Thương mại - Dịch vụ

Tỷ giá Yên Nhật ngày 6/1/2025: Dự báo tăng hay giảm?

Văn Khoa 06/01/2025 06:26

Hôm nay, tỷ giá Yen Nhật có biến động như thế nào? Cùng theo dõi để cập nhật thông tin chi tiết và chính xác nhất.

Tý giá Yên Nhật ngày 6/1/2025 tại thị trường trong nước

Tỷ giá đồng Yen Nhật sáng ngày 6/1/2025 tại các ngân hàng được cập nhật như sau:

Ngân hàng Vietcombank: Giá mua là 156,20 VND/JPY và giá bán là 165,28 VND/JPY.

Ngân hàng Vietinbank: Giá mua 158,04 VND/JPY và giá bán 165,79 VND/JPY.

Ngân hàng BIDV: Tỷ giá lần lượt là 157,39 VND/JPY (mua vào) và 165,55 VND/JPY (bán ra).

Ngân hàng Agribank: Giá mua đạt 158,20 VND/JPY, trong khi giá bán là 165,64 VND/JPY.

Ngân hàng Eximbank: Giá mua và bán lần lượt là 159,05 VND/JPY và 164,84 VND/JPY.

Ngân hàng Sacombank: Tỷ giá mua là 158,61 VND/JPY, còn tỷ giá bán là 165,64 VND/JPY.

Ngân hàng Techcombank: Tỷ giá mua là 155,42 VND/JPY, tỷ giá bán ở mức 167,88 VND/JPY.

Ngân hàng NCB: Mức giá mua là 157,19 VND/JPY và giá bán là 165,46 VND/JPY.

Ngân hàng HSBC: Giá mua đạt 157,71 VND/JPY, trong khi giá bán là 164,60 VND/JPY.

Theo phân tích của Báo Đắk Nông, Eximbank và Sacombank hiện là hai ngân hàng đưa ra mức tỷ giá mua vào đồng Yen Nhật cao nhất. Ngược lại, HSBC cung cấp mức giá bán ra đồng Yen Nhật thấp nhất trong danh sách các ngân hàng trên.

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt
Ngày
Ngày 6/1/2025
Thay đổi so với phiên hôm trước
Ngân hàng
Mua
Bán
Mua
Bán
Vietcombank
156,20
165,28
-
-
VietinBank
158,04
165,79
-
-
BIDV
157,39
165,55
-
-
Agribank
158,20
165,64
-
-
Eximbank
159,05
164,84
-
-
Sacombank
158,61
165,64
-
-
Techcombank
155,42
167,88
-
-
NCB
157,19
165,46
-
-
HSBC
157,71
164,60
-
-
1. BIDV - Cập nhật: 03/01/2025 13:59 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
Dollar MỹUSD25,25025,25025,550
DollarUSD(1-2-5)24,240--
DollarUSD(10-20)24,240--
Bảng AnhGBP31,15631,22732,068
Dollar Hồng KôngHKD3,2143,2213,312
Franc Thụy SỹCHF27,56527,59228,405
Yên NhậtJPY157.39157.64165.55
Baht Thái LanTHB679.25713.05761.32
Dollar AustraliaAUD15,59815,62216,072
Dollar CanadaCAD17,46517,49017,975
Dollar SingaporeSGD18,24318,31818,909
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,2452,319
Kip LàoLAK-0.891.23
Krone Đan MạchDKK-3,4443,557
Krone Na UyNOK-2,1982,270
Nhân Dân TệCNY-3,4473,543
Rub NgaRUB---
Dollar New ZealandNZD13,99314,08014,462
Won Hàn QuốcKRW15.1816.7718.12
EuroEUR25,71125,75226,893
Dollar Đài LoanTWD697.37-842.5
Ringgit MalaysiaMYR5,285.7-5,948.82
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,654.256,994.94
Kuwait DinarKWD-80,14185,176
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ)XAU--85,500
1. TCB - Cập nhật: 06/01/2025 05:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
AUDAUD152571552016159
CADCAD170561732717949
CHFCHF273362769928349
CNYCNY033583600
EUREUR255692582426666
GBPGBP307623113932087
HKDHKD031353339
JPYJPY154158165
KRWKRW0019
NZDNZD01394414544
SGDSGD180031827718815
THBTHB652715769
USDUSD (1,2)2514500
USDUSD (5,10,20)2518000
USDUSD (50,100)252072524025550

Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật

Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản, ông Katsunobu Kato, bày tỏ sự lo ngại trước tình trạng đồng Yen suy yếu và khẳng định sẽ áp dụng các biện pháp cần thiết để kiềm chế sự biến động quá mức trên thị trường ngoại hối.

Trong tuần vừa qua, các tuyên bố về khả năng can thiệp từ chính quyền Nhật Bản đã tạo đà hỗ trợ cho đồng Yen. Tuy nhiên, sự phục hồi của đồng tiền này vẫn gặp nhiều trở ngại, chủ yếu do những bất ổn liên quan đến chiến lược của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ).

Sang tuần tới, BoJ dự kiến công bố báo cáo kinh tế hàng quý, một tài liệu quan trọng đánh giá tác động của các đợt tăng lương trên toàn quốc. Báo cáo này có thể mang lại gợi ý về định hướng chính sách trong cuộc họp diễn ra vào ngày 24/1.

Cùng lúc, thị trường cũng đang tập trung theo dõi chặt chẽ các động thái của chính phủ Nhật Bản, đặc biệt là khả năng can thiệp vào thị trường ngoại hối để ngăn chặn đà mất giá sâu hơn của đồng Yen.

x

    Nổi bật

        Mới nhất
        Tỷ giá Yên Nhật ngày 6/1/2025: Dự báo tăng hay giảm?
        • Mặc định
        POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO