Tỷ giá Euro hôm nay 2/4/2024: Đồng Euro thế giới giảm mạnh, VCB giảm mạnh 164,02 VND/EUR chiều bán.
Tỷ giá Euro hôm nay 2/4/2024, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới lao dốc. Trong nước giá Euro cũng giảm mạnh, VCB giảm mạnh 164,02 VND/EUR chiều bán.
Tỷ giá Euro hôm nay 2/4/2024 trong nước
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 2/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.484 - 27.062 VND/EUR. Đảo chiều giảm 129 VND/EUR chiều mua và giảm 142 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/3/2024 đến ngày 3/4/2024 là 25.985,03 VND/EUR, giữ đà giảm 92,28 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 2/4/2024 mua vào tiền mặt là 25.935,45 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.358,57 VND/EUR. Đảo chiều giảm 155,51 VND/EUR chiều mua và giảm 164,02 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số nơi đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.526 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.840 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.993,00 | 26.097,00 | 27.260,00 | 27.350,00 |
ACB | 26.269,00 | 26.375,00 | 26.921,00 | 26.921,00 |
Agribank | 26.253,00 | 26.358,00 | 27.524,00 | |
Bảo Việt | 26.141,00 | 26.420,00 | 27.135,00 | |
BIDV | 26.300,00 | 26.371,00 | 27.520,00 | |
CBBank | 26.410,00 | 26.517,00 | 27.121,00 | |
Đông Á | 25.800,00 | 25.920,00 | 26.470,00 | 26.470,00 |
Eximbank | 26.207,00 | 26.286,00 | 26.972,00 | |
GPBank | 26.112,00 | 26.373,00 | 26.918,00 | |
HDBank | 26.419,00 | 26.493,00 | 27.216,00 | |
Hong Leong | 25.880,00 | 26.080,00 | 27.166,00 | |
HSBC | 26.247,00 | 26.300,00 | 27.265,00 | 27.265,00 |
Indovina | 26.307,00 | 26.592,00 | 27.101,00 | |
Kiên Long | 26.177,00 | 26.277,00 | 27.347,00 | |
Liên Việt | 26.111,00 | 26.211,00 | 27.648,00 | |
MSB | 26.506,00 | 26.306,00 | 27.274,00 | 27.559,00 |
MB | 26.013,00 | 26.083,00 | 27.389,00 | 27.389,00 |
Nam Á | 26.144,00 | 26.339,00 | 26.896,00 | |
NCB | 26.340,00 | 26.450,00 | 27.251,00 | 27.351,00 |
OCB | 26.526,00 | 26.676,00 | 27.840,00 | 27.140,00 |
OceanBank | 26.111,00 | 26.211,00 | 27.648,00 | |
PGBank | 26.533,00 | 27.071,00 | ||
PublicBank | 25.930,00 | 26.192,00 | 27.103,00 | 27.103,00 |
PVcomBank | 26.361,00 | 26.097,00 | 27.468,00 | 27.468,00 |
Sacombank | 26.376,00 | 26.426,00 | 26.936,00 | 26.886,00 |
Saigonbank | 26.317,00 | 26.489,00 | 27.187,00 | |
SCB | 26.050,00 | 26.130,00 | 27.200,00 | 27.100,00 |
SeABank | 26.202,00 | 26.252,00 | 27.332,00 | 27.332,00 |
SHB | 26.455,00 | 26.455,00 | 27.125,00 | |
Techcombank | 26.023,00 | 26.330,00 | 27.261,00 | |
TPB | 26.246,00 | 26.334,00 | 27.598,00 | |
UOB | 25.961,00 | 26.229,00 | 27.327,00 | |
VIB | 26.336,00 | 26.436,00 | 27.172,00 | 27.072,00 |
VietABank | 26.234,00 | 26.384,00 | 26.908,00 | |
VietBank | 26.207,00 | 26.282,00 | 26.972,00 | |
VietCapitalBank | 26.056,00 | 26.319,00 | 27.525,00 | |
Vietcombank | 25.935,45 | 26.197,43 | 27.358,57 | |
VietinBank | 26.157,00 | 26.192,00 | 27.452,00 | |
VPBank | 26.172,00 | 26.222,00 | 27.272,00 | |
VRB | 26.294,00 | 26.366,00 | 27.521,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.526 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.676 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.840 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.559 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 2/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.648,54 VND.
Tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay ngày 2/4/2024
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.440,63 | 25.500,64 |
AUD | Đô la Úc | 16.358,2 | 16.458,36 |
GBP | Bảng Anh | 31.601,6 | 31.841,4 |
EUR | Euro | 27.143,23 | 27.263,65 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.816,00 | 27.986,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 783,02 | 788,62 |
NOK | Krone Na Uy | 1.892,00 | 2.292,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,22 | 1,72 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.321,00 | 5.371,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,66 | 19,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.471,00 | 3.521,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,64 | 170,27 |
CAD | Đô la Canada | 18.531,00 | 18.641,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.884,36 | 15.114,54 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.019,00 | 3.419,00 |
THB | Bạc Thái | 704,44 | 714,44 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.913,00 | 2.313,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.648,00 | 18.768,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.209,92 | 3.259,3 |
BND | Đô la Brunei | 17.971,00 | 18.471,00 |
Hôm nay 2/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.143,23 VND/EUR, bán ra là 27.263,65 VND/EUR, giảm 57,76 VND/EUR chiều mua và giảm 46,99 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 2/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0733 giảm 0.001 điểm, tương đương với 0.0931% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp đà lao dốc. Theo số liệu sơ bộ, được Cơ quan thống kê quốc gia Italy (ISTAT) công bố ngày 30/3, tổng chỉ số giá tiêu dùng quốc gia (NIC), tổng các sản phẩm thuốc lá trong tháng 3 vừa qua đã tăng 0,1% hàng tháng và 1,3% hàng năm.
Lạm phát lõi, tức lạm phát ròng hàng hóa năng lượng và thực phẩm tươi sống, tăng từ 2,3% lên 2,4%, trong khi lạm phát cơ bản ròng của riêng hàng hóa năng lượng giảm từ 2,6% xuống 2,5% so với tháng trước.
Mức tăng hàng năm của cái gọi là chỉ số giá 'xe đẩy mua sắm' đã giảm xuống 3% trong tháng 3 từ mức 3,7% trong tháng 2. Mức tăng giá thực phẩm, đồ gia dụng và chăm sóc cá nhân đã giảm từ 3,4% trong tháng 2 xuống 3% trong tháng 3 và giá những sản phẩm có tần suất mua cao đã giảm từ 2,8% trong tháng 2 xuống 2,7% trong tháng 3.
Mức tăng giá các sản phẩm thực phẩm chưa qua chế biến cũng giảm trong tháng 3, giảm xuống 2,6% từ mức 4,4%, mức tăng giá thuốc lá cũng giảm từ 2,6% xuống 1,9%.
Sự gia tăng lạm phát trong tháng 3 có thể là do mức tăng giá năng lượng 10,8% và giá dịch vụ vận tải tăng nhanh 4,4% trong tháng 3.
Tỷ lệ lạm phát hàng năm tại Italy đã giảm mạnh kể từ khi đạt mức cao nhất trong 4 thập kỷ vào tháng 10/2022, khi đạt đỉnh 11,8% và vẫn thấp hơn nhiều so với mức trung bình của khu vực đồng euro (Eurozone) là 2,6% trong tháng 2/2024 và ước tính giảm xuống 2,5% trong tháng 3.
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.