Giá vàng hôm nay 26/1/2024: Vàng trong nước quay đầu giảm
Giá vàng hôm nay 26/1/2024: Vàng trong nước quay đầu giảm đồng loạt 200.000 đồng/lượng, vàng thế giới tăng nhẹ sau một loạt dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ.
- Giá vàng trong nước hôm nay 26/1/2024
- Bảng giá vàng hôm nay 26/1/2024 mới nhất như sau:
- Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
- Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
- Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 26/1/2024
- Giá vàng thế giới hôm nay 26/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
- Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
- Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
Giá vàng trong nước hôm nay 26/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 26/1/2024, giá vàng hôm nay 26 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 73,95 triệu đồng/lượng mua vào và 76,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 74,90 – 75,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,05 – 76,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 74,05 – 76,55 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 26/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 26/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 26/1/2024 mới nhất như sau:
Cập nhật lúc: 09:50:48 26/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Đơn vị (Đồng/lượng) | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
SJC TP HCM | 74,000,000 | 76,500,000 | 2,500,000 |
SJC HN | 74,000,000 | 76,520,000 | 2,520,000 |
SJC DN | 74,000,000 | 76,520,000 | 2,520,000 |
PNJ HCM | 74,000,000 | 76,500,000 | 2,500,000 |
PNJ HN | 74,000,000 | 76,500,000 | 2,500,000 |
DOJI HCM | 73,950,000 | 76,450,000 | 2,500,000 |
DOJI HN | 73,950,000 | 76,450,000 | 2,500,000 |
Phú Quý SJC | 74,050,000 ▼150K | 76,400,000 ▼200K | 2,350,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 74,180,000 ▲130K | 76,450,000 ▲100K | 2,270,000 |
Mi Hồng | 75,100,000 ▲200K | 75,900,000 ▲100K | 800,000 |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật lúc: 09:49:15 26/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | ||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | SJC | 73,950,000 | 76,450,000 | 2,500,000 |
AVPL | 73,950,000 | 76,450,000 | 2,500,000 | |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 63,350,000 ▲100K | 64,550,000 ▲100K | 1,200,000 | |
Nguyên liệu 99.99 | 62,200,000 | 63,200,000 | 1,000,000 | |
Nguyên liệu 99.9 | 62,100,000 | 63,100,000 | 1,000,000 | |
Nữ trang 99.99 | 62,950,000 ▲100K | 64,300,000 ▲100K | 1,350,000 | |
Nữ trang 99.9 | 62,850,000 ▲100K | 64,200,000 ▲100K | 1,350,000 | |
Nữ trang 99 | 62,150,000 ▲100K | 63,850,000 ▲100K | 1,700,000 | |
Giá Nguyên Liệu 18K | 43,350,000 | |||
Giá Nguyên Liệu 15K | 38,950,000 | |||
Giá Nguyên Liệu 15K | 36,910,000 ▲100K | |||
Giá Nguyên Liệu 14K | 31,250,000 | |||
Hà Nội | SJC | 73,950,000 | 76,450,000 | 2,500,000 |
AVPL | 73,950,000 | 76,450,000 | 2,500,000 | |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 63,350,000 ▲450K | 64,550,000 ▲100K | 1,200,000 | |
Nguyên liệu 99.99 | 63,250,000 ▲450K | 63,800,000 ▲100K | 550,000 | |
Nguyên liệu 99.9 | 63,150,000 ▲100K | 63,650,000 ▲100K | 500,000 | |
Nữ trang 99.99 | 62,950,000 ▲450K | 64,300,000 ▲100K | 1,350,000 | |
Nữ trang 99.9 | 62,850,000 ▲450K | 64,200,000 ▲100K | 1,350,000 | |
Nữ trang 99 | 62,150,000 ▲450K | 63,850,000 ▲100K | 1,700,000 | |
Giá Nguyên Liệu 18K | 43,350,000 | |||
Giá Nguyên Liệu 15K | 38,950,000 | |||
Giá Nguyên Liệu 15K | 36,910,000 ▲450K | |||
Giá Nguyên Liệu 14K | 31,250,000 | |||
Đà Nẵng | SJC | 73,950,000 | 76,450,000 | 2,500,000 |
AVPL | 73,950,000 | 76,450,000 | 2,500,000 | |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 63,350,000 ▲100K | 64,550,000 ▲100K | 1,200,000 | |
Nguyên liệu 99.99 | 63,000,000 | 63,650,000 | 650,000 | |
Nguyên liệu 99.9 | 62,900,000 | 63,500,000 | 600,000 | |
Nữ trang 99.99 | 62,950,000 ▲100K | 64,300,000 ▲100K | 1,350,000 | |
Nữ trang 99.9 | 62,850,000 ▲100K | 64,200,000 ▲100K | 1,350,000 | |
Nữ trang 99 | 62,150,000 ▲100K | 63,850,000 ▲100K | 1,700,000 | |
Giá Nguyên Liệu 18K | 43,350,000 | |||
Giá Nguyên Liệu 15K | 38,950,000 | |||
Giá Nguyên Liệu 15K | 36,910,000 ▲100K | |||
Giá Nguyên Liệu 14K | 31,250,000 |
Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật lúc: 09:49:03 26/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | ||||
Khu vực | Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | PNJ | 62,750,000 | 64,050,000 | 1,300,000 |
SJC | 74,000,000 | 76,500,000 | 2,500,000 | |
Hà Nội | PNJ | 62,750,000 | 64,050,000 | 1,300,000 |
SJC | 74,000,000 | 76,500,000 | 2,500,000 | |
Đà Nẵng | PNJ | 62,750,000 | 64,050,000 | 1,300,000 |
SJC | 74,000,000 | 76,500,000 | 2,500,000 | |
Miền Tây | PNJ | 62,750,000 | 64,050,000 | 1,300,000 |
SJC | 74,000,000 | 76,600,000 | 2,600,000 | |
Giá vàng nữ trang | PNJ | 62,750,000 | 64,050,000 | 1,300,000 |
SJC | 74,000,000 | 76,500,000 | 2,500,000 | |
PNJ | 62,750,000 | 64,050,000 | 1,300,000 | |
SJC | 74,000,000 | 76,500,000 | 2,500,000 | |
Nhẫn PNJ (24K) | 62,750,000 | 64,000,000 | 1,250,000 |
Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 26/1/2024
Cập nhật lúc: 08:54:01 26/01/2024 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 74,060,000 | 76,560,000 | 2,500,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,810,000 ▲50K | 64,010,000 ▲50K | 1,200,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 62,810,000 ▲50K | 64,110,000 ▲50K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 62,610,000 ▲50K | 63,610,000 ▲50K | 1,000,000 |
Vàng nữ trang 99% | 61,681,000 ▲50K | 62,981,000 ▲50K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 45,877,000 ▲37K | 47,877,000 ▲37K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 35,263,000 ▲29K | 37,263,000 ▲29K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,713,000 ▲21K | 26,713,000 ▲21K | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 73,560,000 | 76,060,000 | 2,500,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 74,060,000 | 76,560,000 | 2,500,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 26/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.017,705 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 4,315 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,151 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,849 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng gần mức ổn định trong phiên giao dịch ngày hôm nay, sau một loạt dữ liệu kinh tế lớn của Hoa Kỳ được nêu bật bởi báo cáo GDP cho thấy nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định.
Hôm nay, vàng tháng Hai đã chạm mức thấp nhất trong 5 tuần. Lần cuối cùng giá vàng tháng 2 giảm 1,50 USD xuống còn 2.014,30 USD/ounce.
Trong quý cuối cùng của năm 2023, nền kinh tế Mỹ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 3,3%, vượt kỳ vọng của thị trường về mức tăng 2%. Mức tăng trưởng này theo sau tỷ lệ 4,9% trong quý trước (Qúy 3), như được thể hiện trong ước tính trước. Khi xem xét cả năm 2023, nền kinh tế Hoa Kỳ đạt tốc độ tăng trưởng 2,5%, một sự cải thiện đáng chú ý so với mức tăng trưởng 1,9% được quan sát vào năm 2022. Những con số này gần giống với ước tính của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) về mức tăng trưởng 2,6% cho năm 2023.
Đáng chú ý, Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Janet Yellen sẽ có mặt tại Chicago hôm nay, nơi bà dự kiến sẽ trình bày những gì mà chính quyền gọi là một bài phát biểu “quan trọng” về nền kinh tế và chương trình nghị sự trong nước của Tổng thống Joe Biden.
Yellen sẽ nói trong bài phát biểu đã chuẩn bị trước: “Mặc dù một số nhà dự báo cho rằng cuộc suy thoái năm ngoái là không thể tránh khỏi, nhưng Tổng thống Biden và tôi thì không. Thay vì thu hẹp lại, nền kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng nhờ vào công nhân Mỹ và chiến lược kinh tế của Tổng thống Biden. Giờ đây nó sản xuất ra nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn nhiều so với trước đại dịch.”
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) đã quyết định duy trì lãi suất cơ bản ở mức cao nhất trong nhiều năm trong cuộc họp thứ ba liên tiếp vào tháng Giêng. Quyết định này phù hợp với dự báo của thị trường. ECB trích dẫn sự suy giảm liên tục của lạm phát cơ bản và tác động mạnh mẽ liên tục của việc tăng lãi suất trước đó đối với các điều kiện tài chính là lý do cho quyết định này.
Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán S&P 500 và Nasdaq cao hơn và gần mức cao kỷ lục của tuần này. Khẩu vị rủi ro trên thị trường chung gần đây đã tăng lên. Cổ phiếu tăng giá là điều tiêu cực đối với thị trường kim loại quý, vì cổ phiếu là một loại tài sản cạnh tranh.
Một phần khẩu vị rủi ro tốt hơn là do Trung Quốc nới lỏng chính sách tiền tệ trong tuần này. Nhà môi giới SP Angel cho biết hôm thứ Tư, việc cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc 50 điểm cơ bản bất ngờ đối với các ngân hàng ở Trung Quốc “đã chứng kiến người mua bước vào một thị trường kém thanh khoản do kỳ vọng về sự hồi sinh trong hoạt động xây dựng”.
Các thị trường quan trọng bên ngoài hôm nay chứng kiến chỉ số Đô la Mỹ cao hơn. Trong khi đó, lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện ở mức khoảng 4,15%.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My