Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 chính xác nhất
Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội vừa thông báo về thông tin tuyển sinh năm 2024. Hiện nay trường đã có thông báo tuyển sinh cho các khối ngành với nhiều hình thức tuyển sinh khác nhau.
Thông tin từ Trường Đại học Giáo dục, năm 2024 nhà trường tuyển sinh 1.150 chỉ tiêu. Trong đó, 500 chỉ tiêu cho đào tạo sư phạm, 650 chỉ tiêu đào tạo ngoài sư phạm.
- Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
- Các phương thức xét tuyển năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội sử dụng tên giao dịch quốc tế là VNU University of Education (viết tắt là QHS).
2. Mã trường: QHS
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trang thông tin chung: https://education.vnu.edu.vn/
- Trang thông tin tuyển sinh: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: (024) 7301 7123
6. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): https://www.facebook.com/education.vnu.edu
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội là 1.150 chỉ tiêu. Trong đó, 500 chỉ tiêu cho đào tạo sư phạm, 650 chỉ tiêu đào tạo ngoài sư phạm.
Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
TT | Tên nhóm ngành/ngành | Mã nhóm ngành /Ngành | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu dự kiến dành cho phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN |
I | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên Gồm 05 ngành sau: | GD1 | 215* | 40 |
1 | Sư phạm Toán học | 50* | ||
2 | Sư phạm Vật lí | 25* | ||
3 | Sư phạm Hoá học | 25* | ||
4 | Sư phạm Sinh học | 25* | ||
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 90* | ||
II | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: | GD2 | 125* | 30 |
1 | Sư phạm Ngữ văn | 50* | ||
2 | Sư phạm Lịch sử | 25* | ||
3 | Sư phạm Lịch sử-Địa lý | 50* | ||
III | Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau | GD3 | 650 | 150 |
1 | Quản trị trường học | 120 | ||
2 | Quản trị Công nghệ giáo dục | 125 | ||
3 | Khoa học giáo dục | 60 | ||
4 | Quản trị chất lượng giáo dục | 125 | ||
5 | Tham vấn học đường | 120 | ||
6 | Tâm lý học (định hướng lâm sàng trẻ em và vị thành niên)** | 100 | ||
IV | Ngành Giáo dục Tiểu học* | GD4 | 90* | 20 |
V | Ngành Giáo dục Mầm non* | GD5 | 70* | 20 |
Tổng chỉ tiêu | 1150 | 260 |
Các phương thức xét tuyển năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Tuyển sinh năm 2024, Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tuyển sinh theo 5 phương thức như sau:
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT;
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;
- Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.
Tổ hợp xét tuyển
STT | Mã trường | Ngành học | Tên nhóm ngành | Mã nhóm ngành | Tổ hợp môn thi/bài thi THPT | Phương thức khác | Quy định trong xét tuyển |
1 | QHS | Sư phạm Toán | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên | GD1 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN; - Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN; - Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN; của ĐHQG Tp HCM | Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành. |
2 | Sư phạm Vật lý | ||||||
3 | Sư phạm Hóa học | ||||||
4 | Sư phạm Sinh học | ||||||
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | ||||||
6 | Sư phạm Ngữ Văn | Sư phạm Ngữ văn,Lịch sử, Lịch sử và Địa lý | GD2 | Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) | |||
7 | Sư phạm Lịch sử | ||||||
8 | Sư phạm Lịch sử -Địa lý | ||||||
9 | QHS | Quản trị trường học | Khoa học giáo dục và khác | GD3 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||
10 | Quản trị công nghệ giáo dục | ||||||
11 | Quản trị chất lượng giáo dục | ||||||
12 | Tham vấn học đường | ||||||
13 | Khoa học giáo dục | ||||||
14 | Tâm lý học (dự kiến) | ||||||
15 | QHS | Giáo dục Tiểu học | GD4 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | |||
16 | QHS | Giáo dục Mầm non | GD5 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | * |