Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 1/4/2024: Giá vàng thế giới lập đỉnh, Giá vàng trong nước ổn định.

Kiên Trung01/04/2024 09:00

Giá vàng hôm nay 1/4/2024 trên thị trường thế giới được giới chuyên gia dự báo tiếp tục tăng trong ngắn hạn. Quá nhiều thông tin tích cực đang hỗ trợ kim loại quý.

Giá vàng trong nước hôm nay 1/4/2024

Đầu giờ sáng 1/4, giá vàng 9999 của SJC giảm 500 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và giữ nguyên ở chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch cuối tuần qua, ở mức 81 triệu đồng/lượng (bán ra).

Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.

Vàng DOJI tại khu vực Hà Nội đang thu mua mức 78,8 triệu đồng/lượng và bán ra 80,8 triệu đồng/lượng. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.

Giá vàng hôm nay 14/2: Lao dốc sau báo cáo lạm phát

Giá vàng Vietinbank neo ở mức 79 triệu đồng/lượng mua vào và 81,02 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng miếng thương hiệu PNJ đang mua vào mức 78,2 triệu đồng/lượng và bán ra mức 80,6 triệu đồng/lượng.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,30 – 80,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,45 – 80,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,45 – 80,65 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Bảng giá vàng hôm nay 1/4/2024 mới nhất như sau

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 1/4/2024 - Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nước Mua Bán
DOJI HN lẻ78,800,00080,800,000
DOJI HCM lẻ78,800,00080,800,000
DOJI HCM buôn78,800,00080,800,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ)6,880,0007,065,000
Giá Nguyên Liệu 18K4,820,000-
Giá Nguyên Liệu 16K4,380,000-
Giá Nguyên Liệu 15K4,326,000-
Giá Nguyên Liệu 14K3,610,000-
Giá Nguyên Liệu 10K3,068,000-
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng7,015,0007,140,000
Âu Vàng Phúc Long78,800,00080,800,000

Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 1/4/2024 08:41- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán
Vàng miếng SJC 999.97,8508,080
Nhẫn Trơn PNJ 999.96,9507,060
Vàng Kim Bảo 999.96,9507,060
Vàng Phúc Lộc Tài 999.96,9507,070
Vàng nữ trang 999.96,9407,020
Vàng nữ trang 9996,9337,013
Vàng nữ trang 996,8606,960
Vàng 750 (18K)5,1405,280
Vàng 585 (14K)3,9824,122
Vàng 416 (10K)2,7952,935
Vàng miếng PNJ (999.9)6,9507,070
Vàng 916 (22K)6,3906,440
Vàng 650 (15.6K)4,4384,578
Vàng 680 (16.3K)4,6494,789
Vàng 610 (14.6K)4,1574,297
Vàng 375 (9K)2,5082,648
Vàng 333 (8K)2,1922,332

Cập nhật giá vàng SJC hôm nay 1/4

Cập nhật giá vàng Bảo Tín Minh Châu hôm nay 1/4

Cập nhật lúc: 09:07:28 01/04/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng Rồng Thăng LongVÀNG MIẾNG VRTL70,230,000
▲500K
71,430,000
▲500K
1,200,000
NHẪN TRÒN TRƠN70,230,000
▲500K
71,430,000
▲500K
1,200,000
Vàng SJCVÀNG MIẾNG SJC78,950,000
80,950,000
2,000,000
Vàng Thị TrườngVÀNG NGUYÊN LIỆU69,250,000
▲500K

Cập nhật giá vàng Mi Hồng hôm nay 1/4

Cập nhật lúc: 09:07:29 01/04/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Hồ Chí MinhSJC79,300,000
▲100K
80,500,000
▲200K
1,200,000
99968,600,000
▲100K
69,800,000
▲100K
1,200,000
98567,300,000
▲100K
68,600,000
▲100K
1,300,000
98067,000,000
▲100K
68,300,000
▲100K
1,300,000
95064,800,000
▲100K

75047,400,000
48,900,000
1,500,000
68042,100,000
43,600,000
1,500,000
61041,100,000
42,600,000
1,500,000

Cập nhật giá vàng hôm nay 1/4 tại Đắk Nông

Cập nhật lúc: 09:12:02 01/04/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG78,360,000
80,860,000
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ69,610,000
▲350K
70,860,000
▲350K
1,250,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ69,610,000
▲350K
70,960,000
▲350K
1,350,000
Vàng nữ trang 99,99%69,510,000
▲350K
70,360,000
▲350K
850,000
Vàng nữ trang 99%68,164,000
▲347K
69,664,000
▲347K
1,500,000
Vàng nữ trang 75%50,940,000
▲262K
52,940,000
▲262K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%39,199,000
▲204K
41,199,000
▲204K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%27,528,000
▲146K
29,528,000
▲146K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank79,160,000
80,860,000
1,700,000
Giá vàng tại chợ đen78,360,000
80,860,000
2,500,000

Cập nhật giá vàng hôm nay 1/4 tại Hà Nội

#Loại(VNĐ/lượng)Công tyMuaBán
1Hà Nội Vàng SJCSJC783.000.000808.200.000
2Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 999.9BTMC518.500.000528.500.000
3Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9BTMC69.650.000
+500.000
71.150.000
+500.000
4Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 99.9BTMC69.550.000
+500.000
71.050.000
+500.000
5Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 999.9BTMC518.500.000528.500.000
6Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 99.9BTMC517.500.000527.500.000
7Hà Nội BẢN VÀNG ĐẮC LỘCBTMC558.800.000567.800.000
8Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTLBTMC70.230.000
+500.000
71.430.000
+500.000
9Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠNBTMC70.230.000
+500.000
71.430.000
+500.000
10Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNGBTMC70.230.000
+500.000
71.430.000
+500.000
11Hà Nội VÀNG MIẾNG SJCBTMC78.950.000
+50.000
80.950.000
+150.000
12Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 99.9BTMC517.500.000527.500.000
13Hà Nội SJCPNJ78.500.000
+300.000
80.800.000
+200.000
14Hà Nội PNJPNJ69.500.000
+200.000
70.700.000
+200.000
15Hà Nội DOJIDOJI788.000.000808.000.000
16Hà Nội SJCPHÚ QUÝ740.500.000764.000.000
17Hà Nội SJNPHÚ QUÝ660.500.000670.500.000
18Hà Nội NPQPHÚ QUÝ635.000.000646.000.000
19Hà Nội TPQPHÚ QUÝ635.000.000646.000.000
20Hà Nội CNGPHÚ QUÝ632.000.000643.500.000
21Hà Nội 24KPHÚ QUÝ630.000.000644.000.000
22Hà Nội 999PHÚ QUÝ629.000.000643.000.000

Cập nhật giá vàng hôm nay 1/4 tại Thành phố Hồ Chí Minh

#Loại(VNĐ/lượng)Công tyMuaBán
1Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L - 1KGSJC783.000.000808.000.000
2Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉSJC69.550.000
+350.000
70.900.000
+350.000
3Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉSJC69.600.000
+400.000
70.850.000
+400.000
4Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉSJC69.600.000
+400.000
70.950.000
+400.000
5Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99,99%SJC69.500.000
+400.000
70.350.000
+400.000
6Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99%SJC68.153.000
+396.000
69.653.000
+396.000
7Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 75%SJC50.918.000
+300.000
52.918.000
+300.000
8Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 58,3%SJC39.168.000
+233.000
41.168.000
+233.000
9Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 41,7%SJC27.489.000
+167.000
29.489.000
+167.000
10Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L - 1KGSJC670.000.000676.000.000
11Hồ Chí Minh DOJIDOJI788.000.000808.000.000
12TPHCM SJCPNJ78.500.000
+300.000
80.800.000
+200.000
13TPHCM PNJPNJ69.500.000
+200.000
70.700.000
+200.000

Giá vàng quốc tế hôm nay 1/4/2024

Giá vàng thế giới kết thúc tháng 3/2024 tăng 9%, mức tăng cao nhất kể từ tháng 7/2020. Thị trường vàng tiếp tục lạc quan.

Lúc 8h09' hôm nay (ngày 1/4, giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng quanh ngưỡng 2.255,4 USD/ounce, tăng 22,4 USD/ounce so với kết tuần qua. Giá vàng giao tương lai tháng 6/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.270,8 USD/ounce.

Giá vàng trên sàn Kitco chốt tuần trước ở mức 2.233 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 4/2024 trên sàn Comex New York giao dịch ở mức 2.234 USD/ounce.

Giá vàng hôm nay 1/4/2024: Vàng

Sau kì nghỉ lễ, giá vàng thế giới tiếp đà tăng "bốc đầu". Nguyên nhân chính có thể là các ngân hàng trung ương trên toàn thế giới tiếp tục mua vàng vật chất. Nhu cầu tăng cao đã tác động trực tiếp đến giá vàng, đẩy mức giá lên cao kỷ lục.

Chỉ báo xác suất FedWatch của CME cho thấy, 62% khả năng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6. Lãi suất thấp hơn thường làm suy yếu đồng USD, khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.

Một yếu tố quan trọng khác góp phần vào sự tăng giá của vàng là việc các ngân hàng trung ương trên toàn thế giới tiếp tục mua vàng vật chất. Nhu cầu tăng cao sẽ tác động trực tiếp đến giá cả, đẩy giá vàng lên mức cao kỷ lục.

Theo chuyên gia Gary Wagner của Kitco, một trong những chất xúc tác đằng sau sự bứt phá mạnh mẽ của vàng là tâm lý lạc quan ngày càng tăng xung quanh việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sắp sắt giảm lãi suất. Trong các cuộc họp gần đây của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC), Fed đã công bố tóm tắt dự báo kinh tế (SEP), một tài liệu nêu rõ kỳ vọng của các thành viên về việc nới lỏng chính sách tiền tệ. Trong đó, Ngân hàng Trung ương Mỹ vẫn duy trì kế hoạch sẽ thực hiện 3 lần cắt giảm lãi suất trong năm nay, bắt đầu từ tháng 6. Động thái đã làm tăng sức hấp dẫn của vàng.

Gainesville Coins, Giám đốc phân tích thị trường Everett Millman, cho rằng giá vàng tăng còn do những căng thẳng địa chính trị trên toàn cầu.

Đánh giá triển vọng, Trưởng bộ phận chiến lược hàng hóa tại TD Securities Bart Melek, nhận định giá vàng có thể dễ dàng chạm mức 2.300 USD/ounce hoặc cao hơn trong quý II/2024.

Tương tự, Citi Group dự báo, giá vàng có khả năng leo lên ngưỡng 3.000 USD/ounce trong 12-16 tháng tới.

x

Nổi bật

    Mới nhất
    Giá vàng hôm nay 1/4/2024: Giá vàng thế giới lập đỉnh, Giá vàng trong nước ổn định.
    • Mặc định
    POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO