TOÀN VĂN: Dự thảo Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội

14/02/2025 09:05

Toàn văn dự thảo Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội đang được Bộ Quốc phòng lấy ý kiến góp ý của nhân dân.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của đồng chí Đại tướng Phan Văn Giang, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng Tổng cục Chính trị về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trong Quân đội; Cục Chính sách đã nghiên cứu, xây dựng dự thảo Tờ trình, dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân trong thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội.

Các ý kiến tham gia đóng góp xin gửi về Bộ Quốc phòng qua email: info@mod.gov.vn hoặc về Cổng Thông tin điện tử Ngành Chính sách Quân đội http://chinhsachquandoi.gov.vn hoặc bằng văn bản về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (địa chỉ: Số 38A, phố Lý Nam Đế, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội).

Xin giới thiệu toàn văn dự thảo Thông tư:

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với sĩ quan, quânnhânchuyênnghiệp,côngnhânvàviên chứcquốcphòng, người làmcông táccơ yếu hưởnglươngnhư đốivới quân nhân trongthựchiệnsắpxếp,tinhgọntổchứcbộmáytrongQuânđội

Căn cứ Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chỉnhphủvềchínhsách,chếđộđốivớicánbộ, côngchức,viênchức,ngườilao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệthống chính trị;

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

TheođềnghịcủaChủnhiệmTổngcụcChínhtrị;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân trong thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội

Điều1.Phạmviđiềuchỉnh

Thôngtưnàyhướngdẫn thựchiệnchínhsách,chếđộ quyđịnhtạiĐiều7, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 14 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân trong trong thực hiện sắp xếp,tinhgọntổchứcbộmáycáccơquan,đơnvịthuộcQuânđộinhândân;trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.

Điều2.Đốitượng

1. Đốitượngápdụng

a) Sĩquan,quânnhânchuyênnghiệp,côngnhânvàviênchứcquốcphòng;

b) Ngườilàmcôngtáccơyếuhưởnglươngnhưđốivớiquânnhân;

c) Cáccơquan,đơnvị,tổchứcvàcánhâncóliênquan.

2.Đốitượngchưaxemxétápdụngthựchiệnchínhsách,chếđộ

a) Sĩquan,quânnhânchuyênnghiệp,côngnhânvàviênchứcquốcphòng,ngườilàmcôngtáccơyếuhưởnglươngnhưđốivớiquânnhânlànữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi; trừ trường hợp đủ điều kiện, cá nhân tự nguyện phục viên, nghỉ thôi việc hoặc nghỉ hưu trước tuổi.

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang trongthờigianxemxétkỷluậthoặctruycứutráchnhiệmhìnhsựhoặcbị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.

Điều3.Cáchxácđịnhthờiđiểmlàmcăncứtínhhưởngchínhsách,chế độđốivớicáctrườnghợpnghỉtrongthờihạn12tháng đầutiênvàtừtháng thứ 13 trở đi; tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ

1. Thời điểm quyết định sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy đối với các cơ quan, đơn vị Quân đội của cấp có thẩm quyền là thời điểm quyết định về sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy nêu trên có hiệu lực thi hành.

a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày quyết định trên có hiệu lực thi hành, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này được cấp có thẩm quyền quyết định phục viên, nghỉ thôi việc hoặc quyết định nghỉ hưu trước tuổi, so với hạn tuổi phục vụ cao nhất (bao gồm cả các trường hợp không nghỉ chuẩn bị hưu hoặc nghỉ hưu không hết thời gian nghỉ chuẩn bị hưu theo quy định) hướng dẫn tại khoản 5 Điều 4 Thông tưnày thì được tính hưởng chính sách, chế độ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên.

b) Sau thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì được tính hưởng chính sách, chế độ từ tháng thứ 13 trở đi.

2. Tiền lương tháng hiện hưởng quyđịnh tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP đểtính hưởng chính sách, chế độ khi phụcviên, nghỉ thôi việc hoặc nghỉ hưu trước tuổi, như sau:

Tiền lương tháng hiện hưởng, gồm: Tiền lương theo cấp bậc quân hàm, loại, nhóm, ngạch, bậc cộng các khoản phụ cấp lương (nếu có); gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp công vụ; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp đặc thù; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, cụ thể:

Tiền lương tháng hiện hưởng

=

Hệ số lương theo cấpbậc quân hàm, loại, nhóm, ngạch, bậc

x

Mức lương cơsở

+

Hệ số phụ cấp chức vụlãnh đạo (nếu có)

x

Mức lương cơsở

+

Mứctiềncáckhoảnphụ cấplương(gồm:Phụcấp côngvụ;phụ cấpthâm niênvượtkhung;phụcấp thâmniênnghề;phụcấp ưuđãinghề;phụcấptrách nhiệmtheonghề;phụcấp đặcthù;phụcấpcôngtác đảng,đoàn thể chính

trị-hội,nếucó)

Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm trước tháng liền kề tháng phục viên, nghỉ thôi việc hoặc nghỉ việc hưởng lương hưu hằng tháng.

Điều 4. Cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách, chế độ

1. Số tháng nghỉ hưu trước tuổi để tính hưởng trợ cấp hưu trí một lần là số tháng tính từ tháng có quyết định nghỉ việc hưởng lương hưu hằng tháng của cấp có thẩm quyền so với hạn tuổi phục vụ cao nhất theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này; tối đa không quá 60 tháng.

2. Số năm nghỉ hưu trước tuổi để tính hưởng trợ cấp cho số năm nghỉ hưu trước tuổi là số năm được tính từ tháng có quyết định hưởng lương hưu hằng tháng của cấp có thẩm quyền so với hạn tuổi phục vụ cao nhất theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.

3. Số tháng để tính hưởng trợ cấp phục viên, nghỉ thôi việc hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 7 Thông tư này là thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang; tối đa không quá 60 tháng.

4. Thời gian để tính hưởng trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hướng dẫn tại điểm b, điểm c khoản 1; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5; khoản 2 Điều 6; khoản 2 Điều 7 Thông tư này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.

5. Cách xác định hạn tuổi cao nhất để tính hưởng chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi

a) Hạn tuổi phục vụ cao nhất

Đối với sĩ quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 52/2024/QH15.

Đối với quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng số 98/2015/QH13.

Đối với công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng số 98/2015/QH13.

Đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cơ yếu số 05/2011/QH13; Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.

b) Cấp bậc quân hàm để xác định hạn tuổi cao nhất

Cấp bậc quân hàm để xác định hạn tuổi cao nhất là cấp bậc quân hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại thời điểm có quyết định nghỉ hưu (nghỉ chuẩn bị hưu) của cấp có thẩm quyền.

c) Cách xác định tuổi của các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi

Tuổi để xác định các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi so với hạn tuổi theo hướng dẫn tại điểm a khoản này được tính từ tháng sinh đến tháng liền kề trước khi hưởng lương hưu hằng tháng.

Điều 5. Cách tính hưởng chính sách đối với các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi

Trường hợp đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được hưởng chính sách, chế độ quy định tại Điều 7 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; trong đó, chế độ trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ hưu trước tuổi; trợ cấp cho số năm nghỉ hưu trước tuổi và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được hướng dẫn thực hiện, như sau:

1. Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến hạn tuổi cao nhất theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

a) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ hưu trước tuổi:

Nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực:

Mứctrợcấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởngquyđịnhtạikhoản 2 Điều 3 Thông tư này

x1,0x

Số tháng nghỉ hưu trướctuổiquyđịnh tại khoản 1 Điều 4

Thôngtưnày

Nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực:

Mứctrợcấp hưu trí một lần

=

Tiền lương tháng hiện hưởngquyđịnhtạikhoản 2 Điều 3 Thông tư này

x0,5x

Số tháng nghỉ hưu trướctuổiquyđịnh tại khoản 1 Điều 4 Thôngtưnày

b) Cách tính trợ cấp cho số năm nghỉ hưu trước tuổi: Cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mứctrợcấp chosốnăm nghỉ hưutrướctuổi

=

Tiền lương tháng hiện hưởngquyđịnhtạikhoản 2 Điều 3 Thông tư này

x5x

Số năm nghỉ hưu trướctuổiquyđịnh tại khoản 2 Điều 4 Thôngtưnày

c) Cách tính trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp theo thời gian công tác có đóngbảohiểm hộibắtbuộc

=

Tiềnlương thánghiện hưởngquyđịnh tạikhoản2Điều 3Thôngtưnày

x

5 (đối với 20 nămđầucông tác có đóng bảo hiểm xã hộibắtbuộc)

+

0,5x

Số năm công tácđóngbảo hiểmhộibắt buộc từ năm thứ 21 trở đi

Ví dụ 01:Đồng chí Trần Văn Long, sinh tháng 5/1971, nhập ngũ tháng 02/1990, cấp bậc Đại tá, chức vụ Trợ lý công tác tại Cục A, Cơ quan Bộ Tổng Tham mưu. Theo quy định, đến hết tháng 5/2029 đồng chí Long đủ 58 tuổi, hết hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm Đại tá. Tháng 3/2025 đơn vị đồng chí Long sáp nhập với đơn vị khác; đồng chí Long được cấp có thẩm quyền quyết địnhnghỉhưutrướchạntuổitừngày01/6/2025vàhưởnglươnghưungay,đủ54 tuổi(khôngnghỉchuẩnbịhưu).ĐồngchíLongthuộctrườnghợpnghỉhưutrong thờihạn12thángđầutiênkểtừngàyQuyếtđịnhsápnhậpcủacấpcóthẩmquyền cóhiệulực;thờigiannghỉ hưutrướchạntuổilà04năm(48tháng)vàcó35năm 04thángcôngtáctrongQuânđộicóđóngbảohiểmxãhộibắtbuộc.Giảsửtháng tiền lương hiện hưởng trước thời điểm nghỉ hưu (tháng 5/2025) của đồng chí Long là 30.000.000 đồng; ngoài được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của phápluật vềbảohiểmxãhội,đồngchí Long cònđượchưởng cácchếđộ sau:

Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ hưu trước tuổi là: 30.000.000 đồng x 1,0 tháng x 48 tháng nghỉ hưu trước tuổi = 1.440.000.000 đồng.

Trợ cấp một lần đối với số nămnghỉ hưu trước tuổi là: 30.000.000 đồng x 05 tháng x 04 nămnghỉ hưu trước tuổi = 600.000.000 đồng.

Trợ cấp một lần cho số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộclà: 30.000.000 đồng x {05 tháng + (0,5 x 15,5 năm)} = 382.500.000 đồng.

TổngsốtiềntrợcấpcủađồngchíLongđượchưởnglà:2.422.500.000đồng.

Ví dụ 02: Cùng là đồng chí Trần Văn Long như nêu tại ví dụ 01; tuy nhiên, cấp có thẩm quyền quyết định đồng chí Long nghỉ hưu trước hạn tuổi, thời gian nghỉ chuẩn bị hưu 12 tháng, kể từ ngày01/6/2025 đến ngày31/5/2026, hưởng lương hưu hằng tháng từ ngày 01/6/2026. Trường hợp, đồng chí Long nghỉ chuẩn bị hưu hết thời gian nêu trên sẽ được hưởng chính sách, chế độ của đối tượng nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực. Đồng chí Long có nguyện vọng nghỉ chuẩn bị hưu không hết thời gian và nghỉ hưởng lương hưu hằng tháng từ ngày 01/01/2026, được cấp có thẩm quyền đồng ý theo nguyện vọng; theo đó, đồng chí Long đủ điều kiện hưởng chính sách, chế độ của đối tượng nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực (số tháng nghỉ hưu trước tuổi là 41 tháng; số năm nghỉ hưu trước tuổi là 03 năm 05 tháng; thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là 35 năm 11 tháng).

Ví dụ 03: Cùng là đồng chí Trần Văn Long như tại ví dụ 01; đồng chí Long được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu trước tuổi, thời gian nghỉ chuẩn bị hưu 12 tháng, kể từ ngày 01/6/2025 đến ngày 31/5/2026, hưởng lương hưu hằng tháng từ ngày 01/6/2026 (đủ 55tuổi); đồng chí Long thuộc trườnghợp nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực; thời gian nghỉ trước hạn tuổi là 03 năm (36 tháng); ngoài được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xãhội, đồng chí Long còn được hưởng trợ cấp theo hướng dẫn tại khoản 1 Điềunày (thuộc trường hợp nghỉ hưu từ tháng thứ 13trở đi kể từ ngày Quyết địnhsáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực).

Ví dụ 04: Cùng là đồng chí Trần Văn Long như nêu tại ví dụ 01; giả sử tháng 3/2027, đơn vị đồng chí Long sáp nhập với đơn vị khác; đồng chí Long được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu trước hạn tuổi, thời gian nghỉ chuẩn bị hưu 12 tháng, kể từ ngày 01/6/2027 đến ngày 31/5/2028, hưởng lương hưu hằng thángkể từngày01/6/2028 (đủ 57 tuổi); theođó, đồngchí Long thuộc trườnghợp đượchưởngtrợ cấp hưu trí một lần đốivới đốitượng cótuổi đời còn dưới 02 năm đến hạn tuổi cao nhất và thuộc đối tượng nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực.

Tuy nhiên, đồng chí Long có nguyện vọng nghỉ hưu ngay (không nghỉ chuẩn bị hưu), hưởng lương hưu hằng tháng từ ngày 01/6/2027 (đủ 56 tuổi), được cấp có thẩm quyền đồng ý theo nguyện vọng; theo đó, đồng chí Long đủ điều kiện hưởng 03 khoản trợ cấp một lần theo hướng dẫn tại Khoản nàyđối với đối tượng có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến hạn tuổi cao nhất và thuộc trường hợp nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực.

2. Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên05 nămđến đủ 10 nămđến hạn tuổi cao nhất theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

a) Trợcấphưutrímộtlầnchosốthángnghỉhưutrướctuổi:

Nghỉhưutrongthờihạn12tháng đầutiênkểtừngàyQuyếtđịnhsápnhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực:

Mứctrợcấp

hưutrímộtlần

=

Tiềnlươngthánghiệnhưởngquy

địnhtạikhoản2Điều3Thôngnày

x0,9x

60tháng

Nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực:

Mứctrợcấp

hưutrímộtlần

=

Tiềnlươngthánghiệnhưởngquy

địnhtạikhoản2Điều3Thôngnày

x0,45x

  • tháng

b) Cách tính trợ cấp cho số năm nghỉ hưu trước tuổi: Cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mứctrợcấp chosốnăm nghỉ hưu

trướctuổi

=

Tiền lương tháng hiện hưởngquyđịnhtạikhoản 2 Điều 3 Thông tư này

x4x

Số năm nghỉ hưu trướctuổiquyđịnh tại khoản 2 Điều 4

Thôngtưnày

c) Cáchtínhtrợcấptheothờigiancôngtáccóđóngbảohiểmxãhội bắt buộc:

Đượctrợcấp5thángtiềnlươnghiệnhưởngđốivới20nămđầucông tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi cứ mỗi năm côngtác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mứctrợcấp tínhtheothời giancôngtác có đóng bảo

hiểmhội bắt buộc

=

Tiền lương tháng hiện hưởngquyđịnh tại khoản 2

Điều3Thông tưnày

x

5 (đối với 20 nămđầucông tác có đóng bảo hiểm xã hộibắtbuộc)

+

0,5x

Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ nămthứ21trởđi

Ví dụ 05:Đồng chí Hoàng Văn Mạnh, sinh tháng 7/1976, nhập ngũ tháng 9/1995, cấp bậc Thượng tá, chức vụ Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự huyện C. Theo quy định đến tháng 7/2032 đồng chí Mạnh đủ 56 tuổi, hết hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm Thượng tá. Tháng 4/2025 đơn vị đồng chí Mạnh sáp nhập với đơn vị khác; đồng chí Mạnh được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu trước hạn tuổi kể từ ngày 01/8/2025 và hưởng lương hưu ngay, đủ 49 tuổi (không nghỉ chuẩn bị hưu). Đồng chí Mạnh thuộc trường hợp nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực; thời gian nghỉ hưu trước hạn tuổi là 07 năm (84 tháng) và có 29 năm 11 tháng công tác trong Quân đội có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Giả sử tháng tiền lương hiện hưởng trước thời điểm nghỉ hưu (tháng 7/2025) của đồng chí Mạnh là 25.500.000 đồng; ngoài được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, đồng chí Mạnh còn được hưởng các chế độ sau:

Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ hưu trước tuổi là: 25.500.000 đồngx0,9tháng x60thángnghỉ hưutrướctuổi =1.377.000.000đồng.

Trợ cấp một lần đối với số nămnghỉ hưu trước tuổi là: 25.500.000 đồng x 04 tháng x 07 nămnghỉ hưu trước tuổi = 714.000.000 đồng.

Trợ cấp một lần cho số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộclà: 25.500.000 đồng x {05 tháng + (0,5 x 10 năm)} = 255.000.000 đồng.

TổngsốtiềntrợcấpcủađồngchíMạnhđượchưởnglà:2.346.000.000đồng.

Ví dụ 06:Cùng là đồng chí Hoàng Văn Mạnh như nêu tại ví dụ 05; tuy nhiên, cấpcó thẩm quyếtđịnh đồngchí Mạnhnghỉhưutrướchạntuổi,thời gian nghỉ chuẩn bị hưu 12 tháng, kể từ ngày 01/8/2025 đến ngày 31/7/2026, hưởnglươnghưuhằngthángkểtừngày01/8/2026.Trườnghợp,đồngchí Mạnh nghỉ chuẩn bị hưu hết thời gian nêu trên sẽ được hưởng chính sách, chế độ của đối tượng nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực.

Đồng chí Mạnhcónguyệnvọng nghỉchuẩn bịhưu không hết thời gian và nghỉ hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01/02/2026, được cấp có thẩm quyền đồng ý theo nguyện vọng; theo đó, đồng chí Mạnh đủ điều kiện hưởng chính sách, chế độ đối với đối tượng nghỉ hưu trong thời hạn12 tháng đầu tiên kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực.

3. Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho sốthángnghỉhưutrướctuổi;cáchtínhhưởngtrợcấphưutrí mộtlần theohướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này.

