Bảng giá lúa gạo tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vào ngày 26/9/2023
Giá lúa gạo hôm nay 26/9 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định trong phiên đầu tuần.
Tỉnh | Loại Lúa | Giá Hiện Tại (đồng/kg) |
---|---|---|
An Giang | Nếp Khô | 8.600 - 8.700 |
Long An | Nếp Khô | 8.500 - 9.000 |
An Giang | Lúa IR 504 | 5.300 - 5.500 |
An Giang | Lúa Đài Thơm 8 | 5.600 - 5.800 |
An Giang | Lúa Nàng Hoa 9 | 5.600 - 5.800 |
An Giang | Lúa OM 5451 | 5.500 - 5.600 |
An Giang | Lúa OM 18 | 5.700 - 5.900 |
An Giang | Nếp An Giang | 5.900 - 6.100 |
An Giang | Nếp Long An | 6.200 - 6.500 |
An Giang | Lúa IR 504 Khô | 6.500 |
Sóc Trăng | Lúa Đài Thơm 8 | 6.600 |
Sóc Trăng | Lúa OM 4900 | 6.700 |
Sóc Trăng | Lúa ST 24 | 8.000 (giảm 200) |
Đồng Tháp | Lúa IR 50404 | 6.300 |
Đồng Tháp | Lúa OM 6976 | 6.500 |
Bến Tre | Lúa ST | 6.900 |
Bến Tre | Lúa IR 50404 | 5.650 |
Cụ thể, hiện nếp khô An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 8.600 – 8.700 đồng/kg, nếp Long An khô 8.500 – 9.000 đồng/kg; lúa IR 504 5.300 – 5.500 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 5.600 – 5.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; OM 18 5.700 – 5.900 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Giá lúa tại Sóc Trăng vẫn duy trì ổn định với Đài Thơm 8 là 6.600 đồng/kg; OM 4900 còn 6.700 đồng/kg. Riêng ST 24 giảm 200 đồng/kg, còn 8.000 đồng/kg.
Tại Đồng Tháp, lúa IR 50404 vẫn giữ ở mức 6.300 đồng/kg; OM6976 là 6.500 đồng/kg. Tại Bến Tre, giá lúa hầu hết không có sự biến động như: ST là 6.900 đồng/kg; IR 50404 là 5.650 đồng/kg.
Trong khi đó, tại Hậu Giang, Tiền Giang lúa tăng 100 – 200 đồng/kg. Giá lúa RVT tại Hậu Giang tăng 100 đồng/kg lên 8.200 đồng/kg. Tương tự, tại Tiền Giang, lúa IR 50404 tăng 200 đồng/kg lên 6.900 đồng/kg; còn OC 10 cũng tăng với mức tương tự lên 6.500 đồng/kg.
Bảng Giá Gạo Nguyên Liệu
Loại Sản Phẩm | Giá Hiện Tại (đồng/kg) |
---|---|
Gạo Nguyên Liệu | 8.600 |
Gạo Thành Phẩm | 9.100 - 9.200 |
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định. Cụ thể, hiện giá gạo nguyên liệu đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 8.600 đồng/kg; gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 9.100 – 9.200 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm cũng đi ngang ở mức 8.600 đồng/kg, giá cám khô 8.250 – 8.300 đồng/kg.
Bảng Giá Gạo Chợ Lẻ:
Loại Sản Phẩm | Giá Hiện Tại (đồng/kg) |
---|---|
Gạo Thường | 11.500 - 12.500 |
Gạo Jasmine | 15.000 - 16.000 |
Gạo Sóc Thường | 14.000 |
Gạo Nếp Ruột | 14.000 - 15.000 |
Gạo Nàng Nhen | 20.000 |
Gạo Thơm Thái Hạt Dài | 18.000 - 19.000 |
Gạo Hương Lài | 19.000 |
Gạo Trắng Thông Dụng | 14.000 |
Gạo Nàng Hoa | 17.500 |
Gạo Sóc Thái | 18.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
Gạo Nhật | 20.000 |
Cám | 7.000 - 8.000 |
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá Gạo tấm xuất khẩu
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tăng mạnh. Hiện giá gạo 5% tấm ở mức 400 USD/tấn, gạo 25% tấm và 100% tấm giữ ổn định ở mức 378 USD/tấn và 383 USD/tấn.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, tuy giá gạo Việt Nam đã tăng nhưng vẫn ở mức trung bình thấp so với mức xuất khẩu gạo trước đây. Vào năm 2019, 2020, giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam đã là 520 - 530 USD/tấn so với giá gạo hiện nay vẫn còn rẻ hơn khoảng 60 USD/tấn.