Tỷ giá USD hôm nay 14/12/2023: USD lao dốc không phanh sau cuộc họp của FED, giao dịch ở mức 23,954 VND/USD
Tỷ giá USD hôm nay 14/12/2023, USD VCB đảo chiều giảm nhẹ 10 đồng hai chiều mua – bán. USD thế giới lao dốc không phanh sau cuộc họp của FED.
- Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 14/12/2023 tại thị trường trong nước
- Tại thị trường chợ đen, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 14/12/2023 như sau:
- Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/12/2023 trên thị trường thế giới
- Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:
- Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 14/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 14/12/2023, USD VCB đảo chiều giảm nhẹ 10 đồng hai chiều mua – bán. USD thế giới lao dốc không phanh sau cuộc họp của FED.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (14/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,954 VND/USD, tăng 13 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 13/12.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.101 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.101 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.050 và mức bán ra là 24.420, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 13/12. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 14/12/2023 07:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,485.02 | 15,641.43 | 16,144.42 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,390.92 | 17,566.59 | 18,131.48 |
SWISS FRANC | CHF | 27,002.01 | 27,274.75 | 28,151.83 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,308.50 | 3,341.92 | 3,449.91 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,444.79 | 3,576.96 |
EURO | EUR | 25,493.19 | 25,750.70 | 26,893.00 |
POUND STERLING | GBP | 29,660.51 | 29,960.11 | 30,923.54 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,028.00 | 3,058.59 | 3,156.95 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.06 | 301.68 |
YEN | JPY | 161.88 | 163.52 | 171.36 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.66 | 19.27 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,467.78 | 81,610.84 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,104.21 | 5,215.92 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,167.84 | 2,260.04 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.67 | 283.05 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,449.72 | 6,708.07 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,276.86 | 2,373.70 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,605.89 | 17,783.73 | 18,355.61 |
THAILAND BAHT | THB | 600.62 | 667.36 | 692.97 |
US DOLLAR | USD | 24,050.00 | 24,080.00 | 24,420.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,859 | 15,879 | 16,479 |
CAD | CAD | 17,659 | 17,669 | 18,369 |
CHF | CHF | 27,347 | 27,367 | 28,317 |
CNY | CNY | - | 3,314 | 3,454 |
DKK | DKK | - | 3,453 | 3,623 |
EUR | EUR | #25,558 | 25,568 | 26,858 |
GBP | GBP | 30,079 | 30,089 | 31,259 |
HKD | HKD | 2,978 | 2,988 | 3,183 |
JPY | JPY | 165.81 | 165.96 | 175.51 |
KRW | KRW | 16.21 | 16.41 | 20.21 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,173 | 2,293 |
NZD | NZD | 14,771 | 14,781 | 15,361 |
SEK | SEK | - | 2,279 | 2,414 |
SGD | SGD | 17,654 | 17,664 | 18,464 |
THB | THB | 638.1 | 678.1 | 706.1 |
USD | USD | #24,025 | 24,065 | 24,485 |
3. BIDV - Cập nhật: 13/12/2023 14:32 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,130 | 24,130 | 24,430 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,910 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,910 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,770 | 29,950 | 30,902 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,042 | 3,064 | 3,152 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,140 | 27,303 | 28,155 |
Yên Nhật | JPY | 162.53 | 163.51 | 171.07 |
Baht Thái Lan | THB | 648.62 | 655.17 | 699.88 |
Dollar Australia | AUD | 15,599 | 15,693 | 16,135 |
Dollar Canada | CAD | 17,490 | 17,595 | 18,130 |
Dollar Singapore | SGD | 17,699 | 17,806 | 18,307 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,285 | 2,360 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,456 | 3,570 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,176 | 2,248 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,345 | 3,435 |
Rub Nga | RUB | - | 244 | 313 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,529 | 14,617 | 15,021 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.14 | 17.83 | 19.14 |
Euro | EUR | 25,707 | 25,777 | 26,895 |
Dollar Đài Loan | TWD | 695.95 | - | 841.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,824.96 | - | 5,434.17 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,368.92 | 6,694.19 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 14/12/2023 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 14/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,00 điểm – giảm 0,84% so với giao dịch ngày 13/12.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Sau cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), đồng Đô la Mỹ đã trải qua một sự sụp đổ đáng kể.
