Giá vàng hôm nay 4/1/2024: Vàng trong nước tiếp tục tăng nửa triệu đồng/lượng hai chiều mua – bán, vàng thế giới tiếp đà giảm mạnh.
Cập nhật lúc: 09:00:25 04/01/2024 | |||
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Đơn vị (Đồng/lượng) | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
SJC TP HCM | 72,000,000 ▼500K | 75,000,000 ▼500K | 3,000,000 |
SJC HN | 72,000,000 ▼500K | 75,020,000 ▼500K | 3,020,000 |
SJC DN | 72,000,000 ▼500K | 75,020,000 ▼500K | 3,020,000 |
PNJ HCM | 72,500,000 ▼500K | 75,500,000 ▼500K | 3,000,000 |
PNJ HN | 72,500,000 ▼500K | 75,500,000 ▼500K | 3,000,000 |
DOJI HCM | 72,400,000 | 75,500,000 | 3,100,000 |
DOJI HN | 72,400,000 | 75,500,000 | 3,100,000 |
Phú Quý SJC | 72,000,000 ▼500K | 74,900,000 ▼100K | 2,900,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 72,050,000 | 74,850,000 | 2,800,000 |
Mi Hồng | 71,500,000 ▼1,000K | 74,500,000 ▼1,000K | 3,000,000 |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 4/1/2024, giá vàng hôm nay 4 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 72,40 triệu đồng/lượng mua vào và 75,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,50 – 75,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,60 – 75,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,50 – 75,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 4/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 4/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Cập nhật: 4/1/2024 - Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 71,900,000 | 75,000,000 |
DOJI HCM lẻ | 71,900,000 | 75,000,000 |
DOJI HCM buôn | 71,900,000 | 75,000,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,150,000 | 6,270,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,130,000 | - |
Giá Nguyên Liệu 16K | 3,690,000 | - |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,546,000 | - |
Giá Nguyên Liệu 14K | 2,920,000 | - |
Giá Nguyên Liệu 10K | 2,378,000 | - |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,190,000 | 6,295,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 71,900,000 | 75,000,000 |
Cập nhật: 4/1/2024 08:19 - Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,250 | 7,550 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,190 | 6,290 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,190 | 6,290 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,190 | 6,300 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,180 | 6,260 |
Vàng nữ trang 999 | 6,174 | 6,254 |
Vàng nữ trang 99 | 6,107 | 6,207 |
Vàng 750 (18K) | 4,570 | 4,710 |
Vàng 585 (14K) | 3,537 | 3,677 |
Vàng 416 (10K) | 2,479 | 2,619 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,190 | 6,300 |
Vàng 916 (22K) | 5,694 | 5,744 |
Vàng 650 (15.6K) | 3,944 | 4,084 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,132 | 4,272 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,694 | 3,834 |
Vàng 375 (9K) | 2,223 | 2,363 |
Vàng 333 (8K) | 1,941 | 2,081 |
Cập nhật lúc: 08:54:01 04/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 62,960,000 ▼250K | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 63,060,000 ▼250K | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,810,000 ▼250K | 62,660,000 ▼250K | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,740,000 ▼248K | 62,040,000 ▼248K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,165,000 ▼187K | 47,165,000 ▼187K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,709,000 ▼146K | 36,709,000 ▼146K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,317,000 ▼104K | 26,317,000 ▼104K | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,560,000 ▲500K | 75,560,000 ▲500K | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 62,960,000 ▼250K | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 63,060,000 ▼250K | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,810,000 ▼250K | 62,660,000 ▼250K | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,740,000 ▼248K | 62,040,000 ▼248K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,165,000 ▼187K | 47,165,000 ▼187K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,709,000 ▼146K | 36,709,000 ▼146K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,317,000 ▼104K | 26,317,000 ▼104K | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,560,000 ▲500K | 75,560,000 ▲500K | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 62,960,000 ▼250K | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 63,060,000 ▼250K | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,810,000 ▼250K | 62,660,000 ▼250K | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,740,000 ▼248K | 62,040,000 ▼248K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,165,000 ▼187K | 47,165,000 ▼187K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,709,000 ▼146K | 36,709,000 ▼146K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,317,000 ▼104K | 26,317,000 ▼104K | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,560,000 ▲500K | 75,560,000 ▲500K | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 62,960,000 ▼250K | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 63,060,000 ▼250K | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,810,000 ▼250K | 62,660,000 ▼250K | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,740,000 ▼248K | 62,040,000 ▼248K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,165,000 ▼187K | 47,165,000 ▼187K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,709,000 ▼146K | 36,709,000 ▼146K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,317,000 ▼104K | 26,317,000 ▼104K | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,560,000 ▲500K | 75,560,000 ▲500K | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 62,960,000 ▼250K | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 63,060,000 ▼250K | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,810,000 ▼250K | 62,660,000 ▼250K | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,740,000 ▼248K | 62,040,000 ▼248K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,165,000 ▼187K | 47,165,000 ▼187K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,709,000 ▼146K | 36,709,000 ▼146K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,317,000 ▼104K | 26,317,000 ▼104K | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,560,000 ▲500K | 75,560,000 ▲500K | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 62,960,000 ▼250K | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 61,910,000 ▼250K | 63,060,000 ▼250K | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61,810,000 ▼250K | 62,660,000 ▼250K | 850,000 |
Vàng nữ trang 99% | 60,740,000 ▼248K | 62,040,000 ▼248K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,165,000 ▼187K | 47,165,000 ▼187K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34,709,000 ▼146K | 36,709,000 ▼146K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,317,000 ▼104K | 26,317,000 ▼104K | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 72,560,000 ▲500K | 75,560,000 ▲500K | 3,000,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 72,060,000 ▼500K | 75,060,000 ▼500K | 3,000,000 |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.040,490 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 19,645 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,206 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,294 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng chuyển sang giảm trong bối cảnh thận trọng trước thềm công bố biên bản của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) và dữ liệu quan trọng từ Mỹ, cụ thể là chỉ số PMI ngành sản xuất của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) cho tháng 12 và dữ liệu Cơ hội việc làm của JOLTS cho tháng 11.
Giá vàng từ bỏ mức tăng và chuyển sang tiêu cực khi triển vọng cắt giảm lãi suất sớm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã giảm nhẹ trước khi công bố biên bản cuộc họp của FOMC.
Theo công cụ CME Fedwatch, khả năng lãi suất giảm 25 điểm cơ bản (bps) trong tháng 3 đã giảm từ 72% xuống 67%.
Biên bản cuộc họp của FOMC sẽ đưa ra lời giải thích chi tiết về quyết định giữ nguyên lãi suất trong chính sách tiền tệ tháng 12 lần thứ ba liên tiếp. Ngoài ra, triển vọng về lãi suất và lạm phát cơ bản cho năm 2024 và 2025 sẽ được theo dõi chặt chẽ.
Việc ít thảo luận hơn về việc cắt giảm lãi suất giữa các nhà hoạch định chính sách có thể làm giảm sức hấp dẫn trong ngắn hạn đối với vàng và nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn sẽ nóng lên.
Chủ tịch FED Jerome Powell, trong tuyên bố chính sách tiền tệ của mình, cho biết việc cắt giảm lãi suất sẽ là chủ đề thảo luận trong thời gian tới. Những tín hiệu ủng hộ việc trì hoãn cắt giảm lãi suất có thể gây ra tâm lý thị trường ảm đạm.
Ngoài biên bản cuộc họp của FOMC, các nhà đầu tư sẽ theo dõi PMI ngành sản xuất của ISM cho tháng 12, sẽ được công bố lúc 15:00. Chỉ số PMI ngành sản xuất được nhìn thấy ở mức 47,1, dưới ngưỡng 50,0 trong tháng thứ 14 liên tiếp, nhưng cao hơn mức 46,7 trước đây. Con số dưới 50,0 báo hiệu sự thu hẹp trong lĩnh vực sản xuất. Các nhà đầu tư cũng sẽ tập trung vào dữ liệu đơn đặt hàng mới cho lĩnh vực sản xuất, điều này sẽ mang lại triển vọng cho năm 2024.
Ngoài ra, Cục Thống kê Lao động Mỹ sẽ công bố dữ liệu cơ hội việc làm của JOLTS trong tháng 11. Các ước tính chỉ ra rằng số lượng tin tuyển dụng cao hơn ở mức 8,85 triệu so với con số trước đây là 8,733 triệu.
Trong khi đó, sự phục hồi mạnh mẽ của lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ đã hạn chế đà tăng của giá vàng. Lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đã phục hồi lên gần 4,0% do các nhà đầu tư nhận ra rằng sức mạnh mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ vào năm 2024 có thể trì hoãn việc cắt giảm lãi suất.
Chỉ số Đô la Mỹ (DXY) bám sát mức tăng gần 102,20 do các nhà đầu tư không chắc chắn về một tuần đầy dữ liệu.
Sau dữ liệu nhà máy ISM, các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm dữ liệu thị trường lao động quan trọng cho tháng 12. Vào thứ Năm, dữ liệu việc làm xử lý dữ liệu tự động (ADP) sẽ cung cấp những tín hiệu mới về nhu cầu lao động.
Theo ước tính, các nhà tuyển dụng tư nhân ở Mỹ đã bổ sung thêm 115.000 người tìm việc trong tháng 12 so với 103.000 bảng lương được tạo ra vào tháng 11.
Kim loại quý phải đối mặt với áp lực bán khi các nhà đầu tư xem xét lại kỳ vọng ủng hộ việc FED cắt giảm lãi suất vào tháng 3. Việc thiếu các cuộc thảo luận quan trọng về việc cắt giảm lãi suất của các nhà hoạch định chính sách của FED trong biên bản FOMC sẽ làm giảm sức hấp dẫn trong ngắn hạn đối với vàng và hỗ trợ đồng Đô la Mỹ (USD) và lãi suất trái phiếu chính phủ.
Về mặt dữ liệu kinh tế, chỉ số PMI của ISM dự kiến sẽ báo hiệu rằng lĩnh vực sản xuất của Mỹ vẫn ở trong xu hướng thu hẹp tháng thứ 14 liên tiếp. Trong khi đó, số lượng tin tuyển dụng cao hơn từ các nhà tuyển dụng Mỹ sẽ cho thấy nhu cầu lao động ổn định.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My