Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 4/1/2024: Giảm nhẹ 500.000 đồng/lượng

Trà My04/01/2024 09:08

Giá vàng hôm nay 4/1/2024: Vàng trong nước tiếp tục tăng nửa triệu đồng/lượng hai chiều mua – bán, vàng thế giới tiếp đà giảm mạnh.

ADQuảng cáo

Cập nhật giá vàng trong nước hôm nay lúc 9h00 ngày 4/1/2024

Cập nhật lúc: 09:00:25 04/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Đơn vị (Đồng/lượng)Giá muaGiá bánChênh lệch
SJC TP HCM72,000,000 ▼500K75,000,000 ▼500K3,000,000
SJC HN72,000,000 ▼500K75,020,000 ▼500K3,020,000
SJC DN72,000,000 ▼500K75,020,000 ▼500K3,020,000
PNJ HCM72,500,000 ▼500K75,500,000 ▼500K3,000,000
PNJ HN72,500,000 ▼500K75,500,000 ▼500K3,000,000
DOJI HCM72,400,00075,500,0003,100,000
DOJI HN72,400,00075,500,0003,100,000
Phú Quý SJC72,000,000 ▼500K74,900,000 ▼100K2,900,000
Bảo Tín Minh Châu72,050,00074,850,0002,800,000
Mi Hồng71,500,000 ▼1,000K74,500,000 ▼1,000K3,000,000

Giá vàng trong nước hôm nay 4/1/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 4/1/2024, giá vàng hôm nay 4 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 72,40 triệu đồng/lượng mua vào và 75,50 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,50 – 75,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,60 – 75,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,50 – 75,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 4/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 4/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 4/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 4/1/2024 - Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nướcMuaBán
DOJI HN lẻ71,900,00075,000,000
DOJI HCM lẻ71,900,00075,000,000
DOJI HCM buôn71,900,00075,000,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ)6,150,0006,270,000
Giá Nguyên Liệu 18K4,130,000-
Giá Nguyên Liệu 16K3,690,000-
Giá Nguyên Liệu 15K3,546,000-
Giá Nguyên Liệu 14K2,920,000-
Giá Nguyên Liệu 10K2,378,000-
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng6,190,0006,295,000
Âu Vàng Phúc Long71,900,00075,000,000

Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 4/1/2024 08:19 - Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/ChỉGiá muaGiá bán
Vàng miếng SJC 999.97,2507,550
Nhẫn Trơn PNJ 999.96,1906,290
Vàng Kim Bảo 999.96,1906,290
Vàng Phúc Lộc Tài 999.96,1906,300
Vàng nữ trang 999.96,1806,260
Vàng nữ trang 9996,1746,254
Vàng nữ trang 996,1076,207
Vàng 750 (18K)4,5704,710
Vàng 585 (14K)3,5373,677
Vàng 416 (10K)2,4792,619
Vàng miếng PNJ (999.9)6,1906,300
Vàng 916 (22K)5,6945,744
Vàng 650 (15.6K)3,9444,084
Vàng 680 (16.3K)4,1324,272
Vàng 610 (14.6K)3,6943,834
Vàng 375 (9K)2,2232,363
Vàng 333 (8K)1,9412,081

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 4/1/2024

Cập nhật lúc: 08:54:01 04/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ61,910,000
▼250K
62,960,000
▼250K
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ61,910,000
▼250K
63,060,000
▼250K
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,810,000
▼250K
62,660,000
▼250K
850,000
Vàng nữ trang 99%60,740,000
▼248K
62,040,000
▼248K
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,165,000
▼187K
47,165,000
▼187K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,709,000
▼146K
36,709,000
▼146K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,317,000
▼104K
26,317,000
▼104K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,560,000
▲500K
75,560,000
▲500K
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000

Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 4/1/2024

Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ61,910,000
▼250K
62,960,000
▼250K
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ61,910,000
▼250K
63,060,000
▼250K
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,810,000
▼250K
62,660,000
▼250K
850,000
Vàng nữ trang 99%60,740,000
▼248K
62,040,000
▼248K
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,165,000
▼187K
47,165,000
▼187K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,709,000
▼146K
36,709,000
▼146K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,317,000
▼104K
26,317,000
▼104K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,560,000
▲500K
75,560,000
▲500K
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000

Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 4/1/2024

Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ61,910,000
▼250K
62,960,000
▼250K
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ61,910,000
▼250K
63,060,000
▼250K
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,810,000
▼250K
62,660,000
▼250K
850,000
Vàng nữ trang 99%60,740,000
▼248K
62,040,000
▼248K
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,165,000
▼187K
47,165,000
▼187K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,709,000
▼146K
36,709,000
▼146K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,317,000
▼104K
26,317,000
▼104K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,560,000
▲500K
75,560,000
▲500K
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000

Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 4/1/2024

Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ61,910,000
▼250K
62,960,000
▼250K
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ61,910,000
▼250K
63,060,000
▼250K
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,810,000
▼250K
62,660,000
▼250K
850,000
Vàng nữ trang 99%60,740,000
▼248K
62,040,000
▼248K
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,165,000
▼187K
47,165,000
▼187K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,709,000
▼146K
36,709,000
▼146K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,317,000
▼104K
26,317,000
▼104K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,560,000
▲500K
75,560,000
▲500K
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000

Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 4/1/2024

Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ61,910,000
▼250K
62,960,000
▼250K
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ61,910,000
▼250K
63,060,000
▼250K
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,810,000
▼250K
62,660,000
▼250K
850,000
Vàng nữ trang 99%60,740,000
▼248K
62,040,000
▼248K
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,165,000
▼187K
47,165,000
▼187K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,709,000
▼146K
36,709,000
▼146K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,317,000
▼104K
26,317,000
▼104K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,560,000
▲500K
75,560,000
▲500K
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000

Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 4/1/2024

Cập nhật lúc: 09:04:01 04/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ61,910,000
▼250K
62,960,000
▼250K
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ61,910,000
▼250K
63,060,000
▼250K
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,810,000
▼250K
62,660,000
▼250K
850,000
Vàng nữ trang 99%60,740,000
▼248K
62,040,000
▼248K
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,165,000
▼187K
47,165,000
▼187K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,709,000
▼146K
36,709,000
▼146K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,317,000
▼104K
26,317,000
▼104K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,560,000
▲500K
75,560,000
▲500K
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
▼500K
75,060,000
▼500K
3,000,000

Giá vàng thế giới hôm nay 4/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.040,490 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 19,645 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,206 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,294 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 4/1/2024: Vàng trong nước tiếp tục tăng, thế giới giảm mạnh
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng chuyển sang giảm trong bối cảnh thận trọng trước thềm công bố biên bản của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) và dữ liệu quan trọng từ Mỹ, cụ thể là chỉ số PMI ngành sản xuất của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) cho tháng 12 và dữ liệu Cơ hội việc làm của JOLTS cho tháng 11.

Giá vàng từ bỏ mức tăng và chuyển sang tiêu cực khi triển vọng cắt giảm lãi suất sớm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã giảm nhẹ trước khi công bố biên bản cuộc họp của FOMC.

Theo công cụ CME Fedwatch, khả năng lãi suất giảm 25 điểm cơ bản (bps) trong tháng 3 đã giảm từ 72% xuống 67%.

Biên bản cuộc họp của FOMC sẽ đưa ra lời giải thích chi tiết về quyết định giữ nguyên lãi suất trong chính sách tiền tệ tháng 12 lần thứ ba liên tiếp. Ngoài ra, triển vọng về lãi suất và lạm phát cơ bản cho năm 2024 và 2025 sẽ được theo dõi chặt chẽ.

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo

Việc ít thảo luận hơn về việc cắt giảm lãi suất giữa các nhà hoạch định chính sách có thể làm giảm sức hấp dẫn trong ngắn hạn đối với vàng và nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn sẽ nóng lên.

Chủ tịch FED Jerome Powell, trong tuyên bố chính sách tiền tệ của mình, cho biết việc cắt giảm lãi suất sẽ là chủ đề thảo luận trong thời gian tới. Những tín hiệu ủng hộ việc trì hoãn cắt giảm lãi suất có thể gây ra tâm lý thị trường ảm đạm.

Ngoài biên bản cuộc họp của FOMC, các nhà đầu tư sẽ theo dõi PMI ngành sản xuất của ISM cho tháng 12, sẽ được công bố lúc 15:00. Chỉ số PMI ngành sản xuất được nhìn thấy ở mức 47,1, dưới ngưỡng 50,0 trong tháng thứ 14 liên tiếp, nhưng cao hơn mức 46,7 trước đây. Con số dưới 50,0 báo hiệu sự thu hẹp trong lĩnh vực sản xuất. Các nhà đầu tư cũng sẽ tập trung vào dữ liệu đơn đặt hàng mới cho lĩnh vực sản xuất, điều này sẽ mang lại triển vọng cho năm 2024.

Ngoài ra, Cục Thống kê Lao động Mỹ sẽ công bố dữ liệu cơ hội việc làm của JOLTS trong tháng 11. Các ước tính chỉ ra rằng số lượng tin tuyển dụng cao hơn ở mức 8,85 triệu so với con số trước đây là 8,733 triệu.

Trong khi đó, sự phục hồi mạnh mẽ của lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ đã hạn chế đà tăng của giá vàng. Lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đã phục hồi lên gần 4,0% do các nhà đầu tư nhận ra rằng sức mạnh mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ vào năm 2024 có thể trì hoãn việc cắt giảm lãi suất.

Chỉ số Đô la Mỹ (DXY) bám sát mức tăng gần 102,20 do các nhà đầu tư không chắc chắn về một tuần đầy dữ liệu.

Sau dữ liệu nhà máy ISM, các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm dữ liệu thị trường lao động quan trọng cho tháng 12. Vào thứ Năm, dữ liệu việc làm xử lý dữ liệu tự động (ADP) sẽ cung cấp những tín hiệu mới về nhu cầu lao động.

Theo ước tính, các nhà tuyển dụng tư nhân ở Mỹ đã bổ sung thêm 115.000 người tìm việc trong tháng 12 so với 103.000 bảng lương được tạo ra vào tháng 11.

Kim loại quý phải đối mặt với áp lực bán khi các nhà đầu tư xem xét lại kỳ vọng ủng hộ việc FED cắt giảm lãi suất vào tháng 3. Việc thiếu các cuộc thảo luận quan trọng về việc cắt giảm lãi suất của các nhà hoạch định chính sách của FED trong biên bản FOMC sẽ làm giảm sức hấp dẫn trong ngắn hạn đối với vàng và hỗ trợ đồng Đô la Mỹ (USD) và lãi suất trái phiếu chính phủ.

Về mặt dữ liệu kinh tế, chỉ số PMI của ISM dự kiến sẽ báo hiệu rằng lĩnh vực sản xuất của Mỹ vẫn ở trong xu hướng thu hẹp tháng thứ 14 liên tiếp. Trong khi đó, số lượng tin tuyển dụng cao hơn từ các nhà tuyển dụng Mỹ sẽ cho thấy nhu cầu lao động ổn định.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:

1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông

2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông

3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông

4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông

Trà My

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Giá vàng hôm nay 4/1/2024: Giảm nhẹ 500.000 đồng/lượng
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO