Giá sầu riêng hôm nay 19/6/2025: 3 miền "lặng sóng"
Giá sầu riêng ngày 19/6/2025 ổn định, Ri6 từ 25.000-60.000 đồng/kg, Thái 40.000-100.000 đồng/kg, Musang King 85.000-125.000 đồng/kg.

Giá sầu riêng hôm nay 19/6/2025 là bao nhiêu?
Sầu riêng Ri6: Giá từ 25.000 đến 60.000 đồng/kg, tùy thuộc vào phân loại (A, B, C, VIP) và khu vực (Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên).
Sầu riêng Thái: Giá dao động từ 40.000 đến 100.000 đồng/kg, gồm các loại từ C đến VIP, bao gồm cả VIP A và VIP B, tùy theo khu vực.
Sầu riêng Musang King: Giá nằm trong khoảng từ 85.000 đến 125.000 đồng/kg, với các loại A và B, mức giá cao nhất thường thấy ở Đông Nam Bộ.
Loại Sầu Riêng | Giá Dao Động (đồng/kg) | Khu Vực |
---|---|---|
Sầu riêng Ri6 | 25.000 - 60.000 | Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên |
Sầu riêng Thái | 40.000 - 100.000 | Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên |
Sầu riêng Musang King | 85.000 - 125.000 | Đông Nam Bộ (giá cao nhất) |
Giá sầu riêng tại khu vực miền Tây Nam Bộ (Đồng Bằng Sông Cửu Long) hôm nay 19/6/2025
Theo thông tin giá sầu riêng hôm nay 19/6/2025 tại khu vực Tây Nam Bộ, giá thu mua sầu riêng dao động quanh mức 25.000 - 125.000 đồng/kg, cụ thể như sau:
Phân loại | Giá ngày 18/6/2025 | Giá ngày 19/6/2025 | Thay đổi |
---|---|---|---|
Sầu riêng Ri6 A | 44.000 - 46.000 đồng/kg | 44.000 - 46.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 B | 30.000 - 32.000 đồng/kg | 30.000 - 32.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 C | 25.000 - 28.000 đồng/kg | 25.000 - 28.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 VIP | 55.000 - 60.000 đồng/kg | 55.000 - 60.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái A | 74.000 - 80.000 đồng/kg | 74.000 - 80.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái B | 54.000 - 60.000 đồng/kg | 54.000 - 60.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái C | 45.000 - 48.000 đồng/kg | 45.000 - 48.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái VIP A | 90.000 - 100.000 đồng/kg | 90.000 - 100.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái VIP B | 70.000 - 85.000 đồng/kg | 70.000 - 85.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Musang King A | 110.000 - 125.000 đồng/kg | 110.000 - 125.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Musang King B | 85.000 - 100.000 đồng/kg | 85.000 - 100.000 đồng/kg | Không đổi |
Giá sầu riêng tại khu vực miền Đông Nam Bộ hôm nay 19/6/2025
Theo thông tin giá sầu riêng hôm nay 19/6/2025 tại khu vực Đông Nam Bộ, giá thu mua sầu riêng dao động quanh mức 25.000 - 125.000 đồng/kg, cụ thể như sau:
Phân loại | Giá ngày 18/6/2025 | Giá ngày 19/6/2025 | Thay đổi |
---|---|---|---|
Sầu riêng Ri6 A | 44.000 - 48.000 đồng/kg | 44.000 - 48.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 B | 30.000 - 34.000 đồng/kg | 30.000 - 34.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 C | 25.000 - 28.000 đồng/kg | 25.000 - 28.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 VIP | 55.000 - 60.000 đồng/kg | 55.000 - 60.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái A | 80.000 - 85.000 đồng/kg | 80.000 - 85.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái B | 60.000 - 65.000 đồng/kg | 60.000 - 65.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái C | 45.000 - 48.000 đồng/kg | 45.000 - 48.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái VIP A | 90.000 - 100.000 đồng/kg | 90.000 - 100.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Musang King A | 120.000 - 125.000 đồng/kg | 120.000 - 125.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Musang King B | 90.000 - 95.000 đồng/kg | 90.000 - 95.000 đồng/kg | Không đổi |
Giá sầu riêng tại khu vực Tây Nguyên hôm nay 19/6/2025
Theo thông tin giá sầu riêng hôm nay 19/6/2025 tại khu vực Tây Nguyên, giá thu mua sầu riêng dao động quanh mức 25.000 - 82.000 đồng/kg, cụ thể như sau:
Phân loại | Giá ngày 18/6/2025 | Giá ngày 19/6/2025 | Thay đổi |
---|---|---|---|
Sầu riêng Ri6 A | 44.000 - 46.000 đồng/kg | 44.000 - 46.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 B | 30.000 - 32.000 đồng/kg | 30.000 - 32.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 C | 25.000 - 28.000 đồng/kg | 25.000 - 28.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái A | 78.000 - 82.000 đồng/kg | 78.000 - 82.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái B | 58.000 - 62.000 đồng/kg | 58.000 - 62.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái C | 40.000 - 45.000 đồng/kg | 40.000 - 45.000 đồng/kg | Không đổi |
Tin tức giá sầu riêng mới nhất
Trong thập kỷ qua, diện tích sầu riêng Việt Nam tăng vọt từ 32.000 ha (2015) lên gần 179.000 ha (2024), với sản lượng đạt 1,5 triệu tấn, gấp 2,5 lần so với 2020. Sự mở rộng vượt quy hoạch Đề án cây ăn quả chủ lực đến 2025 và 2030 gây ra nhiều vấn đề về chất lượng, truy xuất nguồn gốc và an toàn thực phẩm.
Sau Nghị định thư với Trung Quốc (2022), xuất khẩu sầu riêng đạt 3 tỷ USD năm 2024, nhưng 4 tháng đầu 2025 giảm 66,6% kim ngạch, đặc biệt tại Trung Quốc giảm trên 75%. Nguyên nhân bao gồm nhu cầu giảm, cạnh tranh từ Thái Lan, Malaysia, Campuchia, và yêu cầu kiểm soát nghiêm ngặt Cadimi, Vàng O. Trong khi Thái Lan chỉ kiểm tra 30% lô hàng, Việt Nam vẫn bị kiểm tra 100%.
Từ 2024, Bộ Nông nghiệp đã chỉ đạo xác minh nguyên nhân Cadimi, triển khai giải pháp tại Tiền Giang như nâng pH đất, dùng biochar, chế phẩm sinh học để cố định Cadimi, và trồng cây hấp thụ kim loại như bạc hà. Danh sách 60 loại phân bón an toàn cũng được công bố.
Đồng thời, Bộ xây dựng quy định quản lý mã số vùng trồng, tăng cường kiểm tra cơ sở đóng gói, nâng cấp phòng thí nghiệm, và đàm phán giảm kiểm tra với Trung Quốc.
Tương lai, ngành sầu riêng sẽ tập trung chế biến sâu, phát triển sản phẩm đông lạnh, xây dựng thương hiệu, và mở rộng thị trường sang Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Mỹ.