Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 5/4: USD, Euro, bảng Anh, Won đồng loạt giảm
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tiếp tục đồng loạt giảm. Tỷ giá Yên Nhật tiếp tục tăng nhẹ.
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank
Theo ghi nhận, tỷ giá Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (5/4) được điều chỉnh giảm đồng loạt. Chi tiết:
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
USD | US DOLLAR | 24,740.00 | 24,770.00 | 25,110.00 |
EUR | EURO | 26,337.14 | 26,603.17 | 27,782.04 |
GBP | UK POUND STERLING | 30,720.99 | 31,031.31 | 32,027.75 |
JPY | JAPANESE YEN | 160.12 | 161.73 | 169.47 |
AUD | AUSTRALIAN DOLLAR | 16,004.47 | 16,166.13 | 16,685.24 |
Tỷ giá USD sáng nay giảm 30 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.740 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.770 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.110 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) ở chiều mua tiền mặt hiện đạt mức 26.337,98 VND/EUR (giảm 300 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 26.603,17 VND/EUR (giảm 30,71 đồng) và chiều bán ra đạt mức 27.782,04 VND/EUR (giảm 300 đồng).
Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh (GBP) cùng tăng mạnh tại hai chiều giao dịch. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt giảm 50 đồng, ở mức 30.720,99 VND/GBP, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 50 đồng, ở mức 31.031,31 VND/GBP, tỷ giá bán ra giảm 50 đồng, ở mức 32.027,75 VND/GBP.
Đối với tỷ giá yen Nhật, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng tăng 0,42 đồng, lần lượt đạt mức 160,12 VND/JPY và 161,73 VND/JPY. Tại chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,45 đồng, nâng tỷ giá lên mức 169,47 VND/JPY.
Giống như các đồng ngoại tệ trên, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt giảm nhẹ 0,08 đồng, ứng với mức 15,96 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản và bán ra cùng giảm 0,9 đồng, tương ứng với mức 17,74 VND/KRW và 19,35 VND/KRW.
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tiếp tục giảm vào lúc 9h30 sáng nay.
Hiện, tỷ giá euro (EUR) cùng giảm 85 đồng, ứng với mức 26.567 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.602 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.862 VND/EUR (bán ra).
Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 31.109 VND/GBP, tỷ giá mua chuyển khoản là 31.159 VND/GBP và tỷ giá bán ra là 32.119 VND/GBP sau khi cùng giảm 142 đồng so với sáng qua.
VietinBank điều chỉnh cùng tăng 0,21 đồng đối với tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào và bán ra, hiện đạt mức 161,71 VND/JPY và 169,66 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cũng ghi nhận giảm 0,12 đồng, hiện ấn định tại mức 16,64 VND/KRW, 17,44 VND/KRW và 20,24 VND/KRW.
Kế đến, tỷ giá USD cũng giảm 53 đồng trong phiên sáng nay. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.710 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.790 VND/USD và tỷ bán ra là 25.130 VND/USD.
Ngoại tệ | Tỷ giá trung tâm | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
Tiền mặt & Séc | Chuyển khoản | |||
AUD | - | 16,156 | 16,256 | 16,706 |
CAD | - | 18,145 | 18,245 | 18,795 |
CHF | - | 27,215 | 27,32 | 28,12 |
CNY | - | - | 3,411 | 3,521 |
DKK | - | - | 3,574 | 3,704 |
EUR | - | 26,567 | 26,602 | 27,862 |
- | 26,562 | - | - | |
GBP | - | 31,133 | 31,183 | 32,143 |
HKD | - | 3,114 | 3,129 | 3,264 |
JPY | - | 161.81 | 161.81 | 169.76 |
KRW | - | 16.66 | 17.46 | 20.26 |
LAK | - | - | 0.88 | 1.24 |
NOK | - | - | 2,278 | 2,358 |
NZD | - | 14,768 | 14,818 | 15,335 |
SEK | - | - | 2,291 | 2,401 |
SGD | - | 18,048 | 18,148 | 18,748 |
THB | - | 625.4 | 669.74 | 693.4 |
USD | 24,038 | 24,720 | 24,8 | 25,14 |
\ | &23,865 | - | - |
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.