Giá lúa gạo hôm nay 30/9/2023: Biến động trái chiều giữa 2 mặt hàng

Nông nghiệp - Nông thôn - Ngày đăng : 07:34, 30/09/2023

Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/9/2023 trong khi giá gạo giảm 50 đồng/kg thì giá lúa bật tăng trở lại từ 100-200 đồng/kg. Giá gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng 5 USD/tấn.

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 30/9/2023

Loại lúa/gạoGiá (đồng/kg)Biến động
Lúa tươi IR 504047.700 - 7.900Tăng 100
Lúa OM 188.000 - 8.200Tăng 200
Đài thơm 8 tươi7.800 - 8.200Tăng 100
Nếp An Giang (khô)9.000 - 9.200Không thay đổi
Nếp Long An (khô)9.100 - 9.200Không thay đổi
Lúa OM 54517.600 - 8.000Không thay đổi
Nàng Hoa 98.200 - 8.400Không thay đổi
Lúa Nhật7.800 - 8.000Không thay đổi
Nàng Nhen (khô)15.000Không thay đổi
Gạo nguyên liệu IR 50411.950 - 12.050Giảm 50
Gạo thành phẩm IR 50413.900 -14.000Không thay đổi
Tấm IR 50412.000 -12.100Không thay đổi
Cám khô6.650 -6.750Không thay đổi

Với giá gạo tại các chợ lẻ:

Loại gạoGiá (đồng/kg)
Gạo tẻ thường12.000 –14.000
Gạo trắng thông dụng16.000
Gạo nàng nhen23.000
Gạo thơm thái hạt dài18.000 -20.000
Gạo thơm Jasmine15.500 -17.000
Gạo Hương Lài19.500
Gạo nàng hoa19.000
Gạo sóc thường16.000 -17.000
Gạo sóc thái18.500
Gạo thơm Đài Loan21.000
Gạo Nhật22.000

Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/9 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với gạo nguyên liệu, trong khi đó giá lúa không có biến động.

Giá lúa gạo hôm nay 30/9/2023, giá lúa tăng, giá gạo giảm. Ảnh minh họa.
Giá lúa gạo hôm nay 30/9/2023, giá lúa tăng, giá gạo giảm. Ảnh minh họa.

Theo đó, với lúa, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở NN&PTNT tỉnh An Giang, giá nhiều loại lúa tăng 100 - 200 đồng/kg. Cụ thể, lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.700 - 7.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Với các chủng loại còn lại, giá duy trì ổn định. Cụ thể, nếp An Giang (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay quay đầu giảm. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.950 - 12.050 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.

Giá phụ phẩm duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.650 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường lúa Thu Đông giao dịch lai chậm. Thương lái mua ít lại do e ngại giá gạo biến động.

Với thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo nguyên liệu về ít. Giá gạo chững và đi ngang so với hôm qua. Tại Tiền Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, giao dịch lai rai, thị trường giao dịch chậm.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay tiếp tục điều chỉnh tăng. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 618 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 603 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn.

Xem thêm:

Giá cà phê hôm nay 30/9: Giảm 100 đồng/kg chỉ trong một ngày

Giá cao su hôm nay 30/9: Tăng 0,5% trên sàn TOCOM!

Bình Minh