Trong những năm qua, Ðắk Nông đã tập trung mọi nỗ lực xây dựng chiến lược phát triển thân thiện và hiệu quả trong thu hút đầu tư, cải cách hành chính, hoàn thiện bộ máy tổ chức, ban hành nhiều chính sách phù hợp với thực tiễn, xây dựng qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và qui hoạch các ngành...
Trong những năm qua,Ðắk Nông đã tập trung mọi nỗ lực xây dựng chiến lược phát triển thân thiện vàhiệu quả trong thu hút đầu tư, cải cách hành chính, hoàn thiện bộ máy tổ chức,ban hành nhiều chính sách phù hợp với thực tiễn, xây dựng qui hoạch tổng thểphát triển kinh tế xã hội và qui hoạch các ngành, đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạtầng, ban hành các chính sách hỗ trợ, ưu đãi về đầu tư. Theo đó, các nhà đầu tưtại Ðắk Nông được hưởng mức ưu đãi cao nhất của Chính phủ, ngoài ra, còn đượchưởng những hỗ trợ, ưu đãi đặc thù của địa phương, cụ thể:
1. Ưu đãi đầu tư lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao:
+Về đất đai:
- Dự án thuộc danh mụcđặc biệt ưu đãi đầu tư, Dự án thuộc danh mục ưu đãi đầu tư thì UBND các huyệnphối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ cho nhà đầu tư trong việc đền bù giảiphóng mặt bằng bằng nguồn vốn của nhà đầu tư.
- Áp dụng mức giá chothuê thấp nhất và giữ ổn định 5 năm.
+ Về tín dụng:
- Ðược vay vốn từ cácQuỹ đầu tư phát triển của tỉnh;
- Ðược hỗ trợ 50% mứcchênh lệch lãi suất cho vay của Ngân hàng và Quỹ đầu tư phát triển trong cùngthời điểm, thời hạn hỗ trợ lãi suất không quá 5 năm, mức hỗ trợ không quá 1tỷ/1 dự án.
+ Về cơ sở hạ tầng:được hỗ trợ 50% giá trị đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu đến khu vực dựán (mức hỗ trợ không quá 1 tỷ đồng).
+ Về thị trường: đượchỗ trợ 50% chi phí xây dựng thương hiệu và đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sảnphẩm, hàng hóa, dịch vụ.
2. Ưu đãi đầu tư lĩnh vực công nghiệp, thương mại, du lịchvà dịch vụ:
+ Về hỗ trợ giải phóngmặt bằng:
Tỉnh Ðắk Nông thựchiện thu hồi đất để giao, cho thuê đất thực hiện dự án đối với các dự án thuộclĩnh vực đầu tư kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu côngnghệ cao đã được quy hoạch, đầu tư xây dựng và kinh doanh chợ, trung tâm thươngmại, khu thương mại- dịch vụ tổng hợp với nhiều loại hình mua bán, dịch vụ vànhiều chủ thể cùng kinh doanh; khu vui chơi giải trí phục vụ rộng rãi các đốitượng thuộc mọi lứa tuổi với nhiều loại hình vui chơi, giải trí có đông ngườitham gia và có nhiều chủ thể cùng kinh doanh.
+ Về xây dựng cơ sở hạtầng:
Ngân sách tỉnh bố trívốn đầu tư xây dựng một số cơ sở hạ tầng thiết yếu như: cấp điện, cấp nước,đường giao thông, thông tin liên lạc nằm trong khu công nghiệp; khu công nghệcao; khu, điểm du lịch. Hỗ trợ kinh phí xây dựng kết cấu hạ tầng bằng 20% giátrị quyết toán chi phí xây dựng công trình (< 01 tỷ đồng/ dự án) đối với cácdự án do đặc điểm, tính chất, quy mô không thể đầu tư trong khu công nghiệp,cụm công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao.
+ Về hỗ trợ đào tạolao động (điều kiện: sử dụng trên 20 lao động) 100% kinh phí đào tạo lao độngngười dân tộc thiểu số tại chỗ, hộ nghèo, gia đình chính sách, 12 tháng/khóa.
3. Ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,văn hóa, thể thao, môi trường (chính sách xã hội hóa):
+ Về hỗ trợ giải phóngmặt bằng:
Tỉnh Ðắk Nông thựchiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trước khi giao đất hoặc cho thuê đấtđối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
+ Về đất đai:
Giảm 50% tiền sử dụngđất hoặc tiền thuê đất đối với cơ sở xã hội hóa trên địa bàn các phường thuộcthị xã, thị trấn, các xã là trung tâm huyện và trên hiện trạng đất ở;
Miễn 100% đối với cơsở xã hội hóa trên địa bàn các xã còn lại;
Ðối với trường hợp tổchức, cá nhân đang sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xâydựng nay xin chuyển mục đích để xây dựng cơ sở thuộc lĩnh vực xã hội hóa thìmiễn 100% tiền chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Về tín dụng:
Ðược vay vốn từ cácQuỹ đầu tư phát triển của tỉnh;
Ðược hỗ trợ 40% lãisuất cho vay của Ngân hàng và Quỹ đầu tư phát triển của tỉnh trong thời hạn 1năm, tối đa không quá 1 tỷ đồng/ dự án.
+ Về cơ sở hạ tầng:
- Ðược hỗ trợ 30% giátrị đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu đến khu vực dự án (mức hỗ trợ khôngquá 1 tỷ đồng/dự án);
- Ðược hỗ trợ 40% giátrị đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các dự án nằm trong khu vực chưa đượcđầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu (mức hỗ trợ không quá 2 tỷ đồng/dự án).
4. Danh mục dự ánkêu gọi đầu tư giai đoạn 2010 – 2015:
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô | Tổng vốn đầu tư | ||
Tổng cộng: | 9.587 | |||||
I | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP | 1.473 | ||||
1 | Cơ sở sản xuất giống các loại đậu tương và ngô | Xã Nam Dong, huyện Cư Jút | 20 ha | 12 | ||
2 | Cơ sở nhà kính, nhà lưới trồng rau sạch, cây gia vị và hoa câycảnh | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút | 10 ha | 15 | ||
3 | Nuôi trồng thủy sản trên | Hồ thủy diện Sêrêpốk, huyện Cư Jut | 700 ha | 100 | ||
4 | Sản xuất rau, củ, quả an toàn huyện Đắk R'lấp | Xã Đắk Wer, xã Đắk Ru, xã Kiến Thành, huyện Đắk R'lấp | 200 ha | 90 | ||
5 | Trồng cây dược liệu | Xã Nghĩa Thắng , xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R'lấp | 40 ha | 30 | ||
6 | Trồng hoa | Thôn 4, 5 xã Thuận Hà, huyện Đắk Song | 50 ha | 50 | ||
7 | Trồng rau, củ, quả | Thôn 7, 8 xã Thuận Hà, huyện Đắk Song | 200 ha | 100 | ||
8 | Cơ sở sản xuất giống cây Ngô, cây lúa | Xã Đức Xuyên, Xã Nam Đà, huyện Krông Nô | 50 ha | 20 | ||
9 | Trang trại trồng trọt, chăn nuôi kết hợp du lịch sinh thái Krông Nô | Hồ EaSnô, xã Đắk Drô; Hồ Đắk Nang, xã Đắk Nang, huyện Krông Nô | 400ha | 160 | ||
10 | Nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái (nuôi cá Tầm) | Hồ thủy điện Buôn Tuor Sa, | 1400 ha | 100 | ||
11 | Dự án trồng rau an toàn và hoa trong nhà kính | Thôn Nam Cường, xã Nam Đà, huyện Krông Nô | 20 ha | 50 | ||
12 | Sản xuất rau, củ, quả an toàn thị xã Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Phú, xã Đắk R'Moan, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa | 65 ha | 50 | ||
13 | Trung tâm sản xuất giống cây trồng nông, lâm nghiệp | Xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa | 20 ha | 30 | ||
14 | Dự án trồng cam | Xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức | 5-10 ha | 10 | ||
15 | Cơ sở sản xuất giống cây ăn quả | Xã Quảng Khê, huyện Đắk G'long | 10 ha | 15 | ||
16 | Nuôi trồng thủy sản hồ Đồng Nai 3 và du lịch sinh thái | Huyện Đắk G'long, tỉnh Đắk Nông | 200ha | 100 | ||
17 | Nhà máy chế biến rau, củ, | Xã Quảng Sơn, huyện Đắk G'long | 5 ha | 30 | ||
II | LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP | 3.126 | ||||
18 | Cơ hội phát triển ngành | Toàn tỉnh | 1000 | |||
19 | Chế biến dầu và sữa đậu nành | Khu Công nghiệp Tâm Thắng, huyện Cư Jút | 5.000 tấn/năm | 100 | ||
20 | Nhà máy xử lý rác thải | Xã Đắk Drô, huyện Krông Nô | 20 ha | 100 | ||
21 | Nhà máy chế biến phân | Xã Đắk Drô, huyện Krông Nô | 18 ha | 40 | ||
22 | Nhà máy chế biến | Huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông | 1000 ha | 500 | ||
23 | Nhà máy chế biến cao su | Xã Tân Thành, huyện Krông Nô | 5.000 | 20 | ||
24 | Nhà máy chế biến lương | Xã Tân Thành, xã Buôn | 50 | |||
25 | Sản xuất phân bón hóa học, phân vi sinh | Cụm Công Nghiệp Thuận An, huyện Đắk Mil. | 55.000 tấn/năm | 45 | ||
26 | Nhà máy sản xuất xăm lốp ô tô, xe máy, băng tải,ron cao su,.. | Cụm Công Nghiệp Thuận An, huyện Đắk Mil | 2.000 | 120 | ||
27 | Nhà máy sản xuất nhựa | Xã Đăk Lao, huyện Đắk Mil | 10 ha | 20 | ||
28 | Nhà máy chế biến nông sản, thực phẩm | Cụm Công Nghiệp Thuận An, | 20 ha | 50 | ||
29 | Nhà máy chế biến phân | Bản Đầm Giỏ, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song | 60 ha | 100 | ||
30 | Nhà máy chế biến hồ tiêu | Cụm Công Nghiệp Đắk Song, | 5.000 | 20 | ||
31 | Dự án công nghiệp cơ khí | Cụm Công Nghiệp Nhân Cơ, huyện Đắk R'Lấp | 100 | |||
32 | Dự án sản xuất hóa chất | Cụm Công Nghiệp Nhân Cơ, | 72.000 tấn/năm | 100 | ||
33 | Dự án sản xuất bao bì PP | Cụm Công Nghiệp Nhân Cơ, huyện Đắk R'Lấp | 4.000 tấn/năm | 60 | ||
34 | Dự án chế biến hạt tiêu xuất khẩu | Xã Kiến Thành, huyện Đắk R'lấp | 5.000 tấn/năm | 35 | ||
36 | Cơ khí chế tạo, sửa chữa thiết bị công - nông nghiệp | Cụm Công Nghiệp Thuận An, huyện Đắk Mil, Cụm Công Nghiệp Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp | 20.000 tấn/năm | 180 | ||
37 | Chế biến cà phê thành phẩm (cà phê bột, cà phê hòa tan) | Cụm Công Nghiệp Thuận An, huyện Đắk Mil hoặc xã Kiến Thành, huyện Đăk R'lấp | 4.000 tấn/năm | 50 | ||
38 | Dự án chế biến khoai lang Nhật | Cụm Công Nghiệp huyện Đắk Song, huyện Tuy Đức | 70.000 tân/năm | 132 | ||
39 | Dự án chế biến nước hoa quả đóng chai, đóng hộp | Cụm Công Nghiệp Thuận An, huyện Đắk Mil và Cụm Công Nghiệp Đăk Ha, huyện Đắk G'long | 5.000 tấn/năm | 100 | ||
40 | Nhà máy chế biến dầu thực vật | Khu Công nghiệp Tâm Thắng, huyện Cư Jút; Cụm Công Nghiệp Thuận An, huyện Đắk Mil | 1.000.000 tấn/năm | 64 | ||
III | LĨNH VỰC CƠ SỞ HẠ TẦNG | 2.772 | ||||
41 | Khu hạ tầng đô thị số 1 | Thôn 10A xã Đắk Lao, | 150 ha | 500 | ||
42 | Khu hạ tầng đô thị số 2 | Thôn Thuận Sơn, xã Thuận An, | 150 ha | 500 | ||
43 | Khu hạ tầng đô thị số 3 | Thôn Thuận Sơn, xã Thuận An, | 40 ha | 200 | ||
44 | Hạ tầng đô thị khu dân cư | Tổ dân phố 5, phường | 19 ha | 90 | ||
45 | Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp thị xã Gia Nghĩa | Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông | 21,3 ha | 37 | ||
IV | LĨNH VỰC XÃ HỘI | 716 | ||||
46 | Khu liên hợp thể dục thể thao(bể bơi, rạp chiếu phim, sân vận động, sân tennis…) | Huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông | 50 ha | 150 | ||
47 | Khu liên hợp thể dục | Thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil | 50 ha | 50 | ||
48 | Khu liên hợp thể dục thể thao(bể bơi, rạp chiếu phim, sân vận động, sân tennis…) | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút | 50 ha | 150 | ||
V | LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI | 350 | ||||
49 | Khu thương mại, dịch vụ | Cụm Công Nghiệp Thuận An, | 10 ha | 100 | ||
50 | Siêu thị tổng hợp | Tổ dân phố 13, thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil | 0,75 ha | 50 | ||
51 | Siêu thị lương thực, | Tổ dân phố 13, thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil | 0,75 ha | 50 | ||
52 | Siêu thị huyện Đăk R'lấp | Thị trấn Kiến Đức, huyện Đăk R'lấp | 0,9 ha | 20 | ||
VI | LĨNH VỰC DU LỊCH | 1.150 | ||||
53 | Khu du lịch sinh thái dọc bờ | Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút | 330 ha | 350 | ||
54 | Khu du lịch sinh thái văn hóa núi Nâm Nung | Xã Nâm N' Jang, huyện Đắk Song | 250 ha | 150 | ||
55 | Điểm du lịch thác 7 tầng (Thác Len Gun) | Khu bảo tàng thiên nhiên Nâm Nung | 50 ha | 50 | ||
56 | Khu du lịch sinh thái văn hóa Tà Đùng | Xã Đăk P'lao, huyện Đắk G'long | 22.100 ha | 550 | ||
57 | Khu du lịch sinh thái văn hóa | Xã Đắk Drô, huyện Krông Nô | 100 ha | 50 |
Theo SởKH-ÐT Ðắk Nông