Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/12/2023: Giá Man hôm nay là 1 man = 1.686.400,00 VNĐ
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/12/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen VCB tăng giá dữ dội. Đổi 1man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
- Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 15/12/2023
- Vào lúc 5h15 sáng ngày 15/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
- Tóm tắt tình hình tỷ giá Yên Nhật (¥) (JPY) hôm nay (15/12/2023)
- Ngân hàng mua Yên Nhật (¥) (JPY)
- Ngân hàng bán Yên Nhật (¥) (JPY)
- Trên thị trường chợ đen, Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 15/12/2023 sáng nay như sau:
- Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
- Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 15/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 15/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,41 VND/JPY và tỷ giá bán là 176,15 VND/JPY, tăng 4,53 đồng ở chiều mua và tăng 4,79 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 5,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 167,50 VND/JPY và 177,20 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 4,55 đồng ở chiều mua và tăng 4,69 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,99 VND/JPY và 168,57 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 4,77 đồng ở chiều mua và tăng 4,82 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 164,52 VND/JPY và 175,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 4,36 đồng ở chiều mua và tăng 4,37 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,30 VND/JPY và 174,85 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,18 VND/JPY ở chiều mua và 174,13 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 4,42 đồng ở chiều mua và chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 3,36 đồng ở chiều mua và tăng 3,82 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 166,26 VND/JPY và 173,59 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàngcó tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 15/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 15/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,41 | 176,15 | +4,53 | +4,79 |
VietinBank | 167,50 | 177,20 | +5,05 | +5,05 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 168,54 | 173,26 | +4,55 | +4,69 |
Sacombank | 168,30 | 174,85 | +4,36 | +4,37 |
Techcombank | 164,52 | 175,56 | +4,77 | +4,82 |
NCB | 167,18 | 174,13 | +4,42 | +4,42 |
HSBC | 166,26 | 173,59 | +3,66 | +3,82 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,40 | 172,40 | +2,86 | +2,86 |
1. VCB - Cập nhật: 15/12/2023 06:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,830.68 | 15,990.59 | 16,504.81 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,556.80 | 17,734.14 | 18,304.43 |
SWISS FRANC | CHF | 27,173.97 | 27,448.45 | 28,331.14 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,328.83 | 3,362.45 | 3,471.11 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,482.10 | 3,615.72 |
EURO | EUR | 25,768.57 | 26,028.86 | 27,183.52 |
POUND STERLING | GBP | 29,894.00 | 30,195.96 | 31,167.00 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,027.06 | 3,057.64 | 3,155.97 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.17 | 301.80 |
YEN | JPY | 166.41 | 168.09 | 176.15 |
KOREAN WON | KRW | 16.19 | 17.99 | 19.62 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,665.05 | 81,816.07 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,137.07 | 5,249.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,241.32 | 2,336.66 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.56 | 285.14 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,447.06 | 6,705.31 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,311.51 | 2,409.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,766.65 | 17,946.11 | 18,523.23 |
THAILAND BAHT | THB | 611.17 | 679.07 | 705.13 |
US DOLLAR | USD | 24,050.00 | 24,080.00 | 24,420.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,935 | 15,955 | 16,555 |
CAD | CAD | 17,784 | 17,794 | 18,494 |
CHF | CHF | 27,463 | 27,483 | 28,433 |
CNY | CNY | - | 3,342 | 3,482 |
DKK | DKK | - | 3,488 | 3,658 |
EUR | EUR | #25,818 | 26,028 | 27,318 |
GBP | GBP | 30,424 | 30,434 | 31,604 |
HKD | HKD | 2,978 | 2,988 | 3,183 |
JPY | JPY | 166.54 | 166.69 | 176.24 |
KRW | KRW | 16.61 | 16.81 | 20.61 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,231 | 2,351 |
NZD | NZD | 14,805 | 14,815 | 15,395 |
SEK | SEK | - | 2,294 | 2,429 |
SGD | SGD | 17,705 | 17,715 | 18,515 |
THB | THB | 642.63 | 682.63 | 710.63 |
USD | USD | #24,010 | 24,050 | 24,470 |
Tóm tắt tình hình tỷ giá Yên Nhật (¥) (JPY) hôm nay (15/12/2023)
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá JPY tại 40 ngân hàng ở trên, Webgia.com xin tóm tắt tỷ giá theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua Yên Nhật (¥) (JPY)
+ Ngân hàng BIDV đang mua tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 157,48 VND
+ Ngân hàng BIDV đang mua chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 158,43 VND
+ Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 168,31 VND
+ Ngân hàng VietABank đang mua chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 168,83 VND
Ngân hàng bán Yên Nhật (¥) (JPY)
+ Ngân hàng Agribank đang bán tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 163,74 VND
+ Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 165,70 VND
+ Ngân hàng Liên Việt, OceanBank đang bán tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 177,65 VND
+ Ngân hàng Bảo Việt đang bán chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 176,06 VND
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 15/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 15/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 15/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 2,86 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,40 VND/JPY và chiều bán là 172,40 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (Đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 15/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng tiền Nhật Bản được dự báo sẽ vượt trội hơn đáng kể khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) hành động. Các nhà kinh tế tại Ngân hàng MUFG kỳ vọng đồng Yen Nhật sẽ đạt mức tăng đáng kể trong năm tới.
Cụ thể họ kỳ vọng BoJ sẽ kết thúc YCC và NIRP tại cuộc họp tháng tới. Điều này đã được định giá một phần nhưng giọng điệu của BoJ có thể làm tăng kỳ vọng về việc thắt chặt chính sách hơn nữa vào cuối năm 2024.
Đồng Yen Nhật được dự đoán có phạm vi lớn nhất để vượt trội hơn trong G10 vào năm tới. Cú sốc lạm phát toàn cầu đang đảo ngược và điều đó có ý nghĩa lớn nhất đối với đồng tiền này thậm chí khi tỷ giá USD/JPY đảo chiều một phần từ 115,00 xuống 150,00 cho thấy phạm vi đáng kể để vượt trội hơn.
Sau một đợt tăng giá lớn như vậy và có mức lợi nhuận hấp dẫn, vị thế bán Yen Nhật vẫn còn đáng kể nhưng một khi kỳ vọng về sự thay đổi xu hướng ngày càng tăng thì có nguy cơ đồng Yen sẽ biến động đột ngột hơn và thậm chí còn lớn hơn, mạnh hơn dự báo hiện tại.
Bên cạnh đó, mức USD/JPY giảm dần sau quyết định của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) hôm thứ Tư, khiến lãi suất trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ giảm mạnh cùng với đồng bạc xanh. Việc FED áp dụng lập trường ôn hòa là lý do chính khiến cặp tiền tệ này báo lỗ 0,68% vì nó giao dịch ở mức khoảng 141,89.
Các nhà giao dịch tiếp tục tìm hiểu quan điểm xoay trục của FED sau khi cho rằng họ sẽ giữ lãi suất “cao hơn trong thời gian dài hơn”. Mặc dù lạm phát đang chậm lại với tốc độ đáng kể nhưng nó vẫn ở mức cao, được ngân hàng trung ương Hoa Kỳ tái khẳng định trong tuyên bố chính sách tiền tệ của mình.
Tuy nhiên, việc các quan chức điều chỉnh giảm lãi suất quỹ liên bang (FFR) cho năm 2023 xuống còn 5,4%, cùng với kỳ vọng về ba lần cắt giảm lãi suất vào năm 2024, đã bật đèn xanh cho các nhà đầu tư đang tìm kiếm rủi ro.
Mặc dù vậy, họ vẫn thận trọng trước những lời nói của Chủ tịch FED Jerome Powell, nhưng việc không thể chống lại việc cắt giảm lãi suất 100 điểm cơ bản, là chiếc đinh cuối cùng đóng vào quan tài đối với đồng Đô la Mỹ mạnh lên. Chỉ số Đô la Mỹ (DXY), theo dõi hiệu quả hoạt động của đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ, đã giảm gần 1,80%, xuống mức 101 điểm.
Một yếu tố khác ảnh hưởng đến cặp USD/JPY là sự sụt giảm của lãi suất trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm, có mối tương quan chặt chẽ với tỷ giá chính. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm 26 điểm cơ bản xuống 3,924%.
Trong khi đó, dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ lại bị tụt lại phía sau mặc dù doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ vẫn ổn định. Điều đó và báo cáo về yêu cầu thất nghiệp ban đầu chặt chẽ trong tuần kết thúc vào ngày 9/12 đã tái khẳng định kịch bản của Goldilocks.
Lịch kinh tế Nhật Bản sẽ có Flash PMI cho tháng 12, điều này hầu như không thể tác động lên đồng Yen Nhật (JPY). Các nhà giao dịch đang chú ý đến cuộc họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào tuần tới. Mặc dù những người tham gia thị trường không mong đợi sự kết thúc của lãi suất âm, nhưng BoJ có thể đặt nền móng trước khi bóp cò.
Về phía Hoa Kỳ, dự kiến sẽ có PMI Flash, Sản xuất Công nghiệp và việc bắt đầu công bố các Chỉ số Sản xuất do các Ngân hàng Khu vực của FED tiết lộ.
Trà My