Giá lúa gạo hôm nay 26/9/2023: Tăng nhẹ 200 đồng/kg

Nông nghiệp - Nông thôn - Ngày đăng : 07:39, 26/09/2023

Giá lúa gạo hôm nay 26/9/2023 tại thị trường trong nước biến động nhẹ. Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng 100 – 200 đồng/kg, giao dịch sôi động trở lại.

Bảng giá lúa gạo tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vào ngày 26/9/2023

Giá lúa gạo hôm nay 26/9 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định trong phiên đầu tuần.

TỉnhLoại LúaGiá Hiện Tại (đồng/kg)
An GiangNếp Khô8.600 - 8.700
Long AnNếp Khô8.500 - 9.000
An GiangLúa IR 5045.300 - 5.500
An GiangLúa Đài Thơm 85.600 - 5.800
An GiangLúa Nàng Hoa 95.600 - 5.800
An GiangLúa OM 54515.500 - 5.600
An GiangLúa OM 185.700 - 5.900
An GiangNếp An Giang5.900 - 6.100
An GiangNếp Long An6.200 - 6.500
An GiangLúa IR 504 Khô6.500
Sóc TrăngLúa Đài Thơm 86.600
Sóc TrăngLúa OM 49006.700
Sóc TrăngLúa ST 248.000 (giảm 200)
Đồng ThápLúa IR 504046.300
Đồng ThápLúa OM 69766.500
Bến TreLúa ST6.900
Bến TreLúa IR 504045.650
Giá lúa gạo hôm nay 26/9/2023, giá lúa tăng nhẹ 200 đồng/kg. Ảnh minh họa
Giá lúa gạo hôm nay 26/9/2023, giá lúa tăng nhẹ 200 đồng/kg. Ảnh minh họa

Cụ thể, hiện nếp khô An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 8.600 – 8.700 đồng/kg, nếp Long An khô 8.500 – 9.000 đồng/kg; lúa IR 504 5.300 – 5.500 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 5.600 – 5.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; OM 18 5.700 – 5.900 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.

Giá lúa tại Sóc Trăng vẫn duy trì ổn định với Đài Thơm 8 là 6.600 đồng/kg; OM 4900 còn 6.700 đồng/kg. Riêng ST 24 giảm 200 đồng/kg, còn 8.000 đồng/kg.

Tại Đồng Tháp, lúa IR 50404 vẫn giữ ở mức 6.300 đồng/kg; OM6976 là 6.500 đồng/kg. Tại Bến Tre, giá lúa hầu hết không có sự biến động như: ST là 6.900 đồng/kg; IR 50404 là 5.650 đồng/kg.

Trong khi đó, tại Hậu Giang, Tiền Giang lúa tăng 100 – 200 đồng/kg. Giá lúa RVT tại Hậu Giang tăng 100 đồng/kg lên 8.200 đồng/kg. Tương tự, tại Tiền Giang, lúa IR 50404 tăng 200 đồng/kg lên 6.900 đồng/kg; còn OC 10 cũng tăng với mức tương tự lên 6.500 đồng/kg.

Bảng Giá Gạo Nguyên Liệu

Loại Sản PhẩmGiá Hiện Tại (đồng/kg)
Gạo Nguyên Liệu8.600
Gạo Thành Phẩm9.100 - 9.200

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định. Cụ thể, hiện giá gạo nguyên liệu đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 8.600 đồng/kg; gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 9.100 – 9.200 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm cũng đi ngang ở mức 8.600 đồng/kg, giá cám khô 8.250 – 8.300 đồng/kg.

Bảng Giá Gạo Chợ Lẻ:

Loại Sản PhẩmGiá Hiện Tại (đồng/kg)
Gạo Thường11.500 - 12.500
Gạo Jasmine15.000 - 16.000
Gạo Sóc Thường14.000
Gạo Nếp Ruột14.000 - 15.000
Gạo Nàng Nhen20.000
Gạo Thơm Thái Hạt Dài18.000 - 19.000
Gạo Hương Lài19.000
Gạo Trắng Thông Dụng14.000
Gạo Nàng Hoa17.500
Gạo Sóc Thái18.000
Gạo Thơm Đài Loan20.000
Gạo Nhật20.000
Cám7.000 - 8.000

Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Giá Gạo tấm xuất khẩu

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tăng mạnh. Hiện giá gạo 5% tấm ở mức 400 USD/tấn, gạo 25% tấm và 100% tấm giữ ổn định ở mức 378 USD/tấn và 383 USD/tấn.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, tuy giá gạo Việt Nam đã tăng nhưng vẫn ở mức trung bình thấp so với mức xuất khẩu gạo trước đây. Vào năm 2019, 2020, giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam đã là 520 - 530 USD/tấn so với giá gạo hiện nay vẫn còn rẻ hơn khoảng 60 USD/tấn.

Bình Minh