Mẹo vặt

Đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Kiên Trung22/03/2024 15:57

Năm 2024, Học viện Nông nghiệp Việt Nam dự kiến tuyển sinh 5.991 chỉ tiêu cho 18 nhóm ngành với 43 ngành đào tạo đang được đào tạo tại Học viện.

ADQuảng cáo

Đề án tuyển sinh năm 2024 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mã trường: HVN

Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội

Điện thoại: 024.6261.7578 hoặc 0961.926.639 / 0961.926.939

Website: https://vnua.edu.vn; https://tuyensinh.vnua.edu.vn

Facebook: https://facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

Học viện Nông nghiệp VIệt Nam tuyển sinh đại học 2024

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Năm 2024, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh 5.991 chỉ tiêu với 43 ngành theo 4 phương thức xét tuyển:

Tuyển thẳng;

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT;

Xét học bạ;

Xét kết hợp.

Tour trải nghiệm học viện nông nghiệp 1 ngày

Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

Đối tượng xét tuyển là thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

TTNhóm ngành/ngànhSố lượngTổ hợp xét tuyển
HVN01Thú y500A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Thú y
HVN02Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản230A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản)
Chăn nuôi
Chăn nuôi thú y
Nuôi trồng thủy sản
HVN03Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị250A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu)
Khoa học cây trồng (dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế nông nghiệp
(Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn)
Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh)
Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng)
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
(Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan)
Nông nghiệp công nghệ cao
(Nông nghiệp đô thị)
Khoa học đất
(Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất)
HVN04Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử310A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
HVN05Kỹ thuật cơ khí50A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Kỹ thuật cơ khí
HVN06Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá150A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
HVN07Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng500A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
HVN08Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch1670A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh)
Kế toán
Tài chính – Ngân hàng
Quản lý và phát triển du lịch
Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế)
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu130A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh)
Công nghệ sinh dược
HVN10Công nghệ thực phẩm và Chế biến330A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
HVN11Kinh tế và Quản lý511A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí)
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Kinh tế tài chính
Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế
Kinh tế đầu tư
Kinh tế số
Quản lý kinh tế
HVN12Xã hội học60A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Xã hội học (Xã hội học kinh tế)
HVN13Luật180A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Luật (Luật kinh tế)
HVN14Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số640A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
Công nghệ thông tin
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
HVN15Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường210A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Quản lý bất động sản
Quản lý đất đai
Quản lý tài nguyên và môi trường
HVN16Khoa học môi trường40A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Khoa học môi trường
HVN17Ngôn ngữ Anh200D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
Ngôn ngữ Anh
HVN18Sư phạm công nghệ20A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Sư phạm công nghệ
Tổng*5991
Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển 5.860 chỉ tiêu năm 2023

Phương thức tuyển sinh

PT1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

PT2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

ADQuảng cáo

Theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện.

a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2024. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng để miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT đồng thời vẫn tham gia thi môn Ngoại ngữ thì Học viện sử dụng kết quả bài thi Ngoại ngữ để xét tuyển.

PT3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

a) Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên (Phụ lục 1). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm

c) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên: Học lực đạt loại giỏi hai kỳ tại năm xét tuyển trong các trường THPT; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo quy định.

Trong phương thức xét tuyển này, thí sinh đạt học lực loại giỏi ít nhất hai kỳ trong các năm học tại trường THPT được ưu tiên xét tuyển thẳng vào chuyên ngành học ưa thích.

PT4: Xét tuyển kết hợp

a. Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển

* Tiêu chí 1: Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 hoặc lớp 12 tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố thì điểm xét tuyển tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

* Tiêu chí 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.

Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 + điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó:

– Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 với thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (Phụ lục 1);

– Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 tối đa là 2 điểm. Và Tổng điểm đạt được (gồm điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024) không vượt quá 30 điểm. Trường hợp tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm thì sẽ chỉ được tính 30 điểm để xét tuyển.

Để có cơ hội cộng điểm khi xét tuyển đại học và cơ hội nhận học bổng toàn phần (trong cả khóa học), thí sinh đăng ký nhận thông tin cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024.

b. Nguyên tắc xét tuyển

– Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.

– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 01 nguyện vọng (NV) tương ứng 01 nhóm ngành đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh không trúng tuyển vào NV đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO