Thương mại - Dịch vụ

Tỷ giá Euro hôm nay 1/2/2024: Tiếp tục lao dốc

Lê Na 01/02/2024 10:00

Tỷ giá Euro hôm nay 1/2/2024, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới giảm giá. Trong nước, giá Euro tiếp tục lao dốc, chợ đen mua 26.604,82 VND/EUR.

ADQuảng cáo

Tỷ giá Euro trong nước hôm nay ngày 1/2/2024

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 1/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.598 - 27.187 VND/EUR. Giữ đà giảm 132 VND/EUR chiều mua và giảm 146 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 1/2/2024 đến ngày 7/2/2024 là 25.936,67 VND/EUR, đảo chiều giảm 162,31 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 1/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.720,95 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.132,97 VND/EUR. Giữ đà giảm 22,5 VND/EUR chiều mua và giảm 23,8 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Giá Euro hôm nay được hầu hết ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.600 - 28.038 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.238 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng
Mua tiền mặt
Mua chuyển khoản
Bán tiền mặt
Bán chuyển khoản
ABBank
25.736,00
25.840,00
27.053,00
27.140,00
ACB
26.063,00
26.168,00
26.823,00
26.823,00
Agribank
25.951,00
26.055,00
26.964,00
Bảo Việt
25.817,00
26.093,00
26.806,00
BIDV
25.902,00
25.972,00
27.108,00
CBBank
26.080,00
26.185,00
26.789,00
Đông Á
25.800,00
25.920,00
26.470,00
26.470,00
Eximbank
25.982,00
26.060,00
26.727,00
GPBank
25.907,00
26.167,00
26.725,00
HDBank
25.969,00
26.042,00
26.773,00
Hong Leong
25.663,00
25.863,00
26.929,00
HSBC
25.935,00
25.988,00
26.941,00
26.941,00
Indovina
25.966,00
26.248,00
26.770,00
Kiên Long
25.929,00
26.029,00
27.099,00
Liên Việt
26.133,00
26.728,00
MSB
26.186,00
25.986,00
26.684,00
27.134,00
MB
25.832,00
25.932,00
27.124,00
27.124,00
Nam Á
25.930,00
26.125,00
26.686,00
NCB
25.889,00
25.999,00
26.851,00
26.951,00
OCB
26.098,00
26.248,00
27.410,00
27.068,00
OceanBank
26.133,00
26.728,00
PGBank
26.198,00
26.739,00
PublicBank
25.716,00
25.976,00
26.889,00
26.889,00
PVcomBank
28.038,00
27.776,00
28.238,00
28.238,00
Sacombank
26.122,00
26.172,00
26.693,00
26.643,00
Saigonbank
25.916,00
26.087,00
26.839,00
SCB
25.860,00
25.890,00
26.970,00
26.870,00
SeABank
25.974,00
26.024,00
27.104,00
27.104,00
SHB
26.127,00
26.127,00
26.797,00
Techcombank
25.774,00
26.080,00
27.008,00
TPB
25.881,00
26.030,00
27.237,00
UOB
25.600,00
25.864,00
26.958,00
VIB
26.414,00
26.514,00
27.272,00
27.172,00
VietABank
25.988,00
26.138,00
26.664,00
VietBank
26.043,00
26.121,00
26.788,00
VietCapitalBank
25.748,00
26.008,00
27.201,00
Vietcombank
25.720,95
25.980,75
27.132,97
VietinBank
25.985,00
26.010,00
27.120,00
VPBank
25.819,00
25.869,00
26.922,00
VRB
25.902,00
25.972,00
27.108,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.600VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.038 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng ABBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.840 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.776 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.238 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.238 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 1/2/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.425,35 VND.

Tỷ giá Euro chợ đen hôm nay ngày 1/2/2023

Ngoại tệ
Tên ngoại tệ
Giá mua
Giá bán
USD
Đô la Mỹ
24.819,65
24.869,79
AUD
Đô la Úc
16.097,99
16.217,95
GBP
Bảng Anh
31.085,34
31.295,89
EUR
Euro
26.604,82
26.724,24
CHF
Franc Thuỵ Sĩ
28.359,00
28.519,00
TWD
Đô la Đài Loan
764,76
772,76
NOK
Krone Na Uy
1.864,00
2.264,00
IDR
Rupiah Indonesia
1,24
1,74
MYR
Ringit Malaysia
5.218,00
5.258,00
KRW
Won Hàn Quốc
18,16
18,51
CNY
Nhân Dân Tệ
3.410,00
3.450,00
JPY
Yên Nhật
167,22
168,81
CAD
Đô la Canada
18.228,00
18.328,00
NZD
Ðô la New Zealand
14.899,64
15.114,71
DKK
Krone Đan Mạch
2.996,00
3.396,00
THB
Bạc Thái
703,05
710,05
SEK
Krona Thuỵ Điển
1.887,00
2.287,00
SGD
Đô la Singapore
18.330,00
18.440,00
HKD
Đô la Hồng Kông
3.140,29
3.180,72
BND
Đô la Brunei
17.604,00
18.104,00

Hôm nay 1/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.604,82 VND/EUR, bán ra là 26.724,24VND/EUR, giảm 88,52 VND/EUR chiều mua và giảm 89,34 VND/EUR chiều bán.

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/2/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0805, giảm 0.0011 điểm, tương đương 0.1017% so với phiên trước.

Tỷ giá Euro hôm nay 1/2/2024: Đồng Euro tiếp tục lao dốc, chợ đen mua 26.604,82 VND/EUR
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay giảm tiếp. Theo dữ liệu sơ bộ công bố ngày 31/1, lạm phát đã giảm ở 6 bang quan trọng về kinh tế của Đức trong tháng 1, cho thấy lạm phát ở quốc gia này đang tiếp tục quỹ đạo đi xuống, đồng thời làm tăng hy vọng về đà giảm lạm phát ở khu vực đồng euro.

Theo đó, tỷ lệ lạm phát ở North Rhine-Westphalia, bang đông dân nhất nước Đức, đã giảm từ mức 3,5% trong tháng 12/2023 xuống 3,0% trong tháng 1/2024.

Ở bang Bavaria, tỷ lệ này giảm từ 3,4% trong tháng trước xuống 2,9% trong tháng 1, trong khi số liệu ở Brandenburg là giảm từ 4,5% xuống 3,7%, ở bang Saxony từ 4,3% xuống 3,5%, ở Baden-Wuerttemberg từ 3,8% xuống 3,2%, và ở Hesse giảm từ mức 3,5% của tháng trước xuống 2,2% trong tháng này.

Nguyên nhân khiến lạm phát giảm ở các bang lớn của Đức bắt nguồn từ giá năng lượng rẻ hơn, bù đắp cho việc chấm dứt một số biện pháp chính sách hỗ trợ trong thời kỳ chống khủng hoảng năng lượng, vốn đã đẩy lạm phát lên cao.

Theo các nhà kinh tế của ngân hàng Deutsche Bank, việc chấm dứt việc hỗ trợ giảm giá năng lượng, tăng thuế suất VAT từ 7% lên 19% đối với khí đốt sưởi ấm cũng như giá thực phẩm tại các nhà hàng, đồng thời nâng giá tín chỉ carbon quốc gia từ 30 euro mỗi tấn lên 45 euro/tấn có thể góp thêm 0,6 điểm phần trăm vào số liệu lạm phát quốc gia của Đức trong tháng 1.

Dự kiến Đức và Pháp sẽ lần lượt công bố số liệu lạm phát quốc gia, trước khi dữ liệu lạm phát khu vực đồng euro được công bố vào ngày 1/2.

Nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), Joachim Nagel cho biết, các nước châu Âu đã “thuần hóa” được lạm phát phi mã.

ECB đã tăng lãi suất nhiều nhất trong lịch sử đồng euro để đưa lạm phát giảm xuống dưới mức 2 con số, và ngân hàng này dự kiến ​​sẽ bắt đầu cắt giảm chi phí cho vay vào mùa xuân tới.

Theo các chuyên gia kinh tế, lạm phát khu vực đồng euro dự báo ​​sẽ giảm từ mức 2,9% của tháng trước xuống 2,8% trong tháng 1/2024.

* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.

Lê Na

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
Theo congthuong.vn
https://congthuong.vn/ty-gia-euro-hom-nay-122024-dong-euro-tiep-tuc-lao-doc-cho-den-mua-2660482-vndeur-301384.html
Copy Link
(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Tỷ giá Euro hôm nay 1/2/2024: Tiếp tục lao dốc
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO