Tỷ giá Yên Nhật 13/12/2024: Giá giảm đồng loại ở các ngân hàng
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay, 13/12/2024 ghi nhận sự giảm nhẹ đồng loạt ở các ngân hàng, trong đó tỷ giá mua và bán đều giảm từ 0,19 đến 0,64 đồng tùy theo từng ngân hàng.
Tý giá Yên Nhật 13/12/2024 ở trong nước
Tại Vietcombank, tỷ giá mua Yen Nhật là 161,13 VND/JPY, còn tỷ giá bán là 170,50 VND/JPY.
Với Vietinbank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 163,49 VND/JPY và ở chiều bán là 171,24 VND/JPY.
BIDV ghi nhận tỷ giá Yen Nhật giảm 0,6 đồng ở chiều mua và 0,64 đồng ở chiều bán, đạt mức 161,64 VND/JPY và 169,43 VND/JPY.
Tại Agribank, tỷ giá Yen Nhật là 162,84 VND/JPY ở chiều mua và 170,67 VND/JPY ở chiều bán.
Eximbank có tỷ giá mua là 163,55 VND/JPY và bán là 169,44 VND/JPY, giảm lần lượt 0,6 đồng ở chiều mua và 0,61 đồng ở chiều bán.
Tỷ giá Yen Nhật tại Techcombank là 159,84 VND/JPY ở chiều mua và 172,31 VND/JPY ở chiều bán, giảm 0,38 đồng và 0,39 đồng so với hôm qua.
Sacombank giảm 0,41 đồng ở chiều mua và 0,42 đồng ở chiều bán, với mức giá lần lượt là 163,53 VND/JPY và 170,56 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 162,25 VND/JPY và bán là 170,54 VND/JPY, giảm lần lượt 0,19 đồng và 0,18 đồng.
HSBC có tỷ giá mua Yen Nhật là 162,74 VND/JPY và bán là 169,80 VND/JPY, giảm 0,19 đồng ở chiều mua và 0,31 đồng ở chiều bán.
Theo khảo sát của Báo Báo Đắk Nông, Eximbank có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất, trong khi BIDV có tỷ giá bán thấp nhất so với các ngân hàng khác.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 13/12/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,13 | 170,50 | - | - |
VietinBank | 163,49 | 171,24 | - | - |
BIDV | 161,64 | 169,43 | -0,6 | -0,64 |
Agribank | 162,84 | 170,67 | - | - |
Eximbank | 163,55 | 169,44 | -0,6 | -0,61 |
Sacombank | 163,53 | 170,56 | -0,41 | -0,42 |
Techcombank | 159,84 | 172,31 | -0,38 | -0,39 |
NCB | 162,25 | 170,54 | -0,19 | -0,18 |
HSBC | 162,74 | 169,80 | -0,19 | -0,31 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,40 | 168,60 | -0,32 | -0,31 |
1. TCB - Cập nhật: 13/12/2024 05:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15770 | 16035 | 16664 |
CAD | CAD | 17437 | 17710 | 18327 |
CHF | CHF | 28014 | 28380 | 29024 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26082 | 26340 | 27166 |
GBP | GBP | 31618 | 31998 | 32934 |
HKD | HKD | 0 | 3135 | 3338 |
JPY | JPY | 159 | 164 | 170 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14441 | 15029 |
SGD | SGD | 18367 | 18643 | 19168 |
THB | THB | 666 | 729 | 783 |
USD | USD (1,2) | 25140 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25175 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25202 | 25235 | 25471 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/01/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25323 | 25323 | 25471 |
AUD | AUD | 15945 | 16045 | 16617 |
CAD | CAD | 17616 | 17716 | 18271 |
CHF | CHF | 28255 | 28285 | 29158 |
CNY | CNY | 0 | 3460.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1015 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3565 | 0 |
EUR | EUR | 26250 | 26350 | 27222 |
GBP | GBP | 31907 | 31957 | 33069 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 163.53 | 164.03 | 170.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5919 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2270 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14551 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2310 | 0 |
SGD | SGD | 18518 | 18648 | 19379 |
THB | THB | 0 | 695.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8350000 | 8350000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Nhận xét về tình hình tỷ giá Yên Nhật 13/12/2024
1. Biến động tỷ giá giữa các ngân hàng
Tỷ giá Yên Nhật giữa các ngân hàng có sự chênh lệch khá rõ rệt, đặc biệt là giữa tỷ giá mua và bán. Ví dụ, tại Vietcombank, tỷ giá mua Yên Nhật là 161,13 VND/JPY, nhưng tỷ giá bán lên đến 170,50 VND/JPY, cho thấy mức chênh lệch tương đối lớn giữa giá mua và giá bán tại ngân hàng này. Ngược lại, tại BIDV, tỷ giá mua thấp hơn (161,64 VND/JPY) và tỷ giá bán cũng thấp hơn (169,43 VND/JPY), giúp khách hàng có thể nhận được mức bán tốt hơn tại BIDV so với Vietcombank.
2. Xu hướng giảm giá nhẹ
Hầu hết các ngân hàng đều có xu hướng giảm giá ở cả chiều mua và chiều bán so với các ngày trước đó, mặc dù mức giảm không quá mạnh. Cụ thể, các ngân hàng như BIDV, Eximbank, Techcombank, Sacombank, HSBC đều ghi nhận mức giảm từ 0,19 đến 0,64 đồng ở cả hai chiều. Điều này cho thấy sự ổn định trong tỷ giá Yên Nhật trong thời gian gần đây, mặc dù có sự điều chỉnh nhẹ.
3. Eximbank có tỷ giá mua cao nhất
Theo thông tin khảo sát, Eximbank hiện đang có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất (163,55 VND/JPY). Điều này có thể thu hút các khách hàng có nhu cầu mua Yên Nhật, nhưng đồng thời, tỷ giá bán của Eximbank (169,44 VND/JPY) cũng không phải là mức thấp nhất trong số các ngân hàng. Tuy nhiên, nếu xét trong tổng thể, việc Eximbank có tỷ giá mua cao nhất vẫn giúp khách hàng có thể nhận được giá trị tốt khi mua Yên Nhật tại đây.
4. BIDV có tỷ giá bán thấp nhất
BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất, chỉ 169,43 VND/JPY. Điều này có thể mang lại lợi thế cho những ai có nhu cầu bán Yên Nhật. Chênh lệch tỷ giá mua-bán tại BIDV cũng tương đối hợp lý, tạo sự thuận lợi cho khách hàng giao dịch.
5. Sự khác biệt giữa các ngân hàng
Mặc dù tỷ giá giữa các ngân hàng có sự chênh lệch, nhưng không có sự chênh lệch quá lớn. Các ngân hàng như Vietinbank, Agribank, và Sacombank đều có mức giá mua và bán khá tương đồng, dao động trong khoảng từ 162 VND/JPY đến 163 VND/JPY. Điều này cho thấy mức độ ổn định và ít biến động của tỷ giá Yên Nhật trong các ngân hàng này.
Kết luận
Tỷ giá Yên Nhật trong ngày 13/12/2024 cho thấy sự ổn định nhẹ với các điều chỉnh không quá lớn giữa các ngân hàng. Eximbank đang dẫn đầu với tỷ giá mua cao nhất, trong khi BIDV có tỷ giá bán thấp nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho những khách hàng có nhu cầu giao dịch với đồng Yên Nhật. Các ngân hàng khác như Vietcombank và Vietinbank vẫn duy trì tỷ giá khá ổn định, với mức chênh lệch giữa mua và bán cũng khá lớn.