Tỷ giá AUD hôm nay 14/3/2024: Giá đô la Úc tại các ngân hàng bứt phá tăng mạnh lên mức cao nhất trong tháng
Hôm nay 14/3/2024, đa số các ngân hàng tiếp tục điều chỉnh tăng tỷ giá AUD. Giá đô la Úc tại Vietinbank, MB bank và chợ giá cùng tăng giá. AUD tại ACB giảm.
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng cập nhật lúc 9h10 ngày 14/3/2024
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 15.927 | 15.991 | 16.712 | 16.770 |
ACB | 16.085 | 16.191 | 16.560 | 16.560 |
Agribank | 16.058 | 16.122 | 16.611 | |
Bảo Việt | 15.999 | 16.557 | ||
BIDV | 15.724 | 15.819 | 16.268 | |
CBBank | 15.990 | 16.095 | 16.518 | |
Đông Á | 15.770 | 15.860 | 16.200 | 16.200 |
Eximbank | 16.085 | 16.133 | 16.588 | |
GPBank | 16.136 | |||
HDBank | 16.029 | 16.078 | 16.651 | |
Hong Leong | 15.857 | 16.007 | 16.688 | |
HSBC | 15.870 | 15.984 | 16.570 | 16.570 |
Indovina | 15.996 | 16.177 | 16.932 | |
Kiên Long | 15.849 | 15.969 | 16.649 | |
Liên Việt | 15.900 | 16.100 | 16.961 | |
MSB | 16.088 | 16.058 | 16.505 | 16.675 |
MB | 15.995 | 16.095 | 16.717 | 16.717 |
Nam Á | 15.970 | 16.155 | 16.565 | |
NCB | 16.013 | 16.113 | 16.601 | 16.701 |
OCB | 16.019 | 16.169 | 17.223 | 16.573 |
OceanBank | 15.900 | 16.100 | 16.961 | |
PGBank | 16.090 | 16.486 | ||
PublicBank | 15.926 | 16.087 | 16.618 | 16.618 |
PVcomBank | 16.044 | 15.884 | 16.518 | 16.518 |
Sacombank | 16.151 | 16.201 | 16.607 | 16.557 |
Saigonbank | 15.910 | 16.026 | 16.696 | |
SCB | 15.740 | 15.830 | 17.110 | 17.010 |
SeABank | 16.098 | 16.098 | 16.798 | 16.698 |
SHB | 16.013 | 16.113 | 16.593 | |
Techcombank | 15.836 | 16.101 | 16.721 | |
TPB | 15.918 | 16.105 | 16.839 | |
UOB | 15.860 | 16.024 | 16.704 | |
VIB | 16.051 | 16.181 | 16.692 | 16.592 |
VietABank | 16.078 | 16.198 | 16.551 | |
VietBank | 16.078 | 16.126 | 16.581 | |
VietCapitalBank | 15.900 | 16.061 | 16.636 | |
Vietcombank | 15.931 | 16.092 | 16.609 | |
VietinBank | 16.105 | 16.205 | 16.655 | |
VPBank | 16.026 | 16.026 | 16.681 | |
VRB | 16.004 | 16.101 | 16.607 |
Diễn biến tỷ giá AUD trong nước; tỷ giá AUD hôm nay 14/3/2024
Hôm nay 14/3/2024, tỷ giá AUD được áp dụng theo mức Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào - bán ra là 15.032 - 16.615 VNĐ/AUD.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/AUD áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/3/2024 đến 20/3/2024 là 15.837,97 VNĐ/AUD.
Tại Ngân hàng Vietcombank, so sánh với tỷ giá AUD vào sáng qua (13/3), sáng nay, giá đô la Úc được ngân hàng giữ nguyên giá. Giá đô la Úc mua vào là 15,931 VNĐ/AUD và bán ra ở mức 16,609 VNĐ/AUD.
Tỷ giá AUD hôm nay 14/3/2024 tại Ngân hàng Vietcombank. Ảnh chụp màn hình lúc 8h30 |
So sánh tỷ giá Đô la Úc (AUD) giữa 9 ngân hàng lớn nhất Việt Nam, hôm nay 14/3/2024 tỷ giá AUD ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 4 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua.
Trong khi đó, chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 4 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Hôm nay Ngân hàng Vietinbank mua đô la Úc tiền mặt ở mức 16,096 VNĐ/AUD và bán ra ở mức 16,646 VNĐ/AUD, cùng tăng 33 đồng ở hai chiều mua và bán.
Tỷ giá AUD chiều mua tại Ngân hàng ACB ở mức 15,989 VNĐ/AUD và bán ra ở mức 16,560 VNĐ/AUD, giảm 66 đồng chiều mua vào và tăng 31 đồng chiều bán ra.
Hôm nay, Ngân hàng Công Thương Việt Nam mua Đô la Úc (AUD) giá cao nhất là 16,096.00 VNĐ/AUD. Bán Đô la Úc (AUD) thấp nhất là Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng với 15,827.00 VNĐ/AUD.
Tỷ giá AUD hôm nay 14/3/2024 khảo sát tại một số Ngân hàng. Ảnh chụp màn hình lúc 8h30 |
Tỷ giá đô la Úc tại thị trường chợ giá ngày 14/3/2024
Khảo sát tại thị trường chợ giá, trong phiên giao dịch sáng nay 14/3/2024, giá mua AUD tại chợ giá ở mức là 16,526 VNĐ/AUD; giá bán ra 16,631 VNĐ/AUD.
Tỷ giá AUD hôm nay 14/3/2024 tại chợ giá. Ảnh chụp màn hình lúc 8h30 |
Dự báo xu hướng đồng đô la Úc trong tương lai
Đồng đô la Úc cũng được hưởng lợi sau tin tức về sự gia tăng bất ngờ của hoạt động xuất khẩu tại Trung Quốc. Thặng dư thương mại của Trung Quốc tăng lên 125,16 tỷ USD trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 2/2024, vượt qua kỳ vọng của thị trường là 103,7 tỷ USD. Cả kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu của Trung Quốc đều tăng lần lượt là 3,5% và 7,1%. Đặc biệt, tổng kim ngạch xuất khẩu của Trung Quốc tăng 7,1% là vượt xa mức tăng 1,9% như dự báo của thị trường.
Ông Zhiewi Zhang, Trưởng nhóm Kinh tế học tại Pinpoint Asset Management, nhận xét: “Hoạt động xuất khẩu tăng trưởng mạnh giúp bù đắp một phần yếu kém từ lĩnh vực bất động sản. Điều này có thể sẽ củng cố niềm tin của các nhà hoạch định chính sách vào nền kinh tế Trung Quốc và hỗ trợ các mục tiêu chính sách cơ cấu của họ, chẳng hạn như giảm đòn bẩy cho các công ty tài chính của chính quyền địa phương".
Trung Quốc là đối tác thương mại số 1 của Úc và đồng đô la Úc được coi là đồng tiền "uỷ thác" của Trung Quốc. Triển vọng tích cực hơn đối với nền kinh tế Trung Quốc thúc đẩy tâm lý giao dịch lạc quan với đồng Đô Úc và đồng tiền này được hưởng lợi tăng giá.
Đồng đô la Úc (AUD) tăng giá mạnh nhờ dữ liệu thương mại tốt hơn dự báo. Xuất khẩu của Úc trong tháng 1/2024 tăng 1,6%, cao hơn so với mức 1,5% của tháng trước. Bên cạnh đó, nhập khẩu trong tháng 1 giảm từ mức 4% xuống 1,3%
Mặc dù thặng dư thương mại của Úc không tăng nhiều như dự kiến, nhưng những dấu hiệu cho thấy xuất khẩu đang cải thiện đã giúp đồng “Aussie” tăng giá so với các đồng tiền khác.
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.