Ví dụ 07: Đồng chí Lê Minh Quân, sinh tháng 4/1973, nhập ngũ tháng 02/1992, cấp bậc Trung tá, chức vụ Trợ lý Binh chủng Ban Chỉ huy quân sự huyện B. Theo quyđịnh đến hết tháng 4/2027 đồng chí Quân đủ 54 tuổi,hết hạn tuổiphụcvụcaonhấttheocấpbậcquânhàmTrungtá.Tháng3/2025đơnvịđồng chíQuânsápnhậpvớiđơnvịkhác;đồngchíQuânđượccấpcóthẩmquyềnquyết định nghỉ hưu trước hạn tuổi, thời gian nghỉ chuẩn bị hưu 12 tháng, kể từ ngày 01/5/2025 đến ngày 30/4/2026, hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01/5/2026 (đủ 53 tuổi). Đồng chí Quân thuộc trường hợp nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực;thời gian nghỉ trước hạn tuổi là 01 năm (12 tháng) và có 34 năm 03 tháng công tác trong Quân đội có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Giả sử tháng tiền lương hiệnhưởngtrướcthờiđiểmnghỉhưu(tháng4/2026)củađồngchíQuânlà 22.000.000đồng;ngoàiđượchưởngchếđộhưutrítheoquyđịnhcủaphápluậtvề bảo hiểmxã hội, đồngchí Quân còn được hưởng chế độ sau:

Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ hưu trước tuổi là: 22.000.000 đồngx0,5tháng x12thángnghỉ hưutrướctuổi =132.000.000đồng.

Ví dụ 08: Cùng là đồng chí Lê Minh Quân như nêu tại ví dụ 07; giả sử tháng 3/2026, đơn vị đồng chí Quân sáp nhập với đơn vị khác; đồng chí Quân được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu, thời gian nghỉ chuẩn bị hưu 12 tháng, kể từ ngày 01/5/2026 đến ngày 30/4/2027, hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01/5/2027 (đủ 54 tuổi); đồng chí Quân không thuộc đối tượng áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Tuy nhiên, đồng chí Quân có nguyện vọng nghỉ hưu ngay (không nghỉ chuẩnbịhưu)vàhưởnglươnghưuhằngthángkểtừngày01/5/2026(đủ53tuổi), được cấp có thẩm quyền đồng ý theo nguyện vọng; theo đó, đồng chí Quân đủ điều kiện hưởng chính sách, chế độ đối với đối tượng theo hướng dẫn tại Khoản này và thuộc trường hợp nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực.

Điều 6. Cách tính hưởng chính sách phục viên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Trường hợp có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên so với hạn tuổi phục vụ cao nhất theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này và không đủ điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này; được cấp có thẩm quyền quyết định phục viên thì được hưởng chính sách quy định tại Điều 9 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; trong đó, chế độ trợ cấp phục viên một lần cho số tháng công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ trợ cấp một lần cho số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và trợ cấp tìm việc làm được hướng dẫn thực hiện, như sau:

1. Cách tính hưởng trợ cấp:

a) Trợ cấp phục viên một lần cho số tháng công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Phục viên trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực:

Mức trợ cấp phục viên cho số tháng côngtácđóngbảo

hiểmhộibắtbuộc

=

Tiền lương tháng hiệnhưởngquyđịnh tại khoản 2 Điều 3

Thôngnày

x0,8x

Sốthángđểtínhtrợ cấp phục viên quy định tại khoản 3

Điều4Thôngnày

Phục viên từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực:

Mức trợ cấp phục viên cho số tháng côngtácđóngbảohiểmhộibắtbuộc

=

Tiền lương tháng hiệnhưởngquyđịnh tại khoản 2 Điều 3 Thôngnày

x0,4x

Sốthángđểtínhtrợ cấp phục viên quy định tại khoản 3 Điều4Thôngnày

b) Cách tính hưởng trợ cấp một lần cho số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Mứctrợcấpcho mỗinămcôngtác cóđóngbảohiểm xã hội bắt buộc

=

Tiền lươngtháng hiệnhưởngquy địnhtạikhoản2 Điều3Thôngnày

x1,5x

Số năm công tác có đóngbảohiểmhội bắt buộc quy định tạikhoản4Điều4 Thông tư này

c) Cáchtính hưởngtrợcấptìmviệclàm:

Tiềntrợcấptìmviệclàm

=

03tháng

x

Tiềnlươngthánghiệnhưởngquyđịnhtạikhoản2Điều3Thôngnày

Ví dụ 09:Đồng chí Lê Trung Dũng, sinh tháng 9/1994, nhập ngũ tháng 9/2014, cấp bậc Thượng uý, chức vụ Trung đội trưởng. Tháng 6/2025, đơn vị đồng chí Dũng sáp nhập với đơn vị khác. Theo quy định đồng chí Dũng không đủ điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước hạn tuổi theo quy định tại Điều 7Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn Điều 5 Thông tư này. Tháng 11/2025, đồng chí Dũngđược cấp có thẩm quyền quyết địnhphục viên(tính đếnthờiđiểmphụcviêntháng11/2025đồngchíDũngcó11năm03tháng phục vụ trongQuân đội, cóđóngbảo hiểm xã hội bắt buộc) và thuộc trường hợp phục viên trong thời hạn 12 tháng đầu tiên(tính từ tháng 6/2025, Quyếtđịnh sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực). Giả sử tháng tiền lương hiện hưởngtrướcthờiđiểmphụcviên(tháng10/2025)củađồngchíDũng15.000.000 đồng. ngoài được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởngbảohiểmxãhộimộtlầntheoquyđịnhcủaphápluậtvềbảohiểmxã hội, đồng chí Dũng được hưởng các chế độ sau:

Trợ cấp phục viên một lần chosốthángcôngtáccóđóngbảohiểmxãhội bắt buộc là: 15.000.000 đồng x 0,8 tháng x 60 tháng = 720.000.000 đồng.

