Giá vàng hôm nay 19/2: Giá vàng thế giới tăng sát mốc cao nhất mọi thời đại
Giá vàng hôm nay 19/2/2025: Giá vàng thế giới tăng sát mốc cao nhất mọi thời đại sau kế hoạch áp thuế của Tổng thống Mỹ Donald Trump. Giá vàng trong nước tăng theo giá vàng thế giới đạt hơn 91 triệu đồng
Giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng miếng của các thương hiệu lớn hiện đang tăng lên. Giá mua vào đạt 88,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 91,1 triệu đồng/lượng, với vàng Phú Quý SJC mua vào cao hơn 100.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Giá vàng nhẫn SJC 9999 cũng tăng mạnh, niêm yết ở mức 88,6 triệu đồng/lượng mua vào và 90,4 triệu đồng/lượng bán ra.
Tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, DOJI điều chỉnh giá vàng nhẫn tăng 500.000 đồng cho cả giá mua và bán, đạt lần lượt 89,6 triệu đồng/lượng và 91,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 89,4 triệu đồng/lượng mua vào và 91 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng giá mua và 450.000 đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu tăng giá vàng nhẫn tròn trơn lên 89,6 triệu đồng/lượng mua vào và 91,1 triệu đồng/lượng bán ra.
Phú Quý SJC cũng tăng giá vàng nhẫn lên mức 89,5 triệu đồng/lượng mua vào và 91 triệu đồng/lượng bán ra.

Bảng giá vàng hôm nay 19/2/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 19/2/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 88,6 | 91,1 | +1000 | +500 |
Tập đoàn DOJI | 88,6 | 91,1 | +1000 | +500 |
Mi Hồng | 89,2 | 90,5 | +200 | +100 |
PNJ | 88,6 | 91,1 | +1000 | +500 |
Vietinbank Gold | 91,1 | +500 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 88,6 | 91,1 | +1000 | +500 |
Phú Quý | 88,7 | 91,1 | +500 | +500 |
1. DOJI - Cập nhật: 19/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 88,600 ▲1000K | 91,100 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 88,600 ▲1000K | 91,100 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 88,600 ▲1000K | 91,100 ▲500K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 89,600 ▲500K | 90,200 ▲500K |
Nguyên liệu 999 - HN | 89,500 ▲500K | 90,100 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 88,600 ▲1000K | 91,100 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 19/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 89.400 ▲300K | 91.000 ▲450K |
TPHCM - SJC | 88.600 ▲1000K | 91.100 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 89.400 ▲300K | 91.000 ▲450K |
Hà Nội - SJC | 88.600 ▲1000K | 91.100 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 89.400 ▲300K | 91.000 ▲450K |
Đà Nẵng - SJC | 88.600 ▲1000K | 91.100 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 89.400 ▲300K | 91.000 ▲450K |
Miền Tây - SJC | 88.600 ▲1000K | 91.100 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 89.400 ▲300K | 91.000 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.600 ▲1000K | 91.100 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 89.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.600 ▲1000K | 91.100 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 89.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.400 ▲500K | 90.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 88.310 ▲500K | 90.810 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.590 ▲490K | 90.090 ▲490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.860 ▲450K | 83.360 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.830 ▲380K | 68.330 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.460 ▲340K | 61.960 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.740 ▲330K | 59.240 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.100 ▲310K | 55.600 ▲310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.830 ▲300K | 53.330 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.460 ▲200K | 37.960 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.740 ▲190K | 34.240 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.650 ▲170K | 30.150 ▲170K |
3. SJC - Cập nhật: 19/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 88,600 ▲1000K | 91,100 ▲500K |
SJC 5c | 88,600 ▲1000K | 91,120 ▲500K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 88,600 ▲1000K | 91,130 ▲500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 88,600 ▲1000K | 90,900 ▲500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 88,600 ▲1000K | 91,000 ▲500K |
Nữ Trang 99.99% | 88,600 ▲1000K | 90,500 ▲500K |
Nữ Trang 99% | 86,603 ▲495K | 89,603 ▲495K |
Nữ Trang 68% | 58,696 ▲340K | 61,696 ▲340K |
Nữ Trang 41.7% | 34,892 ▲208K | 37,892 ▲208K |
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng, với giá vàng giao ngay đạt 2.936,12 USD/ounce, tăng 39,25 USD. Vàng tương lai cũng tăng lên 2.954,5 USD/ounce, cao hơn 53,8 USD so với rạng sáng qua.

Mặc dù vàng đang trên đà tăng, giá vẫn thấp hơn mức kỷ lục gần đây. Giới đầu tư mua vàng thỏi như một nơi trú ẩn an toàn trong bối cảnh lo ngại về tăng trưởng kinh tế gia tăng sau các kế hoạch áp thuế của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Chuyên gia Nikos Tzabouras từ Tradu nhận định rằng, các phát ngôn của Trump có thể ảnh hưởng tiêu cực đến thương mại toàn cầu và chuỗi cung ứng phức tạp.
Từ khi nhậm chức, Trump đã liên tục công bố các biện pháp áp thuế và chuẩn bị áp dụng các mức thuế nhập khẩu đối ứng đối với các quốc gia đánh thuế lên sản phẩm Mỹ.
Chuyên gia phân tích của Commerzbank cho rằng, vàng sẽ tiếp tục được hưởng lợi từ sự bất ổn xung quanh chính sách thuế quan của Mỹ và hoạt động mua vào của các ngân hàng trung ương.
Sự chú ý của thị trường hiện đang hướng đến biên bản cuộc họp tháng 1 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) để tìm hiểu lộ trình lãi suất tương lai.
Nhà phân tích Ricardo Evangelista từ ActivTrades dự báo rằng, giá vàng cũng được hỗ trợ bởi kỳ vọng rằng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào năm 2025, nhất là sau các số liệu bán lẻ thất vọng của Mỹ.
Theo Jim Wyckoff từ Kitco Metals, nếu kinh tế suy giảm do thuế quan thương mại, lãi suất có thể sẽ giảm.
Giá vàng miếng trong nước cũng tăng, với mức chênh lệch so với giá vàng thế giới là khoảng 200.000 đồng/lượng.