Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 26/1/2024: Vàng trong nước quay đầu giảm

Trà My26/01/2024 08:50

Giá vàng hôm nay 26/1/2024: Vàng trong nước quay đầu giảm đồng loạt 200.000 đồng/lượng, vàng thế giới tăng nhẹ sau một loạt dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ.

Giá vàng trong nước hôm nay 26/1/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 26/1/2024, giá vàng hôm nay 26 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 73,95 triệu đồng/lượng mua vào và 76,45 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 74,90 – 75,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,05 – 76,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 74,05 – 76,55 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 26/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 26/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 26/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 26/1/2024 mới nhất như sau:

Cập nhật lúc: 09:50:48 26/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Đơn vị (Đồng/lượng)Giá muaGiá bánChênh lệch
SJC TP HCM74,000,00076,500,0002,500,000
SJC HN74,000,00076,520,0002,520,000
SJC DN74,000,00076,520,0002,520,000
PNJ HCM74,000,00076,500,0002,500,000
PNJ HN74,000,00076,500,0002,500,000
DOJI HCM73,950,00076,450,0002,500,000
DOJI HN73,950,00076,450,0002,500,000
Phú Quý SJC74,050,000 ▼150K76,400,000 ▼200K2,350,000
Bảo Tín Minh Châu74,180,000 ▲130K76,450,000 ▲100K2,270,000
Mi Hồng75,100,000 ▲200K75,900,000 ▲100K800,000

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật lúc: 09:49:15 26/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vựcLoại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Hồ Chí MinhSJC73,950,000
76,450,000
2,500,000
AVPL73,950,000
76,450,000
2,500,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng63,350,000
▲100K
64,550,000
▲100K
1,200,000
Nguyên liệu 99.9962,200,000
63,200,000
1,000,000
Nguyên liệu 99.962,100,000
63,100,000
1,000,000
Nữ trang 99.9962,950,000
▲100K
64,300,000
▲100K
1,350,000
Nữ trang 99.962,850,000
▲100K
64,200,000
▲100K
1,350,000
Nữ trang 9962,150,000
▲100K
63,850,000
▲100K
1,700,000
Giá Nguyên Liệu 18K43,350,000

Giá Nguyên Liệu 15K38,950,000

Giá Nguyên Liệu 15K36,910,000
▲100K

Giá Nguyên Liệu 14K31,250,000

Hà NộiSJC73,950,000
76,450,000
2,500,000
AVPL73,950,000
76,450,000
2,500,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng63,350,000
▲450K
64,550,000
▲100K
1,200,000
Nguyên liệu 99.9963,250,000
▲450K
63,800,000
▲100K
550,000
Nguyên liệu 99.963,150,000
▲100K
63,650,000
▲100K
500,000
Nữ trang 99.9962,950,000
▲450K
64,300,000
▲100K
1,350,000
Nữ trang 99.962,850,000
▲450K
64,200,000
▲100K
1,350,000
Nữ trang 9962,150,000
▲450K
63,850,000
▲100K
1,700,000
Giá Nguyên Liệu 18K43,350,000

Giá Nguyên Liệu 15K38,950,000

Giá Nguyên Liệu 15K36,910,000
▲450K

Giá Nguyên Liệu 14K31,250,000

Đà NẵngSJC73,950,000
76,450,000
2,500,000
AVPL73,950,000
76,450,000
2,500,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng63,350,000
▲100K
64,550,000
▲100K
1,200,000
Nguyên liệu 99.9963,000,000
63,650,000
650,000
Nguyên liệu 99.962,900,000
63,500,000
600,000
Nữ trang 99.9962,950,000
▲100K
64,300,000
▲100K
1,350,000
Nữ trang 99.962,850,000
▲100K
64,200,000
▲100K
1,350,000
Nữ trang 9962,150,000
▲100K
63,850,000
▲100K
1,700,000
Giá Nguyên Liệu 18K43,350,000

Giá Nguyên Liệu 15K38,950,000

Giá Nguyên Liệu 15K36,910,000
▲100K

Giá Nguyên Liệu 14K31,250,000

Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật lúc: 09:49:03 26/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vựcLoại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Hồ Chí MinhPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,000,000
76,500,000
2,500,000
Hà NộiPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,000,000
76,500,000
2,500,000
Đà NẵngPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,000,000
76,500,000
2,500,000
Miền TâyPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,000,000
76,600,000
2,600,000
Giá vàng nữ trangPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,000,000
76,500,000
2,500,000
PNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,000,000
76,500,000
2,500,000
Nhẫn PNJ (24K)62,750,000
64,000,000
1,250,000

