Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 8/1/2024: Giá ngân hàng tiếp tục giảm
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 8/1/2024: Tỷ giá Yên Nhật dự báo hồi phục tăng giá trong tuần mới, Tỷ giá Yên chợ đen nối dài đà tăng nhẹ.
- Tỷ giá Yên tại các ngân hàng cập nhật lúc 09h45 ngày 08/01/2024
- Tỷ giá Yên trong nước hôm nay lúc 5h15 sáng 8/1/2024
- Vào lúc 5h15 sáng ngày 8/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yên/VND ở một số ngân hàng như sau:
- Trên thị trường chợ đen, Tỷ giá Yên Nhật chợ đen tính đến ngày 8/1/2024 sáng nay như sau:
- Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
- Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Tỷ giá Yên tại các ngân hàng cập nhật lúc 09h45 ngày 08/01/2024
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 164,14 | 164,8 | 172,79 | 173,31 |
ACB | 165,69 | 166,52 | 171,04 | 171,04 |
Agribank | 165,57 | 166,23 | 170,77 | |
Bảo Việt | 163,61 | 173,38 | ||
BIDV | 164,66 | 165,66 | 173,33 | |
CBBank | 164,73 | 165,73 | 170,27 | |
Đông Á | 162,2 | 165,5 | 169,5 | 169 |
Eximbank | 166,04 | 166,54 | 170,87 | |
GPBank | 168,49 | |||
HDBank | 168,77 | 169,37 | 173,82 | |
Hong Leong | 164,33 | 166,03 | 171,23 | |
HSBC | 164,5 | 165,68 | 171,76 | 171,76 |
Indovina | 164,85 | 166,72 | 170,02 | |
Kiên Long | 163,18 | 164,88 | 172,44 | |
Liên Việt | 166,54 | 170,63 | ||
MSB | 166,45 | 164,49 | 170,82 | 172,62 |
MB | 163,42 | 165,42 | 173,02 | 173,02 |
Nam Á | 163,93 | 166,93 | 170,45 | |
NCB | 164,41 | 165,61 | 171,36 | 172,16 |
OCB | 160,18 | 161,68 | 166,2 | 165,7 |
OceanBank | 166,54 | 170,63 | ||
PGBank | 166,8 | 171,03 | ||
PublicBank | 163 | 165 | 174 | 174 |
PVcomBank | 165,33 | 163,68 | 172,87 | 172,87 |
Sacombank | 166,05 | 166,55 | 172,6 | 172,1 |
Saigonbank | 165,18 | 166,01 | 171,91 | |
SCB | 164,4 | 165,5 | 173,7 | 172,7 |
SeABank | 163,73 | 165,63 | 173,23 | 172,73 |
SHB | 164,74 | 165,74 | 171,24 | |
Techcombank | 161,84 | 166,22 | 172,83 | |
TPB | 162,92 | 165,28 | 174,26 | |
UOB | 163,34 | 165,02 | 172 | |
VIB | 165,46 | 166,86 | 172,02 | 171,02 |
VietABank | 165,1 | 166,8 | 170,42 | |
VietBank | 165,36 | 165,86 | 170,11 | |
VietCapitalBank | 162,87 | 164,51 | 172,8 | |
Vietcombank | 163,64 | 165,29 | 173,22 | |
VietinBank | 165,23 | 165,23 | 173,18 | |
VPBank | 166,08 | 166,08 | 171,37 | |
VRB | 164,66 | 165,66 | 173,33 |
Tỷ giá Yên trong nước hôm nay lúc 5h15 sáng 8/1/2024
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 8/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yên Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 163,19 VND/JPY và tỷ giá bán là 172,74 VND/JPY, giảm 1,74 đồng ở chiều mua và giảm 1,85 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yên giảm 1,15 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,52 VND/JPY và 173,22 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yên Nhật giảm 2,18 đồng ở chiều mua và giảm 2,27 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 163,73 VND/JPY và 172,35 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yên Nhật ở chiều mua và chiều bán là 165,10 VND/JPY và 170,28 VND/JPY – giảm 2,15 đồng ở chiều mua và giảm 2,26 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 1,8 đồng ở chiều mua và giảm 1,84 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 165,36 VND/JPY và 170,11 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 1,32 đồng ở chiều mua và giảm 1,38 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 161,24 VND/JPY và 172,22 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 1,24 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 165,49 VND/JPY và 172,04 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yên Nhật là 163,89 VND/JPY ở chiều mua và 170,79 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 2,27 đồng ở chiều mua và giảm 2,25 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật giảm 1,76 đồng ở chiều mua và giảm 1,84 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 164,09 VND/JPY và 171,33 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 8/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yên/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 8/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,19 | 172,74 | - | - |
VietinBank | 163,52 | 173,22 | - | - |
BIDV | 163,73 | 172,35 | - | - |
Agribank | 165,10 | 170,28 | - | - |
Eximbank | 165,36 | 170,11 | - | - |
Sacombank | 165,49 | 172,04 | - | - |
Techcombank | 161,24 | 172,22 | - | - |
NCB | 163,89 | 170,79 | - | - |
HSBC | 164,09 | 171,33 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,60 | 170,60 | - | - |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yên Nhật chợ đen tính đến ngày 8/1/2024 sáng nay như sau:
![]() |
thị trường chợ đen ngày 8/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 8/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yên Nhật/VND tăng 0,22 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,60 VND/JPY và chiều bán là 170,60 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
![]() |
Tỷ giá Yên hôm nay ngày 8/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Đồng Yen nhận được sự hỗ trợ cuối năm từ hy vọng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tăng lãi suất, trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đang cắt giảm lãi suất. Vận mệnh của đồng tiền vào năm 2024 sẽ phụ thuộc vào hai triển vọng này.
