Tử vi vui

Lịch âm dương hôm nay 10/3/2024 - Lịch vạn niên 10/3 - Xem lịch âm, lịch dương, lịch vạn niên ngày 10/3/2024

Kiên Trung09/03/2024 14:00

Lịch âm hôm nay 10-3 nhằm ngày 1 tháng 2 năm Giáp Thìn, là ngày Quý Mão, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn

Có thể bạn muốn xem

Lịch âm dương hôm nay 10/3/2024

Dương lịch

Chủ Nhật, ngày 10/03/2024.

Âm lịch

01/02/2024 tức ngày Quý Dậu, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tiết khí

Kinh trập (từ 09h22 ngày 05/03/2024 đến 10h05 ngày 20/03/2024)

Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.

Các khung giờ hoàng đạo/hắc đạo trong lịch âm dương hôm nay

Giờ hoàng đạo (giờ tốt):
Tý (23-1);
Dần (3-5);
Mão (5-7);
Ngọ (11-13);
Mùi (13-15);
Dậu (17-19).

Giờ hắc đạo (giờ xấu):
Sửu (1h-3h);
Thìn (7h-9h);
Tị (9h-11h);
Thân (15h-17h);
Tuất (19h-21h);
Hợi (21h-23h);

Mệnh ngày

Kim - Kiếm phong kim (Sắt đầu kiếm). - Giờ Nhâm Tí, ngày Qúy Dậu, tháng đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tuổi hợp, xung với ngày 10/3/2024

Tam hợp: Tỵ, Sửu.
Lục hợp:
Thìn.
Tương hình:
Dậu.
Tương hại:
Tuất.
Tương xung:
Mão.

Tuổi bị xung khắc

Tuổi bị xung khắc với ngày: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu.
Tuổi bị xung khắc với tháng:
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi.

Những việc nên làm theo lịch âm dương trong ngày 10/3/2024

Cúng tế;
Đính hôn;
Ăn hỏi;
Cưới gả;
Giao dịch;
Ký kết;
Nạp tài.

Những việc nên kiêng kị theo lịch âm dương trong ngày 10/3/2024

Mở kho;

Xuất táng.

Sao ngày 10/3/2024

Phòng.

Động vật ngày 10/3/2024

Thế. (Thỏ)

Ngũ hành

Thái dương.

Trực theo lịch âm dương ngày 10/3/2024

Phá. (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật)

Mùa - Vượng - khắc

Xuân. - Mộc. - Kim Trọng.

Năm

Hoả. - Phú đăng hỏa.

Ngày

Kim. - Kiếm phong kim, Sắt đầu kiếm.

am-lich-4-.png
Lịch âm dương hôm nay 10/3/2024 - Lịch vạn niên 10/3 - Xem lịch âm, lịch dương, lịch vạn niên ngày 10/3/2024

Xem chi tiết lịch âm dương ngày 10/3/2024

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt)
Nhâm Tý (23h-1h): Tư Mệnh;
Giáp Dần (3h-5h): Thanh Long;
Ất Mão (5h-7h): Minh Đường;
Mậu Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ;
Kỷ Mùi (13h-15h): Bảo Quang;
Tân Dậu (17h-19h): Ngọc Đường;
Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu)
Quý Sửu (1h-3h): Câu Trận;
Bính Thìn (7h-9h): Thiên Hình;
Đinh Tị (9h-11h): Chu Tước;
Canh Thân (15h-17h): Bạch Hổ;
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên Lao;
Quý Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ;
Các ngày kỵ
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Kiếm Phong Kim.

Ngày: Quý Dậu; tức Chi sinh Can (Kim, Thủy), là ngày cát (nghĩa nhật).

Nạp âm: Kiếm Phong Kim kị tuổi: Đinh Mão, Tân Mão.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Xem ngày tốt xấu theo trực
Phá. (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.)
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý: “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh.
- Dậu: “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tiến hành hội khách để tránh tân chủ có hại.
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu.
Xung tháng
: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ - Tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng.
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi.
Có tài có lộc hẳn hoi.
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng.
Nhị Thập Bát Tú Sao PHÒNGSao: Phòng.
Ngũ hành
: Thái dương.
Động vật:
Thố (Thỏ).

PHÒNG NHẬT THỐ
: Cảnh Yêm: TỐT.

(Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật.

- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, cắt áo.
- Kiêng cữ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì cả.
- Ngoại lệ: Sao Phòng gặp ngày Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, ngày Dậu càng tốt hơn, vì sao Phòng đăng viên tại Dậu.

Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.

Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,
Tam niên bào tử chế triều đường.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁBốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.
Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
- Thiên thành: Tốt mọi việc.
- Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc.

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
- Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc.
- Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa.
- Hoang vu: Xấu mọi việc.
- Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương.
- Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú.
- Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch.
- Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng.
- Ly sàng: Kỵ cưới hỏi.
Hướng xuất hành- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam.
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây.
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam.
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu):
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần):
Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão):
Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn):
Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị):
Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Ngày xuất hành theo Khổng MinhThiên Đạo (Xấu) Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được rồi cũng mất, tốn kém thất lý mà thua.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
Bành tổ bách kỵNgày Quý
QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường.
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh.

Ngày Dậu

DẬU bất hội khách tân chủ hữu thương.
Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại.

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành theo lịch vạn niên

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 1 Tháng 2 Năm 2024 là Ngày Hoàng đạo, các giờ tốt trong ngày này là Nhâm Tí, Giáp Dần, Ất Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu.

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Ðinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu.

Xuất hành hướng Đông Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng chính Tây gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng theo lịch vạn niên

Trong lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 1 Tháng 2 Năm 2024 là Trực Phá Tốt cho các việc dỡ nhà, phá vách, ra đi.

Xấu cho các việc mở cửa hàng, may mặc, sửa kho, hội họp.

Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu... - Xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá... Xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)

Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 10/3

10/3/1906Ngày sinh Nhà thơ Đông Hồ tên thật là Lâm Tấn Phúc quê ở Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang). Nǎm 1926 khi mới 20 tuổi ông đã lập ra Trí đức học xá nhằm truyền bá vǎn học tiếng Việt. Tác phẩm nổi tiếng của ông là Linh phượng tập lệ ký. Ông mất nǎm 1969.
10/3/1939Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông dương đã ra Thông báo khẩn cấp gửi tới các Đảng bộ. Bản thông cáo chỉ rõ: Cần phải tổ chức các cuộc mít tinh quần chúng phản đối khủng bố của thực dân Pháp và biểu dương lực lượng ủng hộ cách mạng.
10/3/1945Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Chi bộ Đảng Cộng sản Đông dương xã Trung Màu (huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh) đã quyết định phát động quần chúng nổi dậy, thành lập ủy ban dân tộc giải phóng.
10/3/1946Lần đầu tiên cử tri Thủ đô đi bầu những người đại diện của mình vào Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội.
10/3/1996Ngày mất Giáo sư Hoàng Xuân Hãn. Ông sinh nǎm 1908 nguyên quán xã Đức Nhân, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Ông là một nhà khoa học, nhà vǎn hoá lớn có tác phẩm chính là Danh từ y học, phương pháp học i tờ, Lịch và lịch Việt Nam, La sơn phu tử... Sau khi ông qua đời, Nhà nước ta đã truy tặng ông Huân chương Độc lập hạng nhì.

Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 10/3

10/3/1814Napoléon Bonaparte bị quân đội Liên minh thứ sáu đánh bại tại trận Laon.
10/3/1905Chelsea F.C. được thành lập tại Luân Đôn, nay là một trong các câu lạc bộ hàng đầu của bóng đá Anh.
10/3/1909Hiệp ước Anh-Xiêm được ký kết, theo đó Xiêm từ bỏ chủ quyền đối với các quốc gia Mã Lai Kedah, Kelantan, Perlis và Terengganu, các khu vực này trở thành lãnh thổ bảo hộ của Anh.
10/3/1912Trung Quốc trở thành nước Cộng hoà sau khi nhà Thanh bị lật đổ.
10/3/1945Tokyo bị phi cơ Mỹ oanh tạc bởi bom napan, ước tính khoảng 100.000 người thiệt mạng.