Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/1/2024: Khởi sắc trong năm mới
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật dự báo khởi sắc trong năm mới. Yen chợ đen nối dài đà tăng giá.
Tỷ giá Yen tại các ngân hàng cập nhật lúc 10h05 ngày 01/01/2024
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 166,58 | 167,25 | 175,74 | 176,26 |
ACB | 168,75 | 169,59 | 174,63 | 174,63 |
Agribank | 168,71 | 169,39 | 174,09 | |
Bảo Việt | 166,73 | 176,56 | ||
BIDV | 167,71 | 168,72 | 176,52 | |
CBBank | 167,73 | 168,73 | 173,27 | |
Đông Á | 162,20 | 165,50 | 169,50 | 169,00 |
Eximbank | 168,36 | 168,87 | 173,42 | |
GPBank | 168,49 | |||
HDBank | 168,77 | 169,37 | 173,82 | |
Hong Leong | 166,89 | 168,59 | 173,97 | |
HSBC | 167,09 | 168,29 | 174,46 | 174,46 |
Indovina | 168,16 | 170,06 | 174,67 | |
Kiên Long | 166,77 | 168,47 | 176,03 | |
Liên Việt | 168,97 | 173,17 | ||
MSB | 169,48 | 167,52 | 173,82 | 175,62 |
MB | 166,77 | 168,77 | 176,71 | 176,71 |
Nam Á | 167,20 | 170,20 | 173,81 | |
NCB | 167,91 | 169,11 | 174,85 | 175,65 |
OCB | 160,18 | 161,68 | 166,20 | 165,70 |
OceanBank | 168,97 | 173,17 | ||
PGBank | 169,11 | 173,72 | ||
PublicBank | 166,00 | 168,00 | 177,00 | 177,00 |
PVcomBank | 169,00 | 167,31 | 170,00 | 170,00 |
Sacombank | 168,55 | 169,05 | 175,12 | 174,62 |
Saigonbank | 168,06 | 169,01 | 174,85 | |
SCB | 166,70 | 167,70 | 174,80 | 173,80 |
SeABank | 166,14 | 168,04 | 175,64 | 175,14 |
SHB | 167,29 | 168,29 | 173,79 | |
Techcombank | 165,16 | 169,56 | 176,50 | |
TPB | 166,12 | 167,66 | 177,65 | |
UOB | 166,16 | 167,87 | 174,96 | |
VIB | 167,84 | 169,24 | 175,32 | 174,32 |
VietABank | 168,61 | 170,31 | 173,98 | |
VietBank | 168,95 | 169,46 | 173,75 | |
VietCapitalBank | 166,86 | 168,55 | 177,03 | |
Vietcombank | 166,10 | 167,78 | 175,83 | |
VietinBank | 167,46 | 167,61 | 177,16 | |
VPBank | 168,82 | 168,82 | 174,14 | |
VRB | 167,71 | 168,72 | 176,52 |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 5h15 ngày 1/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 1/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,10 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,83 VND/JPY, giảm 1,15 đồng ở chiều mua và giảm 1,22 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,66 đồng ở chiều mua và giảm 2,41 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 167,50 VND/JPY và 175,45 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,45 đồng ở chiều mua và giảm 0,48 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 167,71 VND/JPY và 176,52 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 168,71 VND/JPY và 174,09 VND/JPY – giảm 0,31 đồng ở chiều mua và ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 1,22 đồng ở chiều mua và giảm 0,97 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 168,36 VND/JPY và 173,42 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,15 đồng ở chiều mua và giảm 1,08 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 164,31 VND/JPY và 175,43 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,18 đồng ở chiều mua và giảm 1,2 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,55 VND/JPY và 175,12 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,70 VND/JPY ở chiều mua và 174,61 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,3 đồng ở chiều mua và tăng 0,35 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,79 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 167,09 VND/JPY và 174,46 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàngcó tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 1/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 1/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,10 | 175,83 | - | - |
VietinBank | 167,50 | 175,45 | - | - |
BIDV | 167,71 | 176,52 | - | - |
Agribank | 168,71 | 174,09 | - | - |
Eximbank | 168,36 | 173,42 | - | - |
Sacombank | 168,55 | 175,12 | - | - |
Techcombank | 164,31 | 175,43 | - | - |
NCB | 167,70 | 174,61 | - | - |
HSBC | 167,09 | 174,46 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 172,00 | 173,50 | - | - |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 1/1/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 1/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 1/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,44 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 172,00 VND/JPY và chiều bán là 173,50 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 1/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Theo chỉ số tiền tệ Nikkei, đồng Yen của Nhật Bản năm thứ ba liên tiếp là đồng tiền hoạt động yếu kém nhất trong các đồng tiền của 10 quốc gia giàu có (G10), trong bối cảnh Nhật Bản là quốc gia duy nhất duy trì chính sách lãi suất âm.
Đồng Franc Thụy Sỹ là đồng tiền mạnh nhất trong nhóm G10 năm thứ hai liên tiếp, tiếp theo là bảng Anh và đồng Euro. Các đồng tiền của Thụy Điển, Australia, Canada, New Zealand và Na Uy cũng được nâng hạng.
Đồng Yen đã từng chạm mức cao nhất năm 2023 (so với đồng USD) hồi tháng 1/2023, đạt 127,2 JYP/USD.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm có thời điểm đã vượt 5% trong tháng 10/2023, mức cao nhất trong 16 năm. Khi chênh lệch lợi suất giữa Nhật Bản và Mỹ ngày càng nới rộng, đồng Yen đã chạm mức 152 Yen đổi 1 USD trong tháng 11/2023, mức thấp nhất trong 33 năm.
Tỷ giá hối đoái thực tế của đồng Yen (có tính đến lạm phát, khối lượng thương mại và các yếu tố khác) đã giảm xuống mức thấp kỷ lục trong tháng 8/2023. Mức thấp nhất trước đó là vào tháng 8/1970, khi đồng tiền này được giao dịch ở tỷ giá cố định 360 Yen đổi 1 USD. Điều này cho thấy sức mua của Nhật Bản đã suy giảm.
Trong năm 2024, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) được dự báo sẽ cắt giảm lãi suất và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có thể chấm dứt chính sách lãi suất bằng 0.
Hầu hết các chuyên gia theo dõi thị trường tin rằng chênh lệch lãi suất sẽ thu hẹp, và dẫn đến đồng tiền của Nhật Bản tăng giá vừa phải.
Aadish Kumar, chuyên gia kinh tế quốc tế tại T. Rowe Price, đánh giá: “Triển vọng của Nhật Bản rất đáng khích lệ trong năm 2024 với kỳ vọng tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và lạm phát cải thiện bền vững”.
Điều đó cho thấy, ngay cả khi BoJ từ bỏ chính sách nới lỏng, lãi suất vẫn sẽ thấp hơn nhiều so với Hoa Kỳ.
“Trong cả năm 2024, nếu họ tăng lãi suất lên mức dương 50 điểm cơ bản, tôi sẽ hơi ngạc nhiên. Thế nhưng, điều này có thể sẽ xảy ra. Chênh lệch lãi suất sẽ vào khoảng 4,5%, khiến đồng Yen trở nên đắt đỏ hơn", vị chuyên gia nói.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My