Đồng Yên Nhật từ lâu đã phải gánh chịu vị thế của BoJ như một ngoại lệ về chính sách. Trong nhiều thập kỷ, ngân hàng trung ương đã cố gắng kích thích nhu cầu trong nước và tăng thêm lạm phát một chút thông qua các chính sách tiền tệ lỏng lẻo nhất ở các nước phát triển. Và nó đã đạt được nhiều thành công khác nhau.
Tuy nhiên, làn sóng lạm phát toàn cầu gần đây không khiến Nhật Bản hoàn toàn thoát khỏi ảnh hưởng.
Vì vậy, đồng Yen được hưởng lợi từ hy vọng của thị trường rằng ngay cả BoJ cũng có thể bị lôi cuốn để tham gia vào xu hướng thế giới hướng tới lãi suất cao hơn. Trở lại vào tháng 7, họ đã tiến xa đến mức điều chỉnh kế hoạch kiểm soát đường cong lợi suất, cho phép lợi suất của chính quyền địa phương kỳ hạn 10 năm tăng mạnh hơn nhưng vẫn giới hạn chúng một cách hiệu quả ở mức 1%.
Kể từ khi thị trường ngoại hối luôn tự hỏi liệu lãi suất thực tế có thể tăng tiếp hay không và quá trình này có xu hướng hỗ trợ đồng Yen, ngay cả khi FED có vẻ như đã đạt đến đỉnh của chu kỳ tăng lãi suất của chính mình.
Tuy nhiên, BoJ đã giữ lãi suất cơ bản ở mức âm 0,1% cho đến năm 2023 và dường như có rất ít dấu hiệu cho thấy họ sẽ thay đổi chính sách đó trong quý đầu tiên của năm mới.
Cặp tiền USD/JPY có thể diễn ra hành động thực sự trong ba tháng đầu năm 2024. Thị trường ngày càng chắc chắn rằng lãi suất của Mỹ đã đạt đỉnh và năm tới sẽ chứng kiến những đợt giảm, có thể là khá mạnh.
Luận điểm này sẽ có xu hướng làm suy yếu đồng Đô la trên diện rộng, đặc biệt là trong bối cảnh các ngân hàng trung ương lớn khác vẫn có ý định giữ chi phí đi vay của họ ở mức cao nhất thế hệ. Vì vậy, giao dịch đồng Yen có thể vẫn có nghĩa là trên thực tế vẫn phải theo dõi FED. Chừng nào những hy vọng đó của thị trường còn thành hiện thực thì đồng Đô la có thể sẽ giảm giá.
Đối với Ngân hàng Trung ương Nhật Bản, rất khó có thể thực hiện bất kỳ thay đổi chính sách nào trừ khi có dấu hiệu rõ ràng về lạm phát do nguyên nhân trong nước. Vì hiện tại có rất ít trong số này và chắc chắn sẽ phải mất hơn một phần tư để thúc đẩy BoJ có động thái.
Các nhà giao dịch đồng Yen nên tập trung vào các diễn giả của FED khi năm 2024 đang diễn ra, cũng như dữ liệu lạm phát hàng tháng của Nhật Bản, đặc biệt tập trung vào việc tăng giá do nội địa thúc đẩy.
Trà My