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 26/1/2024

Cập nhật lúc: 08:54:01 26/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG74,060,000
76,560,000
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,810,000
▲50K
64,010,000
▲50K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,810,000
▲50K
64,110,000
▲50K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99%62,610,000
▲50K
63,610,000
▲50K
1,000,000
Vàng nữ trang 99%61,681,000
▲50K
62,981,000
▲50K
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,877,000
▲37K
47,877,000
▲37K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%35,263,000
▲29K
37,263,000
▲29K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,713,000
▲21K
26,713,000
▲21K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank73,560,000
76,060,000
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen74,060,000
76,560,000
2,500,000

Giá vàng thế giới hôm nay 26/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.017,705 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 4,315 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,151 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,849 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 26/1/2024: Vàng trong nước quay đầu giảm, thế giới lội ngược dòng bật tăng
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng gần mức ổn định trong phiên giao dịch ngày hôm nay, sau một loạt dữ liệu kinh tế lớn của Hoa Kỳ được nêu bật bởi báo cáo GDP cho thấy nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định.

Hôm nay, vàng tháng Hai đã chạm mức thấp nhất trong 5 tuần. Lần cuối cùng giá vàng tháng 2 giảm 1,50 USD xuống còn 2.014,30 USD/ounce.

Trong quý cuối cùng của năm 2023, nền kinh tế Mỹ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 3,3%, vượt kỳ vọng của thị trường về mức tăng 2%. Mức tăng trưởng này theo sau tỷ lệ 4,9% trong quý trước (Qúy 3), như được thể hiện trong ước tính trước. Khi xem xét cả năm 2023, nền kinh tế Hoa Kỳ đạt tốc độ tăng trưởng 2,5%, một sự cải thiện đáng chú ý so với mức tăng trưởng 1,9% được quan sát vào năm 2022. Những con số này gần giống với ước tính của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) về mức tăng trưởng 2,6% cho năm 2023.

Đáng chú ý, Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Janet Yellen sẽ có mặt tại Chicago hôm nay, nơi bà dự kiến ​​sẽ trình bày những gì mà chính quyền gọi là một bài phát biểu “quan trọng” về nền kinh tế và chương trình nghị sự trong nước của Tổng thống Joe Biden.

Yellen sẽ nói trong bài phát biểu đã chuẩn bị trước: “Mặc dù một số nhà dự báo cho rằng cuộc suy thoái năm ngoái là không thể tránh khỏi, nhưng Tổng thống Biden và tôi thì không. Thay vì thu hẹp lại, nền kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng nhờ vào công nhân Mỹ và chiến lược kinh tế của Tổng thống Biden. Giờ đây nó sản xuất ra nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn nhiều so với trước đại dịch.”

Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) đã quyết định duy trì lãi suất cơ bản ở mức cao nhất trong nhiều năm trong cuộc họp thứ ba liên tiếp vào tháng Giêng. Quyết định này phù hợp với dự báo của thị trường. ECB trích dẫn sự suy giảm liên tục của lạm phát cơ bản và tác động mạnh mẽ liên tục của việc tăng lãi suất trước đó đối với các điều kiện tài chính là lý do cho quyết định này.

Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán S&P 500 và Nasdaq cao hơn và gần mức cao kỷ lục của tuần này. Khẩu vị rủi ro trên thị trường chung gần đây đã tăng lên. Cổ phiếu tăng giá là điều tiêu cực đối với thị trường kim loại quý, vì cổ phiếu là một loại tài sản cạnh tranh.

Một phần khẩu vị rủi ro tốt hơn là do Trung Quốc nới lỏng chính sách tiền tệ trong tuần này. Nhà môi giới SP Angel cho biết hôm thứ Tư, việc cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc 50 điểm cơ bản bất ngờ đối với các ngân hàng ở Trung Quốc “đã chứng kiến ​​người mua bước vào một thị trường kém thanh khoản do kỳ vọng về sự hồi sinh trong hoạt động xây dựng”.

Các thị trường quan trọng bên ngoài hôm nay chứng kiến ​​chỉ số Đô la Mỹ cao hơn. Trong khi đó, lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện ở mức khoảng 4,15%.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:

1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông

2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông

3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông

4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông

Trà My

Trà My