Giá vàng ngày 26/12/2024 : Giá vàng trong nước và thế giới đứng im
Giá vàng ngày 26/12/2024: Giá vàng thế giới và trong nước đều không có thay đổi so với hôm qua. Giá vàng thế giới neo giá dưới mốc 2620 USD/ounce. Trong nước, vàng miếng SJC đứng yên tại vùng giá 84,3 triệu đồng
Giá vàng trong nước hôm nay 26/12/2024
Tại thị trường trong nước, giá vàng các thương hiệu sáng nay không đổi, thị trường giao dịch trầm lắng trong những ngày cuối năm. Cả vàng miếng và vàng miếng đều giữ nguyên giá mua bán so kết phiên hôm qua.
Cụ thể, tại thời điểm 4 giờ 30 ngày 26/12, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng SJC mua vào-bán ra ở mức 82,3-84,3 triệu đồng/lượng, không đổi so chốt phiên hôm qua.
Giá vàng nhẫn SJC 9999 chốt tuần mua vào 82,3 triệu đồng/lượng, bán ra 84,1 triệu đồng/lượng, không đổi so kết phiên hôm trước.
Giá vàng miếng DOJI tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh mua vào ở mức 82,3 triệu đồng/lượng và bán ra 84,3 triệu đồng/lượng, giữ nguyên so chốt phiên trước đó.
Thương hiệu này niêm yết giá vàng nhẫn Doji Hưng Thịnh Vượng 9999 mua vào-bán ra ở mức 83,3-84,3 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn tròn DOJI bán ra ngang giá vàng miếng và mua vào cao hơn giá vàng miếng tới 1 triệu đồng/lượng.
Vàng PNJ chốt tuần mua vào ở mức 83,6 triệu đồng/lượng và bán ra mức 84,3 triệu đồng/lượng.
Công ty Mi Hồng tại TP.HCM cũng đang niêm yết giá nhẫn ở mốc 83,6-84,3 triệu đồng/lượng, còn giá vàng SJC giữ ở mức 83,7-84,3 triệu đồng/lượng. Mi Hồng đang là nhà vàng đưa ra mức giá mua vào đối với vàng nhẫn và vàng SJC cao nhất trong các doanh nghiệp kinh doanh vàng hiện nay.
Bảng giá vàng hôm nay 26/12/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 26/12/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,3 | 84,3 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 82,3 | 84,3 | - | - |
Mi Hồng | 83,5 | 84,3 | - | - |
PNJ | 82,3 | 84,3 | - | - |
Vietinbank Gold | 84,3 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 82,3 | 84,3 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,3 | 84,3 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 26/12/2024 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,300 | 84,300 |
AVPL/SJC HCM | 82,300 | 84,300 |
AVPL/SJC ĐN | 82,300 | 84,300 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 83,200 | 83,400 |
Nguyên liệu 999 - HN | 83,100 | 83,300 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,300 | 84,300 |
2. PNJ - Cập nhật: 26/12/2024 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 | 84.300 |
TPHCM - SJC | 82.300 | 84.300 |
Hà Nội - PNJ | 83.600 | 84.300 |
Hà Nội - SJC | 82.300 | 84.300 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 | 84.300 |
Đà Nẵng - SJC | 82.300 | 84.300 |
Miền Tây - PNJ | 83.600 | 84.300 |
Miền Tây - SJC | 82.300 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.300 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.300 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 | 84.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 | 84.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 | 83.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 | 77.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 | 63.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 | 57.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 | 54.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 | 51.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 | 49.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 | 35.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 | 31.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 | 27.940 |
3. SJC - Cập nhật: 26/12/2024 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,300 | 84,300 |
SJC 5c | 82,300 | 84,320 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,300 | 84,330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82,300 | 84,100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 82,300 | 84,200 |
Nữ Trang 99.99% | 82,200 | 83,800 |
Nữ Trang 99% | 80,470 | 82,970 |
Nữ Trang 68% | 54,139 | 57,139 |
Nữ Trang 41.7% | 32,098 | 35,098 |
Giá vàng thế giới hôm nay 26/12/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,616.43 USD/ounce. Giá vàng hôm nay không có thay đổi so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.840 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 82,42 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 1,88 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước tiếp tục bám sát xu hướng điều chỉnh của thị trường vàng thế giới, hiện cũng rơi vào trạng thái trầm lắng khi thị trường quốc tế kém sôi động trong kỳ nghỉ lễ cuối năm.
Trong hai phiên giao dịch gần đây, giá vàng thế giới không có nhiều thay đổi, do lượng giao dịch giảm mạnh khi kỳ nghỉ lễ đến gần. Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi thêm thông tin mới về lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và các chính sách kinh tế của Tổng thống đắc cử Donald Trump.
Những yếu tố này được dự báo sẽ có vai trò quan trọng trong việc định hình giá vàng năm tới. Trước đó, năm 2024 đã chứng kiến giá vàng tăng mạnh, tạo tiền đề cho khả năng tăng giá tiếp tục vào năm 2025.
Nhiều chuyên gia nhận định giá vàng cao kỷ lục trong năm 2024 có thể kéo theo một đợt tăng giá mới trong năm 2025. Điều này được thúc đẩy bởi việc mua vàng tích cực từ các ngân hàng trung ương, căng thẳng địa chính trị, và chính sách giảm lãi suất từ FED.
Theo dự báo của công ty Milling-Stanley thuộc State Street, trong năm 2025, giá vàng có 50% khả năng nằm trong khoảng 2,600 - 2,900 USD/ounce. Ngoài ra, có 30% khả năng giá tăng lên mức 2,900 - 3,100 USD/ounce, và 20% khả năng giảm về khoảng 2,200 - 2,600 USD/ounce.