Âm Dương lịch năm 2011

Lịch vạn niên năm 2011

Năm Tân Mão (Âm Lịch)

,Mèo tượng trưng cho những người ăn nói nhẹ nhàng, nhiều tài năng, nhiều tham vọng và sẽ thành công trên con đường học vấn. Họ rất xung khắc với người tuổi Tý. Người tuổi Mão có tinh thần mềm dẻo, tính kiên nhẫn và biết chờ thời cơ trước khi hành động.

MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU
Ngày lễ dương lịch 2011
  • 1/1 : Tết Dương Lịch.
  • 9/1 : Ngày truyền thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam.
  • 3/2 : Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • 14/2 : Lễ tình nhân (Valentine).
  • 27/2 : Ngày Thầy thuốc Việt Nam.
  • 8/3 : Ngày Quốc tế Phụ nữ.
  • 20/3 : Ngày Quốc tế Hạnh phúc.
  • 26/3 : Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • 1/4 : Ngày Cá tháng Tư.
  • 22/4 : Ngày Trái đất.
  • 30/4 : Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước.
  • 1/5 : Quốc tế lao động.
  • 7/5 : Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • 13/5 : Ngày của mẹ.
  • 19/5 : Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • 1/6 : Ngày Quốc tế Thiếu nhi.
  • 17/6 : Ngày của cha.
  • 21/6 : Ngày báo chí Việt Nam.
  • 28/6 : Ngày Gia đình Việt Nam.
  • 11/7 : Ngày dân số thế giới.
  • 27/7 : Ngày Thương binh Liệt sĩ.
  • 28/7 : Ngày thành lập công đoàn Việt Nam.
  • 19/8 : Ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
  • 19/9 : Ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
  • 1/10 : Ngày quốc tế người cao tuổi.
  • 10/10 : Ngày giải phóng thủ đô.
  • 13/10 : Ngày Doanh nhân Việt Nam.
  • 14/10 : Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam.
  • 20/10 : Ngày thành lập Hội Phụ nữ Việt Nam.
  • 31/10 : Ngày Halloween.
  • 9/11 : Ngày pháp luật Việt Nam.
  • 18/11 : Ngày thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam.
  • 19/11 : Ngày Quốc tế Nam giới.
  • 20/11 : Ngày Nhà giáo Việt Nam.
  • 23/11 : Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam.
  • 1/12 : Ngày thế giới phòng chống AIDS.
  • 19/12 : Ngày toàn quốc kháng chiến.
  • 22/12 : Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • 24/12 : Lễ Giáng Sinh.
Ngày lễ âm lịch 2011
  • 4/1 : Mồng 1.
  • 18/1 : Ngày Rằm.
  • 26/1 : Ông Táo về trời.
  • 3/2 : Mồng 1 Tết Nguyên Đán.
  • 4/2 : Mồng 2 Tết Nguyên Đán.
  • 5/2 : Mồng 3 Tết Nguyên Đán.
  • 17/2 : Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng nguyên).
  • 5/3 : Mồng 1.
  • 19/3 : Ngày Rằm.
  • 3/4 : Mồng 1.
  • 5/4 : Tết Hàn thực, tiết Thanh Minh.
  • 12/4 : Giỗ tổ Hùng Vương ( lễ hội Đền Hùng hoặc Quốc giỗ).
  • 17/4 : Ngày Rằm.
  • 3/5 : Mồng 1.
  • 17/5 : Ngày Rằm và Lễ Phật Đản.
  • 2/6 : Mồng 1.
  • 6/6 : Tết Đoan ngọ.
  • 16/6 : Ngày Rằm.
  • 1/7 : Mồng 1.
  • 15/7 : Ngày Rằm.
  • 31/7 : Mồng 1.
  • 6/8 : Lễ Thất tịch.
  • 14/8 : Lễ Vu Lan.
  • 29/8 : Mồng 1.
  • 6/9 : Lễ Thất tịch.
  • 14/9 : Lễ Vu Lan.
  • 29/9 : Mồng 1.
  • 5/10 : Tết Trùng cửu.
  • 11/10 : Ngày Rằm.
  • 27/10 : Mồng 1.
  • 5/11 : Tết Trùng thập.
  • 10/11 : Tết Hạ Nguyên.
  • 25/11 : Mồng 1.
  • 9/12 : Ngày Rằm.
  • 25/12 : Mồng 1.
Sự kiện lịch sử 2011
  • 5/6/1911 : Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng.
  • 18/6/1919 : Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Versailles bản yêu sách của nhân dân An Nam.
  • 28/7/1929 : Ban chấp hành TW lâm thời Đông Dương Cộng sản đảng quyết định tổ chức Hội nghị đại biểu Tổng Công hội đỏ Bắc Kì lần thứ I.
  • 7/1920 : Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin.
  • 12/1920 : Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
  • 19/2/1922 : Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari, báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận.
  • 6/1923 : Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Quốc tế nông dân ở Liên Xô và được bầu vào BCH của Hội.
  • 11/11/1924 : Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu để đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng và truyền bá lí luận cách mạng GPDT vào Việt Nam.
  • 1/1/1925 : Bản án chế độ thực dân Pháp ra đời.
  • 2/1925 : Thành lập Cộng Sản đoàn.
  • 6/1925 : Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • 21/6/1925 : Ra đời báo Thanh Niên.
  • 8/1925 : Công nhân thợ máy xưởng Ba son đấu tranh, đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân.
  • 28/12/1927 : Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.
  • 2/1929 : Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.
  • 3/1929 : Một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Bắc Kì.
  • 5/1929 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có cơ sở khắp cả nước.
  • 17/6/1929 : Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
  • 8/1929 : Thành lập An Nam cộng sản đảng.
  • 9/1929 : Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
  • 11/1929 : An Nam Cộng sản Đảng họp Đại hội bầu ra BCH Trung ương.
  • 9/2/1929 : Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ.
  • 24/2/1929 : Đông Dương Cộng sản Liên đoàn xin gia nhập ĐCSVN.
  • 3/2/1930 : Lấy làm ngày kỉ niệm thành lập ĐCSVN.
  • 2/1930 : Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt được hội nghị thông qua.
  • 1/5/1930 : Nhiều cuộc đấu tranh nổ ra khắp cả nước nhân ngày Quốc tế lao động.
  • 12/9/1930 : Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên.
  • 9/1930 : Xô viết ra đời ở Nghệ An.
  • 10/1930 : Luận Cương chính trị tháng 10 - Trần Phú.
  • 11/1930 : Xô viết ra đời ở Hà Tĩnh.
  • 3/1935 : Đại hội đại biểu lần thứ nhất tại Ma Cao (Trung Quốc).
  • 7/1935 : Quốc tế cộng sản tiến hành đại hội lần VII.
  • 6/1936 : Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
  • 7/1936 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần II họp tại Thượng Hải (TQ).
  • 11/1936 : Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương ra đời.
  • 3/1938 : Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương).
  • 11/1939 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VI (Bà Điểm - Hóc Môn).
  • 22/9/1940 : Nhật vào Việt Nam.
  • 11/1940 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VII họp ở Ba Đình , Bắc Ninh.
  • 28/1/1941 : Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
  • 11-19/5/1941 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VIII tại Pác Bó, Cao Bằng.
  • 19/5/1941 : Mặt trận Việt Minh ra đời.
  • 25-28/2/1943 : Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ở Võng La (Hà Nội) vạch ra kế hoạch chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
  • 25-28/2/1943 : Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ở Võng La (Hà Nội) vạch ra kế hoạch chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
  • 25/2/1944 : Trung đội Cứu quốc quân III ra đời.
  • 7/5/1944 : Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị các cấp sửa soạn khởi nghĩa.
  • 22/12/1944 : Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • 9/3/1945 : Nhật đảo chính Pháp.
  • 12/3/1945 : Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
  • 15-20/4/1945 : Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc kì.
  • 15/4/1945 : Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp.
  • 15/5/1945 : Hồ Chí Minh chọn Tân Trào làm trung tâm chỉ đạo cách mạng.
  • 4/6/1945 : Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
  • 13/8/1945 : Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố Quân lệnh số 1.
  • 14-15/8/1945 : Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang).
  • 16-17/8/1945 : Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thống qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban GPDT Việt Nam.
  • 16/8/1945 : Một đơn vị giải phóng quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
  • 16/8/1945 : Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền ở tỉnh.
  • 19/8/1945 : Hà Nội giành chính quyền.
  • 23/8/1945 : Huế giành chính quyền.
  • 25/8/1945 : Sài Gòn giành chính quyền.
  • 28/8/1945 : Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
  • 30/8/1945 : Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
  • 2/9/1945 : Tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Hồ Chủ tịch đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
  • 2/9/1945 : Quân Pháp xả súng vào đồng bào ta đang dự cuộc mít tinh ở Sài Gòn.
  • 8/9/1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ.
  • 23/9/1945 : Pháp tiến công Sài Gòn - mở đầu cho cuộc xâm lược trở lại nước ta lần hai bằng sự kiện đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
  • 5/10/1945 : Lực lượng viễn chinh Pháp đến Sài Gòn.
  • 11/11/1945 : Đảng tuyên bố tự giải tán nhưng thực chất rút vào hoạt động bí mật.
  • 6/1/1946 : Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước lần đầu tiên giành thắng lợi.
  • 28/2/1946 : Pháp - Hoa kí hiệp ước Hoa Pháp.
  • 2/3/1946 : Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa họp phiên đầu tiên lập ra bản dự thảo Hiến Pháp.
  • 3/3/1946 : Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh chủ trì chọn giải pháp "hòa để tiến".
  • 6/3/1946 : Hiệp ước Sơ Bộ được kí kết.
  • 5/1946 : Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời.
  • 7/1946 : Cuộc đàm pháp giữa ta và Pháp thất bại tại Phôngtennơblô.
  • 14/9/1946 : Bản Tạm ước giữa ta và Pháp được kí kết.
  • 9/11/1946 : Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua.
  • 23/11/1946 : Quốc hội khóa I quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
  • 12/12/1946 : Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị "Toàn dân kháng chiến".
  • 15/12/1946 : Pháp chiếm đóng cơ quan Bộ tài chính và Bộ Giao thông công chính.
  • 18/12/1946 : Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải hạ vũ khí đầu hàng.
  • 19/12/1946 : Thay mặt Đảng, Chính phủ, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • 3/1947 : Chính phủ Pháp cử Bôlae sang làm cao ủy Pháp ở Đông Dương.
  • 9/1947 : Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi ra đời.
  • 19/12/1947 : Pháp rút quân khỏi Việt Bắc.
  • 5/1949 : Pháp đề ra kế hoạch Rơve.
  • 6/1949 : Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt quyết định đi đến thống nhất thành Mặt trận Liên Việt.
  • 1/1950 : Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với ta.
  • 7/2/1950 : Mĩ công nhận chính phủ bù nhìn Bảo Đại.
  • 8/5/1950 : Mỹ viện trợ tài chính và quân sự cho Pháp, chính thức dính liều vào chiến tranh ở Đông Dương.
  • 2/1951 : Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng họp ở Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
  • 6/3/1951 : Chính phủ ban hành sắc lệnh thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam.
  • 11/3/1951 : Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
  • 3/4/1951 : Đảng đã thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội liên hiệp quốc dân thành Mặt trận Liên Việt.
  • 12/1951 : Quân ta mở chiến dịch phản công và tiền công địch ở Hòa Bình.
  • 2/1952 : Quân ta mở chiến dịch phản công và tiền công địch ở Hòa Bình.
  • 2/1952 : Quân ta mở chiến dịch phản công và tiền công địch ở Hòa Bình.
  • 10/1952 : Ta mở chiến dịch Tây Bắc.
  • 12/1952 : Ta mở chiến dịch Tây Bắc.
  • 4/1953 : Ta phối hợp với bộ đội Pa-thét Lào mở chiến dịch Thượng Lào chân hè 1953.
  • 5/1953 : Ta phối hợp với bộ đội Pa-thét Lào mở chiến dịch Thượng Lào chân hè 1953.
  • 7/5/1953 : Chính phủ Pháp cử tướng Nava làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương.
  • 9/1953 : Bộ chính trị Trung ương Đảng họp và đề ra kế hoạch tác chiến đôngxuân 1953-1954.
  • 3/12/1953 : Nava quyết định xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhằm "nghiền nát" bộ đội chủ lực của ta.
  • 10/12/1953 : Quân ta tấn công địch ở Lai Châu, bao vây uy hiếp địch ở Điện Biên Phủ.
  • 12/1953 : Quân ta phối hợp với quân dân Lào tấn công Trung Lào, giải phóng thị xã Thà Khẹt, uy hiếp xênô. Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • 2/1954 : Quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiếp Pleiku.
  • 13-17/3/1954 : Chiến dịch Điện Biên Phủ (đợt 1).
  • 30/3 - 26/4/1954 : Chiến địch Điện Biên Phủ (đợt 2).
  • 1-7/5/1954 : Chiến địch Điện Biên Phủ (đợt 3).
  • 7/5/1954 : Tướng Đờ Cátxtơri cùng toàn bộ ban tham mưu của địch bị bắt, chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng.
  • 8/5/1954 : Đoàn đại biểu của ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu bước vào Hội nghị Gioơnevơ với tư thế của người chiến thắng.
  • 21/7/1954 : Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
  • 1/1959 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 quyết định nhân dân Miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ Mĩ và tay sai.
  • 2/1959 : Phong trào nổ ra lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái.
  • 17/1/1960 : Phong trào Đồng Khởi nổ ra ở 3 xã là Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh, sau đó lan toàn Bến Tre.
  • 20/12/1960 : Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
  • 5-10/9/1960 : Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III họp tại Hà Nội.
  • 1/1961 : Trung ương Cục miền Nam được thành lập.
  • 15/2/1961 : Quân giải phóng miền Nam ra đời.
  • 2/1962 : Cố vấn Mĩ đưa quân vào miền nam và thành lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ (MACV) ở Sài Gòn.
  • 1/1/1964 : Mĩ tổ chức cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.
  • 2/1/1964 : Quân ta giành thắng lợi trong trận ấp Bắc (Mỹ Tho) Đông xuân.
  • 18/8/1965 : Chiến thắng Vạn Tường mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
  • 1/1968 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
  • 6/6/1969 : Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
  • 2/9/1969 : Lãnh tụ Hồ Chí Minh mất.
  • 30/3/1972 : Ta mở cuộc Tiến công chiến lược Xuân năm 1972 lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu.
  • 4/1972 : Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ II với quy mô lớn hơn lần I.
  • 6/1972 : Ta chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
  • 8-29/12/1972 : Ta đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ vào Hà Nội làm nên trận Điện Biên Phủ trên không.
  • 27/1/1973 : Hiệp định Pari được kí kết.
  • 7/1973 : Nghị quyết 21 của Trung ương Đảng tiếp tục bạo lực cách mạng.
  • 4/3 - 24/4/1975 : Chiến dịch Tây Nguyên.
  • 21/3 - 29/3/1975 : Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • 26/3 - 30/4/1975 : Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • 3/1975 : Quân ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Pleiku.
  • 10/3/1975 : Ta tiến công và giành thắng lợi ở Buôn Ma Thuột.
  • 21/3/1975 : Ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch.
  • 26/3/1975 : Giải phóng Huế và toàn bộ tỉnh Thừa thiên.
  • 29/3/1975 : Giải phóng Đà Nẵng.
  • 9/4/1975 : Ta tấn công Xuân Lộc, căn cứ trọng yếu của địch bảo vệ Sài Gòn từ phía Tây.
  • 18/4/1975 : Mỹ ra lệnh di tản người Mĩ.
  • 21/4/1975 : Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.
  • 10h45 - 11h30 ngày 30/4/1975 : Xe tăng của ta tiến thẳng vào dinh "Độc lập", bắt toàn bộ chính quyền Sài Gòn, tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc "dinh độc lập" báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
  • 2/5/1975 : Nam Bộ và miền Nam nước ta hoàn toàn giải phóng.
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO