Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 29/3/2024: Giá CNY tại các ngân hàng tăng nhẹ, thị trường chợ giá giảm
Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 29/3/2024: Nhân dân tệ tại ngân hàng TPBank, Vietinbank, BIDV, VCB tăng giá; MB giảm giá bán CNY với mức là 3.506,89 VNĐ/CNY.
Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay tại các ngân hàng cập nhật lúc 9h50 ngày 29/3/2024
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 159,4 | 160 | 167,7 | 168,2 |
ACB | 161 | 161,8 | 166,5 | 166,5 |
Agribank | 159,9 | 160,5 | 168 | |
Bảo Việt | 159 | 168,9 | ||
BIDV | 160,8 | 161,8 | 169,3 | |
CBBank | 160,7 | 161,5 | 166,4 | |
Đông Á | 162,2 | 165,5 | 169,5 | 169 |
Eximbank | 161,2 | 161,7 | 165,9 | |
GPBank | 161,7 | |||
HDBank | 161,3 | 161,9 | 165,9 | |
Hong Leong | 159,7 | 161,4 | 166,3 | |
HSBC | 159,7 | 160,8 | 166,7 | 166,7 |
Indovina | 160,2 | 162 | 165,2 | |
Kiên Long | 158,6 | 160,3 | 167,8 | |
Liên Việt | 159,4 | 160,4 | 170,8 | |
MSB | 161,9 | 160,1 | 168,1 | 167,7 |
MB | 158,7 | 160,7 | 168,4 | 168,4 |
Nam Á | 159,2 | 162,2 | 165,6 | |
NCB | 159,4 | 160,6 | 166,3 | 167,1 |
OCB | 160,3 | 161,8 | 166,4 | 165,9 |
OceanBank | 159,4 | 160,4 | 170,8 | |
PGBank | 162,1 | 166,2 | ||
PublicBank | 158 | 160 | 169 | 169 |
PVcomBank | 165 | 163,4 | 167,5 | 167,5 |
Sacombank | 161,9 | 162,4 | 166,9 | 166,4 |
Saigonbank | 160,2 | 161,3 | 167,6 | |
SCB | 160,1 | 161,1 | 167,6 | 166,6 |
SeABank | 158,9 | 160,8 | 168,4 | 167,9 |
SHB | 159,8 | 160,8 | 166,3 | |
Techcombank | 157,2 | 161,6 | 168,2 | |
TPB | 158,3 | 160,6 | 169,6 | |
UOB | 158,9 | 160,5 | 167,2 | |
VIB | 160,6 | 162 | 167,1 | 166,1 |
VietABank | 160,5 | 162,2 | 165,5 | |
VietBank | 161,2 | 161,6 | 165,9 | |
VietCapitalBank | 158,8 | 160,5 | 168,5 | |
Vietcombank | 158,7 | 160,3 | 168 | |
VietinBank | 160,5 | 160,5 | 168,4 | |
VPBank | 161 | 161 | 166,3 | |
VRB | 159,6 | 160,5 | 168,1 |
Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 29/3/2024
Tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) hôm nay 29/3/2024, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) so sánh với tỷ giá CNY cùng thời điểm vào sáng qua, tỷ giá Nhân dân tệ tại ngân hàng này tăng giá cả 2 chiều giao dịch. Giá Nhân dân tệ VCB mua vào là 3.359,93 VND/CNY và bán ra là 3.503,41 VND/CNY.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo giữa Đồng Việt Nam so với Nhân dân tệ được áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực, kể từ ngày 28/3/2024 đến 3/4/2024 là 1 CNY= 3.319,28 VND.
Sáng nay 29/3/2024, tỷ giá CNY so với hôm qua (28/3) tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) giá mua chuyển khoản Nhân dân tệ cao nhất với mức giá là 3.397,00 VNĐ/CNY.
Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 29/3/2024 tại một số Ngân hàng, Ảnh chụp màn hình 9h sáng |
So sánh tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) giữa 7 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Hôm nay 29/3/2024 tỷ giá CNY ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua.
Trong khi đó chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Ngân hàng Ngoại thương mua Nhân dân tệ (CNY) giá cao nhất là 3.359,93 VNĐ/CNY. Bán Nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là Ngân hàng Techcombankvới giá bán ra 3.489,00 VNĐ/CNY.
Hôm nay, ngân hàng TMCP Quân đội (MB) giá Nhân dân tệ được điều chỉnh giảm giá mua chuyển khoản Nhân dân tệ so với hôm qua, cụ thể mức giá là 3.389,88 VND/CNY.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Tỷ giá Nhân dân tệ tại chợ giá
Hôm nay 29/3/2024, giá CNY tại thị trường chợ giá có sự thay đổi giá; mua vào là 3.473,00 VND/CNY và bán ra là 3.523,00 VND/CNY, giá giảm nhẹ ở 2 chiều mua vào và bán ra so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận buổi sáng.