Đúng như dự đoán, ngân hàng trung ương quyết định giữ nguyên lãi suất. Các nhà phân tích thị trường dự báo sẽ có ba đợt cắt giảm lãi suất vào năm 2024. Chủ tịch FED Jerome Powell có thái độ ôn hòa, góp phần thúc đẩy đà tăng của trái phiếu kho bạc. Ông đã kiềm chế không tuyên bố chiến thắng lạm phát, nhưng thị trường đã làm như vậy.
Lợi suất trái phiếu 10 năm giảm hơn 4%, đạt mức thấp nhất kể từ tháng 8. Đồng thời, chỉ số Đô la Mỹ (DXY) giảm 0,84% xuống 103,00 đánh dấu mức thấp nhất trong hai tuần. Đồng Đô la Mỹ đang chịu áp lực và dường như đã tiếp tục xu hướng giảm sau hai tuần điều chỉnh.
Vào thứ Năm, dữ liệu quan trọng từ Hoa Kỳ sẽ được công bố, bao gồm báo cáo tuyên bố thất nghiệp hàng tuần và doanh số bán lẻ.
Tại các thị trường cặp tiền tệ khác, cụ thể, cặp EUR/USD tăng mạnh. Tuy nhiên, đợt tăng giá đã gặp phải ngưỡng kháng cự quanh mức 1,0900. Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) sẽ tổ chức cuộc họp chính sách tiền tệ và dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất. Trọng tâm sẽ là những gợi ý của ECB cho năm 2024, đặc biệt là về thời điểm cắt giảm lãi suất tiềm năng.
GBP/USD tăng sau cuộc họp của FED, đạt mức cao nhất trong một tuần trên 1,2600. Triển vọng kỹ thuật cho thấy tiềm năng tăng thêm. Mức hỗ trợ chính vẫn ở mức 1,2500. Ngân hàng Anh sẽ công bố quyết định về chính sách tiền tệ và dự kiến sẽ không có thay đổi nào về lãi suất.
USD/JPY đã mất gần 300 pip vào cuối tuần qua do đồng Đô la Mỹ yếu hơn và lãi suất trái phiếu Kho bạc thấp hơn. Cặp tiền này đã giảm xuống dưới mức 143,00. Bất chấp sự phục hồi ở Phố Wall, đồng Yen Nhật vẫn là một trong những đồng tiền tăng giá mạnh nhất sau cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang. Sắp tới, Nhật Bản sẽ công bố các dữ liệu quan trọng, bao gồm đơn đặt hàng máy móc và sản xuất công nghiệp, sau cuộc khảo sát tích cực của Tankan.
USD/CHF tiếp tục xu hướng giảm và hiện đang kiểm tra khu vực 0,8700. Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB) dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất, với lãi suất cơ bản duy trì ở mức 1,75%.
NZD/USD tăng trở lại mức cao nhất trong tháng 12 và đang giữ trên mức 0,6200, cho thấy đà tăng mạnh trước phiên giao dịch châu Á. New Zealand sẽ công bố số liệu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý 3, với mức tăng trưởng dự kiến là 0,2%.
AUD/USD có hiệu suất tốt nhất trong một tháng, phá vỡ phạm vi nhiều ngày. Cặp tiền này đã đạt đến mức cao nhất trong tháng 12 và khu vực 0,6700 đã quay trở lại trên radar. Báo cáo việc làm tháng 11 của Úc sẽ công bố vào thứ Năm, với sự thay đổi tích cực là 11.000 việc làm dự kiến sau mức tăng 55.000 được ghi nhận vào tháng 10. Báo cáo kỳ vọng lạm phát tiêu dùng của Viện Melbourne cũng dự kiến được công bố.
Về phía thị trường kim loại, Vàng đang tỏa sáng trở lại sau khi tăng hơn 40 USD chỉ sau vài giờ sau cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC). Giá vàng đạt khu vực 2.020 USD. Nếu lãi suất trái phiếu Mỹ tiếp tục giảm, có thể sẽ có thêm tiềm năng tăng giá. Bạc cũng tham gia cuộc biểu tình, tăng hơn 4%.
Giá USD hôm nay ngày 14/12/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội
6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội
7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM
2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM
3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM
4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM
5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM
6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM
7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM
8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM
9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
Trà My