Tỷ giá Euro hôm nay 16/1/2024: Giữ đà giảm
Tỷ giá Euro hôm nay 16/1/2024, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới lao dốc. Trong nước, giá Euro cũng không sụt giảm, VCB giữ đà giảm 59,04 VND/EUR chiều bán.
Tỷ giá Euro trong nước hôm nay ngày 16/1/2024
Theo khảo sát, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 26.095 - 26.529 VND/EUR. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động trong phạm vi 27.097 - 27.527 VND/EUR.
Trong số các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra.
So sánh tỷ giá Euro (EUR) giữa 14 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Hôm nay 16/01/2024 tỷ giá EUR ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 13 ngân hàng giảm giá mua và 1 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 13 ngân hàng giảm giá bán và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 26.215,00 | 26.321,00 | 27.392,00 | 27.480,00 |
ACB | 26.374,00 | 26.480,00 | 27.034,00 | 27.034,00 |
Agribank | 26.338,00 | 26.444,00 | 27.248,00 | |
Bảo Việt | 26.197,00 | 26.477,00 | 27.193,00 | |
BIDV | 26.292,00 | 26.363,00 | 27.504,00 | |
CBBank | 26.431,00 | 26.537,00 | 27.146,00 | |
Đông Á | 25.800,00 | 25.920,00 | 26.470,00 | 26.470,00 |
Eximbank | 26.334,00 | 26.413,00 | 27.086,00 | |
GPBank | 26.259,00 | 26.521,00 | 27.073,00 | |
HDBank | 26.407,00 | 26.479,00 | 27.201,00 | |
Hong Leong | 25.992,00 | 26.192,00 | 27.256,00 | |
HSBC | 26.274,00 | 26.328,00 | 27.292,00 | 27.292,00 |
Indovina | 26.216,00 | 26.500,00 | 27.003,00 | |
Kiên Long | 26.205,00 | 26.305,00 | 27.375,00 | |
Liên Việt | 26.453,00 | 26.993,00 | ||
MSB | 26.534,00 | 26.334,00 | 27.025,00 | 27.455,00 |
MB | 26.223,00 | 26.313,00 | 27.484,00 | 27.484,00 |
Nam Á | 26.246,00 | 26.441,00 | 27.004,00 | |
NCB | 26.238,00 | 26.348,00 | 27.210,00 | 27.310,00 |
OCB | 26.098,00 | 26.248,00 | 27.410,00 | 27.068,00 |
OceanBank | 26.453,00 | 26.993,00 | ||
PGBank | 26.565,00 | 27.111,00 | ||
PublicBank | 26.060,00 | 26.323,00 | 27.204,00 | 27.204,00 |
PVcomBank | 26.391,00 | 26.128,00 | 27.499,00 | 27.499,00 |
Sacombank | 26.482,00 | 26.532,00 | 27.053,00 | 27.003,00 |
Saigonbank | 26.309,00 | 26.481,00 | 27.202,00 | |
SCB | 26.070,00 | 26.150,00 | 27.610,00 | 27.510,00 |
SeABank | 26.337,00 | 26.387,00 | 27.467,00 | 27.467,00 |
SHB | 26.463,00 | 26.463,00 | 27.133,00 | |
Techcombank | 26.113,00 | 26.421,00 | 27.352,00 | |
TPB | 26.281,00 | 26.441,00 | 27.633,00 | |
UOB | 25.906,00 | 26.173,00 | 27.279,00 | |
VIB | 26.414,00 | 26.514,00 | 27.272,00 | 27.172,00 |
VietABank | 26.317,00 | 26.467,00 | 27.017,00 | |
VietBank | 26.410,00 | 26.489,00 | 27.165,00 | |
VietCapitalBank | 26.126,00 | 26.389,00 | 27.599,00 | |
Vietcombank | 26.064,53 | 26.327,81 | 27.495,32 | |
VietinBank | 26.315,00 | 26.340,00 | 27.450,00 | |
VPBank | 26.257,00 | 26.307,00 | 27.349,00 | |
VRB | 26.335,00 | 26.406,00 | 27.549,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.534 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.565 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.633VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.510 VND/EUR.
Khảo sát lúc 9h15 trên thị trường chợ đen cho thấy, tỷ giá euro lần lượt giảm 51 đồng ở chiều mua và 71 đồng ở chiều bán, được giao dịch với mức tương ứng là 26.986 VND/EUR và 27.086 VND/EUR.
Tỷ giá Euro chợ đen sáng nay (ngày 16/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.952,96 | 25.002,7 |
AUD | Đô la Úc | 16.373,37 | 16.473,94 |
GBP | Bảng Anh | 31.246,32 | 31.446,46 |
EUR | Euro | 26.993,19 | 27.093,15 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.282,00 | 5.322,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 784,91 | 790,11 |
NOK | Krone Na Uy | 1.897,00 | 2.297,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.141,3 | 3.181,45 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,46 | 18,81 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.429,00 | 3.469,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,78 | 170,88 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.024,00 | 3.424,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.741,00 | 28.891,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.454,00 | 18.554,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.067,6 | 15.272,66 |
BND | Đô la Brunei | 17.744,00 | 18.244,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.299,00 | 18.399,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.890,00 | 2.290,00 |
THB | Bạc Thái | 719,28 | 727,78 |
Hôm nay 16/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.993,19 VND/EUR, bán ra là 27.093,15 VND/EUR, giảm 14,81 VND/EUR chiều mua và giảm 34,85 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 16/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0927, giảm 0.0021 điểm, tương đương 0.1918% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lao dốc. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) công bố kế hoạch phân bổ 1,3 tỷ USD để phát triển các dịch vụ hỗ trợ thanh toán ngoại tuyến của đồng euro kỹ thuật số trong hoạt động bán lẻ.
ECB tuyên bố, chương trình này là một phần của dự án phát triển đồng euro kỹ thuật số của EU; đồng thời, ECB sẽ phân bổ hơn 50% kinh phí để tạo ra các dịch vụ thanh toán ngoại tuyến, bao gồm quản lý rủi ro, bảo mật thông tin và phát triển ứng dụng tùy chỉnh.
Trong bối cảnh các loại tiền kỹ thuật số của ngân hàng trung ương trên toàn thế giới đang ngày càng nhận được sự quan tâm, EU tích cực chuẩn bị để bắt nhịp trong thời đại kỹ thuật số và cạnh tranh với các loại tiền điện tử tư nhân.
ECB đã nghiên cứu đồng euro kỹ thuật số trong vài năm qua và đưa ra dự luật tiền kỹ thuật số vào năm 2023.
Tích hợp thanh toán ngoại tuyến được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong việc triển khai hệ thống ngân hàng số.
Kế hoạch của ECB bao gồm việc giới thiệu hai tùy chọn đồng euro kỹ thuật số cho thanh toán bán lẻ, trong đó có một tùy chọn dành riêng cho thanh toán ngoại tuyến.
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na