Bảng giá ngoại tệ tại chợ giá lúc 9 giờ hôm nay 29/3/2024 |
Tại Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay, như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo đồng Nhân dân tệ
Trung Quốc hiện có hơn 220 triệu nhà đầu tư cá nhân, đồng nghĩa rằng động thái trên thị trường của nhóm này có thể tác động lớn tới tâm lý chung. Nhóm này từng nổi tiếng với việc đầu tư như “những con bạc”. Nhưng sau khi thị trường lao dốc những năm qua, họ bắt đầu rút tiền và chuyển sang đầu tư vào các tài sản an toàn hơn như quỹ thị trường tiền tệ.
Bên cạnh chứng khoán, thị trường bất động sản thậm chí làm xói mòn niềm tin của giới trung lưu mạnh mẽ hơn. Nỗ lực kiềm chế tình trạng nặng nợ trong lĩnh vực bất động sản khoảng 3 năm trước của Chính phủ Trung Quốc đã đẩy toàn ngành này rơi vào khủng hoảng, khiến nhiều công ty đứng trên bờ vực sụp đổ.
Trong tháng 2, giá nhà có sẵn tại các thành phố phát triển nhất của Trung Quốc đã giảm 6,3% so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức giảm lớn nhất từng được ghi nhận.
Sự dịch chuyển theo hướng đầu tư ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn tạo ra một vòng xoáy luẩn quẩn, mà ở đó suy giảm kinh tế làm suy giảm niềm tin, và ngược lại, niềm tin yếu càng làm trầm trọng hơn tình trạng sụt tốc tăng trưởng – theo phân tích của ông Yasheng Huang, giáo sư về kinh tế và quản lý tại Trường Quản lý Sloan thuộc Viện Công nghệ Massachusetts.
Thông tin về tiền Nhân dân tệ
Nhân dân tệ (ký hiệu: ¥, mã: CNY) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phát hành năm 1948 và đã trải qua 5 loạt phát hành thay thế. Đồng nhân dân tệ có tên viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB, tại Việt Nam tiền nhân dân tệ thường được gọi giản thể là tệ.
Đồng tiền Trung Quốc lưu hành trên thị trường gồm 2 loại tiền giấy và tiền xu. Các mệnh giá tiền Trung Quốc lần lượt là 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ (tiền giấy), 1 hào, 2 hào, 5 hào (tiền xu). Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là Yuan, Jiao, Fen tương ứng với tệ, hào, xu với quy đổi: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
Tiền nhân dân tệ chỉ lưu hành tại Trung Quốc đại lục, không sử dụng chính thức tại Hồng Kông và Ma Cao.
* Thông tin mang tính tham khảo!
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 159,37 | 160,01 | 167,68 | 168,18 |
ACB | 161,00 | 161,81 | 166,49 | 166,49 |
Agribank | 159,88 | 160,52 | 167,96 | |
Bảo Việt | 158,97 | 168,86 | ||
BIDV | 160,81 | 161,78 | 169,29 | |
CBBank | 160,73 | 161,54 | 166,42 | |
Đông Á | 162,20 | 165,50 | 169,50 | 169,00 |
Eximbank | 161,24 | 161,72 | 165,94 | |
GPBank | 161,70 | |||
HDBank | 161,33 | 161,86 | 165,86 | |
Hong Leong | 159,71 | 161,41 | 166,31 | |
HSBC | 159,68 | 160,82 | 166,72 | 166,72 |
Indovina | 160,15 | 161,97 | 165,22 | |
Kiên Long | 158,57 | 160,27 | 167,83 | |
Liên Việt | 159,35 | 160,35 | 170,80 | |
MSB | 161,85 | 160,08 | 168,07 | 167,66 |
MB | 158,66 | 160,66 | 168,35 | 168,35 |
Nam Á | 159,19 | 162,19 | 165,64 | |
NCB | 159,39 | 160,59 | 166,29 | 167,09 |
OCB | 160,32 | 161,82 | 166,36 | 165,86 |
OceanBank | 159,35 | 160,35 | 170,80 | |
PGBank | 162,13 | 166,19 | ||
PublicBank | 158,00 | 160,00 | 169,00 | 169,00 |
PVcomBank | 165,00 | 163,40 | 167,50 | 167,50 |
Sacombank | 161,89 | 162,39 | 166,92 | 166,42 |
Saigonbank | 160,16 | 161,27 | 167,55 | |
SCB | 160,10 | 161,10 | 167,60 | 166,60 |
SeABank | 158,86 | 160,76 | 168,36 | 167,86 |
SHB | 159,78 | 160,78 | 166,28 | |
Techcombank | 157,21 | 161,57 | 168,18 | |
TPB | 158,25 | 160,62 | 169,61 | |
UOB | 158,88 | 160,51 | 167,23 | |
VIB | 160,57 | 161,97 | 167,14 | 166,14 |
VietABank | 160,50 | 162,20 | 165,52 | |
VietBank | 161,16 | 161,64 | 165,86 | |
VietCapitalBank | 158,84 | 160,45 | 168,52 | |
Vietcombank | 158,73 | 160,33 | 168,01 | |
VietinBank | 160,49 | 160,49 | 168,44 | |
VPBank | 161,02 | 161,02 | 166,28 | |
VRB | 159,58 | 160,54 | 168,12 |