Trợ cấp một lần cho số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộclà: 15.000.000 đồng x 1,5 tháng x 11,5 năm = 258.750.000 đồng.

Trợ cấp tìm việc làm là: 03 tháng x 15.000.000 đồng = 45.000.000 đồng. TổngsốtiềntrợcấpphụcviênđồngchíDũngnhậnlà:1.023.750.000đồng.

Ví dụ 10: Cùng là đồng chí Lê Trung Dũng như nêu tại ví dụ 09. Tháng 11/2026, đồng chí Dũng được cấp có thẩm quyền quyết địnhphục viên(tínhđến thời điểm phục viêntháng 11/2026đồng chíDũng có 12 năm 03 tháng phục vụ trong Quân đội, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)và thuộc trườnghợp phục viên từ tháng thứ 13 trở đi (tính từ tháng 6/2025, Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực); ngoài được bảo lưu thời gian đóng bảohiểm xãhộihoặc hưởngbảo hiểm xãhộimộtlầntheoquy địnhcủaphápluật về bảo hiểm xã hội, đồng chí Dũng được hưởng các chế độ sau:

Trợ cấp phục viên một lần chosốthángcôngtáccóđóngbảo hiểmxãhội bắt buộc là: 15.000.000 đồng x 0,4 x 60 tháng = 360.000.000 đồng.

Trợ cấp một lần cho số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộclà: 15.000.000 đồng x 1,5 tháng x 12,5 năm = 281.250.000 đồng.

Trợ cấp tìm việc làm là: 03 tháng x 15.000.000 đồng = 45.000.000 đồng. TổngsốtiềntrợcấpphụcviênđồngchíDũngnhậnlà:686.250.000đồng.

2. CáctrườnghợpđãđượchưởngtrợcấpphụcviêntheoquyđịnhtạiĐiều 9 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì không được hưởng chế độ trợ cấp phục viên quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày23/02/2009; Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày11/11/2016 và Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16/4/2013 của Chính phủ.

Điều 7. Cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

Trường hợp có tuổi đời từđủ 02 nămtrở lên so với hạn tuổi cao nhất theo hướngdẫntạikhoản5Điều4Thôngtưnàyvàkhôngđủđiềukiệnhưởng chếđộ nghỉhưutrướctuổiquyđịnhtại Điều7Nghịđịnhsố178/2024/NĐ-CPvàhướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này; được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ thôi việc thì được hưởng chính sách quy định tại Điều 10 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; trongđó,chếđộ trợ cấp thôi việc cho số tháng công táccóđóngbảohiểmxã hội bắt buộcvàchếđộ trợcấp một lần cho số nămcông táccó đóngbảo hiểmxãhội bắt buộc được hướng dẫn thực hiện, như sau:

1. Cáchtínhhưởngtrợcấp:

a) Trợcấpthôiviệcchosốthángcôngtáccóđóngbảohiểm xã hội bắt buộc thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

b) Trợ cấp một lần cho số nămcông táccó đóng bảohiểmxãhộibắt buộc thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Vídụ11:ĐồngchíNgôThịThuTrà;sinhtháng9/1996;đượctuyểndụng viên chức quốc phòng tháng 9/2016; công tác tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh D. Tháng 6/2025 đơn vị đồng chí Trà sáp nhập với đơn vị khác. Theo quy định đồng chí Trà không đủ điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo quyđịnh tại Điều 7 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 5 Thôngtư này. Tháng 12/2025, đồng chí Trà được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ thôi việc (tính đến thời điểm nghỉ thôi việc tháng 12/2025 đồng chí Trà có 09 năm 04 tháng phục vụ trong Quân đội, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) và thuộc trường hợp nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩmquyền có hiệu lực. Giả sửtháng tiền lương hiệnhưởngtrướcthờiđiểm nghỉthôiviệc(tháng11/2025)củađồngchíTràlà 12.000.000 đồng; ngoài được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, đồng chí Trà được hưởng các chế độ sau:

Trợ cấp thôi việc cho số tháng công tác có đóng bảo hiểmxã hội bắt buộc là: 12.000.000 đồng x 0,8 tháng x 60 tháng = 576.000.000 đồng.

Trợ cấp một lần cho số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộclà: 12.000.000 đồng x 1,5 tháng x 9,5 năm = 171.000.000 đồng.

TổngsốtiềntrợcấpthôiviệcđồngchíTrànhậnlà:747.000.000đồng.

