Tỷ giá USD hôm nay 20/6: Tỷ giá USD giảm nhẹ, dấu hiệu của sự không chắc chắn trong nền kinh tế.
Tỷ giá USD hôm nay 20/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 24.257 đồng. Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt giảm 0,03%, xuống mốc 105,23
Tỷ giá USD hôm nay trong nước
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 20/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 24.257 đồng
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Cụ thể, tỷ giá USD tại Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 25.219 – 25.469 đồng/USD, giảm 2 đồng/USD chiều mua và chiều bán ra so với phiên trước đó.
BIDV niêm yết giá mua - bán USD đứng ở mức 25.251 – 25.469 đồng/USD, đi ngang chiều mua và giảm 2 đồng/USD chiều bán ra so với phiên trước đó.
Tại Techcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 25.229 – 25.469 đồng/USD, tăng 1 đồng/USD chiều mua và giảm 2 đồng/USD chiều bán ra so với phiên trước đó.
Eximbank niêm yết giá mua - bán USD giao dịch ở mức 25.210 – 25.469 đồng/USD, đi ngang chiều mua và giảm 2 đồng/USD chiều bán ra so với phiên trước đó.
Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay đảo chiều giảm so với phiên trước. Tại thị trường Hà Nội, lúc 6 giờ 31 phút, đồng USD giao dịch (mua - bán) ở quanh mức 25.781 – 25.851 đồng/USD, giảm 26 đồng/USD chiều mua vào và giảm 7 đồng/USD chiều bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
1. VCB - Cập nhật: 20/06/2024 07:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,509.02 | 16,675.77 | 17,210.71 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,072.67 | 18,255.22 | 18,840.82 |
SWISS FRANC | CHF | 28,047.39 | 28,330.70 | 29,239.50 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,434.74 | 3,469.43 | 3,581.27 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,594.69 | 3,732.34 |
EURO | EUR | 26,615.21 | 26,884.05 | 28,074.48 |
POUND STERLING | GBP | 31,488.59 | 31,806.66 | 32,826.97 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,175.73 | 3,207.81 | 3,310.71 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.30 | 316.46 |
YEN | JPY | 156.27 | 157.85 | 165.40 |
KOREAN WON | KRW | 15.93 | 17.70 | 19.30 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,797.85 | 86,107.77 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,349.27 | 5,465.92 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,356.05 | 2,456.07 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 284.00 | 314.39 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,761.71 | 7,032.02 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,387.01 | 2,488.35 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,352.25 | 18,537.63 | 19,132.28 |
THAILAND BAHT | THB | 613.19 | 681.32 | 707.41 |
US DOLLAR | USD | 25,219.00 | 25,249.00 | 25,469.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 19/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,558 | 16,658 | 17,280 |
CAD | CAD | 18,271 | 18,371 | 18,921 |
CHF | CHF | 28,124 | 28,229 | 29,029 |
CNY | CNY | - | 3,468 | 3,578 |
DKK | DKK | - | 3,601 | 3,731 |
EUR | EUR | #26,773 | 26,808 | 28,068 |
GBP | GBP | 31,886 | 31,936 | 32,896 |
HKD | HKD | 3,183 | 3,198 | 3,333 |
JPY | JPY | 158.15 | 158.15 | 165.95 |
KRW | KRW | 16.64 | 17.44 | 19.8 |
LAK | LAK | - | 0.87 | 1.23 |
NOK | NOK | - | 2,342 | 2,422 |
NZD | NZD | 15,346 | 15,396 | 15,913 |
SEK | SEK | - | 2,369 | 2,479 |
SGD | SGD | 18,358 | 18,458 | 19,188 |
THB | THB | 640.84 | 685.18 | 708.84 |
USD | USD | #25,251 | 25,251 | 25,469 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,260.00 | 25,269.00 | 25,469.00 |
EUR | EUR | 26,760.00 | 26,867.00 | 28,062.00 |
GBP | GBP | 31,625.00 | 31,816.00 | 32,795.00 |
HKD | HKD | 3,191.00 | 3,204.00 | 3,309.00 |
CHF | CHF | 28,202.00 | 28,315.00 | 29,209.00 |
JPY | JPY | 157.32 | 157.95 | 165.07 |
AUD | AUD | 16,630.00 | 16,697.00 | 17,202.00 |
SGD | SGD | 18,472.00 | 18,546.00 | 19,096.00 |
THB | THB | 675.00 | 678.00 | 706.00 |
CAD | CAD | 18,192.00 | 18,265.00 | 18,802.00 |
NZD | NZD | 15,353.00 | 15,861.00 | |
KRW | KRW | 17.64 | 19.27 |
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.743 đồng – 27.348 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 146 đồng – 162 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay trên thế giới
Sáng nay, đồng USD trên thị trường thế giới tiếp tục giảm trong giỏ thanh toán quốc tế. Cụ thể, chỉ số Dollar-Index – đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với 6 đồng tiền chủ chốt giảm 0,03% so với phiên trước, về mức 105.230 điểm vào lúc 6 giờ 34 phút sáng nay (giờ Hà Nội).
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, đồng đô la Mỹ đang phải đối mặt với những thách thức không nhỏ. Sự chật vật của đồng tiền này trong phiên giao dịch hôm nay là dấu hiệu của sự không chắc chắn trong nền kinh tế, khi mà doanh số bán lẻ yếu kém đã làm dấy lên những lo ngại về một chu kỳ suy thoái sắp tới. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) dường như đang chuẩn bị cho một động thái cắt giảm lãi suất, một quyết định được thị trường dự báo sẽ diễn ra sớm hơn dự kiến.
Các nhà phân tích tại ING đã chỉ ra rằng, việc chi tiêu của người tiêu dùng Mỹ đã đạt đến đỉnh điểm và có khả năng sẽ giảm sút trong thời gian tới, điều này có thể làm chậm lại tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Điều này càng được củng cố bởi công cụ CME FedWatch, với việc thị trường đang định giá 67% khả năng FED sẽ giảm lãi suất vào tháng 9, và một mức cắt giảm đáng kể có thể sẽ được thực hiện trong năm nay.
Tuy nhiên, phạm vi giao dịch có thể sẽ không mở rộng như mong đợi, do các nhà đầu tư Mỹ đang trong kỳ nghỉ lễ 17/6. Điều này cho thấy, mặc dù có những biến động và không chắc chắn, thị trường vẫn duy trì một trạng thái cân bằng nhất định.
Tỷ giá các ngoại tệ mạnh khác trong giỏ thanh toán quốc tế, tại Vietcombank đứng phiên hôm qua, như sau:
Đồng EUR đứng quanh mức 26.615 – 28.074 đồng/EUR (mua – bán). Đồng bảng Anh, đứng ở mức 31.488 – 32.826 đồng/GBP.
Tỷ giá đồng france Thụy Sĩ, đứng ở quanh mức 28.047 – 29.239 đồng/CHF. Đồng đô la Canada, đứng ở quanh mức 18.072 – 18.840 đồng/CAD.
Tỷ giá đô la Úc, đứng ở quanh mức 16.509 – 17.210 đồng/AUD. Tỷ giá yên Nhật, mua - bán quanh mức 156 – 165 đồng/JPY.