Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 5/2/2024: Xu hướng giảm tại các ngân hàng
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 5/2/2024: Tỷ giá Yên Nhật xu hướng giảm tại các ngân hàng, tỷ giá Yên chợ đen tiếp tục nối dài đà tăng giá.
Tỷ giá Yên Nhật tại các ngân hàng cập nhật lúc 09h25 ngày 5/2/2024
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 159,59 | 160,23 | 168,74 | 169,24 |
ACB | 161,49 | 162,3 | 166,7 | 166,7 |
Agribank | 160,67 | 161,32 | 166,34 | |
Bảo Việt | 159,45 | 169,16 | ||
BIDV | 160,49 | 161,46 | 169 | |
CBBank | 162,73 | 163,73 | 169,27 | |
Đông Á | 162,2 | 165,5 | 169,5 | 169 |
Eximbank | 163,84 | 164,33 | 168,53 | |
GPBank | 161,6 | |||
HDBank | 161,98 | 162,52 | 166,67 | |
Hong Leong | 159,63 | 161,33 | 166,33 | |
HSBC | 159,88 | 161,02 | 166,93 | 166,93 |
Indovina | 160,93 | 162,76 | 166,07 | |
Kiên Long | 158,43 | 160,13 | 167,69 | |
Liên Việt | 161,62 | 166,78 | ||
MSB | 162,37 | 160,41 | 166,71 | 168,51 |
MB | 159 | 161 | 168,69 | 168,69 |
Nam Á | 159,04 | 162,04 | 165,46 | |
NCB | 160,26 | 161,46 | 167,21 | 168,01 |
OCB | 160,18 | 161,68 | 166,2 | 165,7 |
OceanBank | 161,62 | 166,78 | ||
PGBank | 162 | 166,18 | ||
PublicBank | 158 | 160 | 169 | 169 |
PVcomBank | 165,37 | 163,76 | 167,7 | 167,7 |
Sacombank | 162,33 | 162,83 | 167,41 | 166,91 |
Saigonbank | 160,56 | 161,38 | 167,11 | |
SCB | 159,6 | 160,7 | 169 | 168 |
SeABank | 159,29 | 161,19 | 168,79 | 168,29 |
SHB | 160,03 | 161,03 | 166,53 | |
Techcombank | 157,7 | 162,07 | 168,69 | |
TPB | 158,65 | 161,05 | 170,08 | |
UOB | 158,88 | 160,51 | 167,3 | |
VIB | 164,74 | 166,14 | 171,95 | 170,95 |
VietABank | 161,01 | 162,71 | 166,07 | |
VietBank | 163,84 | 164,33 | 168,61 | |
VietCapitalBank | 161,17 | 162,8 | 170,99 | |
Vietcombank | 159,38 | 160,99 | 168,7 | |
VietinBank | 161,1 | 161,1 | 169,05 | |
VPBank | 161,77 | 161,77 | 167,05 | |
VRB | 159,94 | 160,91 | 168,41 |
Tỷ giá Yên Nhật trong nước hôm nay lúc 5h15 ngày 5/2/2024
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 5/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yên Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,92 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,32 VND/JPY, gảim 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,49 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,95 VND/JPY và 171,65 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,31 đồng ở chiều mua và giảm 0,35 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,97 VND/JPY và 170,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yên Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,51 VND/JPY và 169,33 VND/JPY – tăng 0,55 đồng ở chiều mua và tăng 0,6 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua và giảm 0,35 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,30 VND/JPY và 170,33 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,55 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 163,75 VND/JPY và 168,83 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yên Nhật là 161,90 VND/JPY ở chiều mua và 168,82 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,17 đồng ở chiều mua và giảm 0,12 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật tăng 0,47 đồng ở chiều mua và tăng 0,49 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,63 VND/JPY và 169,80 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàngcó tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 5/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yên Nhật/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 4/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,92 | 170,32 | - | - |
VietinBank | 161,95 | 171,65 | - | - |
BIDV | 161,97 | 170,54 | - | - |
Agribank | 163,51 | 169,33 | - | - |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 163,75 | 168,83 | - | - |
Techcombank | 159,30 | 170,33 | - | - |
NCB | 161,90 | 168,82 | - | - |
HSBC | 162,63 | 169,80 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,40 | 167,40 | - | - |
Tỷ giá Yên Nhật chợ đen tính đến ngày 5/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 5/2/2024 |
Hôm nay 5/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yên Nhật/VND tăng 0,09 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,40 VND/JPY và chiều bán là 167,40 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên Nhật (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 5/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật
Tuần qua, đồng Yên Nhật đã giảm gần 1,5% vào thứ Sáu đóng cửa ở mức thấp nhất trong 2 tháng. Sự sụt giảm này được gây ra bởi báo cáo lao động tốt hơn mong đợi của Mỹ, làm tiêu tan hy vọng của các nhà đầu tư về việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào đầu năm, dẫn đến đồng Đô la tăng giá đáng kể.
Biên chế phi nông nghiệp của Mỹ đã tăng 353.000 trong tháng 1, cao nhất trong 12 tháng và cao hơn kỳ vọng của thị trường là 180.000 trong khi tiền lương tăng nhanh gấp đôi so với dự kiến.
Mặt khác, tại Nhật Bản, nhiều người dự đoán rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ chấm dứt lãi suất âm cuối cùng còn sót lại trên thế giới trong năm nay.
Tuy nhiên, thời điểm đưa ra quyết định như vậy liên tục bị trì hoãn do dữ liệu gần đây cho thấy những thách thức kinh tế trong nước. Hoạt động sản xuất vẫn trầm lắng trong khi chi tiêu tiêu dùng tăng ít hơn dự kiến
Trà My