Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 30/9/2023
Loại lúa/gạo | Giá (đồng/kg) | Biến động |
---|---|---|
Lúa tươi IR 50404 | 7.700 - 7.900 | Tăng 100 |
Lúa OM 18 | 8.000 - 8.200 | Tăng 200 |
Đài thơm 8 tươi | 7.800 - 8.200 | Tăng 100 |
Nếp An Giang (khô) | 9.000 - 9.200 | Không thay đổi |
Nếp Long An (khô) | 9.100 - 9.200 | Không thay đổi |
Lúa OM 5451 | 7.600 - 8.000 | Không thay đổi |
Nàng Hoa 9 | 8.200 - 8.400 | Không thay đổi |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | Không thay đổi |
Nàng Nhen (khô) | 15.000 | Không thay đổi |
Gạo nguyên liệu IR 504 | 11.950 - 12.050 | Giảm 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | 13.900 -14.000 | Không thay đổi |
Tấm IR 504 | 12.000 -12.100 | Không thay đổi |
Cám khô | 6.650 -6.750 | Không thay đổi |
Với giá gạo tại các chợ lẻ:
Loại gạo | Giá (đồng/kg) |
---|---|
Gạo tẻ thường | 12.000 –14.000 |
Gạo trắng thông dụng | 16.000 |
Gạo nàng nhen | 23.000 |
Gạo thơm thái hạt dài | 18.000 -20.000 |
Gạo thơm Jasmine | 15.500 -17.000 |
Gạo Hương Lài | 19.500 |
Gạo nàng hoa | 19.000 |
Gạo sóc thường | 16.000 -17.000 |
Gạo sóc thái | 18.500 |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/9 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với gạo nguyên liệu, trong khi đó giá lúa không có biến động.
Theo đó, với lúa, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở NN&PTNT tỉnh An Giang, giá nhiều loại lúa tăng 100 - 200 đồng/kg. Cụ thể, lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.700 - 7.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Với các chủng loại còn lại, giá duy trì ổn định. Cụ thể, nếp An Giang (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay quay đầu giảm. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.950 - 12.050 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.
Giá phụ phẩm duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường lúa Thu Đông giao dịch lai chậm. Thương lái mua ít lại do e ngại giá gạo biến động.
Với thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo nguyên liệu về ít. Giá gạo chững và đi ngang so với hôm qua. Tại Tiền Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, giao dịch lai rai, thị trường giao dịch chậm.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay tiếp tục điều chỉnh tăng. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 618 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 603 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn.
Xem thêm:
Giá cà phê hôm nay 30/9: Giảm 100 đồng/kg chỉ trong một ngày