Ví dụ 12: Cùng là đồng chí Ngô Thị Thu Trà như nêu tại ví dụ 11. Tháng 12/2026, đồng chí Trà được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ thôi việc (tính đến thời điểm nghỉ thôi việc tháng 12/2026 đồng chí Trà có 10 năm 04 tháng phụcvụ trong Quân đội,có đóng bảo hiểmxãhộibắt buộc)và thuộctrườnghợp nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày Quyết định sáp nhập của cấp có thẩm quyền có hiệu lực; ngoài được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hộihoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểmxã hội, đồng chí Trà được hưởng các chế độ sau:

Trợ cấp thôi việc cho số tháng công tác có đóng bảo hiểmxã hội bắt buộc là: 12.000.000 đồng x 0,4 tháng x 60 tháng = 288.000.000 đồng.

Trợ cấp một lần cho số năm công tác cóđóng bảo hiểm xã hội bắt buộclà: 12.000.000 đồng x 1,5 tháng x 10,5 năm = 189.000.000 đồng.

TổngsốtiềntrợcấpthôiviệcđồngchíTrànhậnlà:477.000.000đồng.

2. Cáctrườnghợpđãđượchưởngtrợcấpnghỉthôiviệctheoquyđịnh tạiĐiều10Nghịđịnhsố178/2024/NĐ-CPvàhướngdẫntạikhoản1Điều nàythìkhôngđượchưởngchếđộtrợcấpnghỉthôiviệcquyđịnhtạiNghị định số 19/2022/NĐ-CP ngày 22/02/2022 và Nghị định số 32/2013/NĐ-CPngày 16/4/2013 của Chính phủ.

Điều8.Chínhsáchđàotạo,bồidưỡngnângcaotrìnhđộsausắp xếp

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ cấp ủy, chỉ huy, chính ủy, chính trị viên, cơ quan nhân sự các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụngsĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân thực hiện rà soát, đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm sau sắp xếp. Trên cơ sở đó, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030, trong đó tập trung trong năm2025 để đảmbảo đội ngũ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân sau sắp xếp cơ bản đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ theo vị trí việc làm.

Điều9.Kinhphíbảo đảm

Kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CPdongânsáchnhànướcbảođảmtheoLuậtNgânsáchnhànước.

Điều10.Tráchnhiệmcủacáccơquan,đơnvị,doanhnghiệp

1. TổngcụcChínhtrịchỉđạo:

a) CụcChínhsách-Xãhội

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởnglươngnhưđốivớiquânnhân trong các cơ quan, đơn vị quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

Chủtrìhướngdẫn,tổchứcthựchiệncácchếđộbảohiểmxãhộiđốivớisĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân trong các cơ quan, đơn vị quyđịnhtạiNghịđịnhsố178/2024/NĐ-CPvàhướngdẫntại Thôngtưnày;phối hợpgiảiquyếtnhữngvướngmắc,phátsinhtrongquátrìnhtổchứcthựchiện.

b) CụcCánbộ

Chủtrìnghiêncứu,thammưuđềxuấtcấpcóthẩmquyềnbanhànhvănbản hành chính hướng dẫn các tiêu chí đánh giá đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp diện cán bộ quản lý theo quyđịnh tại Điều 6 Nghị định số 178/2024/NĐ- CP. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị tổ chức rà soát tổng thể chất lượng sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp diện cán bộ quản lý; theo phân cấp xét duyệt, thẩm định, quyếtđịnhhoặcbáocáocấpcóthẩmquyềnquyếtđịnhcáctrườnghợpphảiphục viên,nghỉhưutrướchạntuổidosắpxếpthuộcđốitượngđượchưởngchínhsách, chếđộ hướng dẫn tạiThông tưnàybảo đảmchặt chẽ,đúng quytrình.

Chủtrìtổnghợp,thẩmđịnh,báocáoThủtrưởngTổngcụcChínhtrị trình Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đối tượng được hưởng chế độ phục viên, nghỉ hưu trước hạn tuổi và thông báo để các cơ quan, đơn vị thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thựchiện; kịp thời giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.

2. BộTổngThammưuchỉđạoCụcQuânlực

a) Chủ trì nghiêncứu, tham mưu đề xuấtcấp có thẩm quyền ban hànhvănbảnhànhchínhhướngdẫncáctiêuchíđánhgiáđốivớiquânnhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo quy định tại Điều 6 Nghịđịnhsố178/2024/NĐ-CP.Chỉ đạo cơ quan, đơn vị tổ chứcrà soát tổng thể chất lượng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; theo phân cấp xét duyệt, thẩm định, quyết định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định các trường hợp phải phục viên, nghỉ hưu trước hạn tuổi do sắp xếp thuộc đối tượng được hưởng chính sách, chế độ hướng dẫn tại Thông tư này bảo đảm chặt chẽ, đúng quy trình.

b) Chủtrìtổnghợp,thẩmđịnhbáocáoThủtrưởngBộTổngThammưutrình ThườngvụQuânủyTrungương,ThủtrưởngBộQuốcphòngquyếtđịnhđốitượng đượchưởngchếđộphụcviên,nghỉthôiviệchoặcnghỉhưutrướctuổithôngbáo đểcáccơquan,đơnvịthựchiện;thườngxuyênkiểmtra,đônđốcviệcthựchiện; kịpthờigiảiquyếtnhữngvướngmắc,phátsinhtrongquátrìnhthựchiện.

3. CụcTàichính/BộQuốcphòng

a) Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch phục viên, nghỉ thôi việc hoặc nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập dự toán ngân sách bảo đảm thực hiện các chính sách, chế độ đối với các đối tượng, báo cáo Bộ Quốc phòng đề nghị Bộ Tài chính phân cấp theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng trong Bộ Quốc phòng hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán ngân sách thực hiện chính sách theo quyđịnh;chitrảchínhsách,chếđộvàthanhquyếttoánkinhphíthựchiệnchếđộ đối với các đối tượng quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này. Chỉ đạo, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong tổ chức thực hiện các chính sách, chế độ.

4. Cáccơquan,đơnvị,doanhnghiệptrựcthuộcBộQuốc phòng

a) Chỉđạo cáccơ quan,đơn vịthuộcquyền quán triệt,triển khai thựchiện nghiêm túc Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

b) Trên cơ sở hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về tiêu chí đánh giá đối vớicácđốitượng trongsắpxếp,tinhgọntổchứcbộ máy;cấpủy,chỉhuy,người đứngđầucơquanđơnvịtiếnhànhràsoáttổngthểchấtlượngsĩquan,quânnhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân thuộc cơ quan, đơn vị mình; trên cơ sở đó, xácđịnhđốitượngphảiphụcviên,nghỉthôiviệc,nghỉhưutrướctuổi;đốitượng đủ điều kiện do sắp xếp thuộc đối tượng được hưởng chính sách, chế độ hướng dẫn tại Thông tư này. Tổ chức xét duyệt, thẩm định theo phân cấp quản lý bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định (từ cấp cơ sở đến cấp trục thuộc Bộ Quốc phòng); đồng thời, không để ảnh hưởng đến kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệmvụcủacơquan,đơnvị;báocáocấpcóthẩmquyềnxemxét,quyết định.

c) Quá trình xét duyệt, thẩm địnhcác trường hợp được áp dụng tạiThôngtưnàyphảigắnvớiquátrìnhxâydựngQuânđội"tinh,gọn,mạnh". Cấp ủy, người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên, người chủ trì cơ quan, đơn vịcác cấp chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Quốcphòng về các trường hợp được giải quyết; không để xảy ra tiêu cực, trục lợi chính sách hoặc giải quyết trái quy định.

Trường hợp trong quá trình sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy cơ quan,đơn vị, nếu sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng,ngườilàmcôngtáccơyếuhưởnglươngnhưđốivớiquânnhânđủ điềukiệnápdụngtheohướngdẫntạiThôngtưnàycóđơntựnguyệnxin phụcviên,nghỉthôiviệchoặcnghỉhưutrướctuổithìngườiđứngđầucơ quan,đơnvịphảilậpdanhsáchvàdựtoánsốtiềnthựchiệnchínhsáchđối với từng trường hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; nếu không đồngýthìphảitrả lờibằngvănbảnvà nêurõlýdo.

d) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí bảo đảm báo cáo theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, quản lý chặt chẽ tình hình; chủ động xử lý, giải quyết vướng mắc phát sinh từ cơ sở theo thẩm quyền, không đùn đẩy trách nhiệm lên trên; các vấn đề vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Bộ Quốc phòng để xem xét, giải quyết.

Điều11.Hiệulựcthihành

1. Thôngtưnàycóhiệulựcthihànhtừngày…tháng…năm2025.

2. Các chế độ, chính sách hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

3. Các trường hợp thuộc các cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp, tinh gọn bộmáyđãhưởngchếđộtrợcấpmộtlầndonghỉhưutrướctuổi,phụcviên hoặc nghỉ thôi việc theo quy định tại Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số điềucủa LuậtSĩ quanQuân đội nhân dânViệtNam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng; Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về chế độ, chính sách của Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không được thực hiện chính sách, chế độ hướng dẫn tại Thông tư này.

Các trường hợp thuộc đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Nghịđịnhsố21/2009/NĐ-CP;Nghịđịnhsố151/2016/NĐ-CPvàNghịđịnh số 32/2013/NĐ-CP của Chính phủ do sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 17/01/2022 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số230-NQ/QUTW ngày 02/4/2022 của Quân uỷ Trung ương; Kế hoạch số 1228/KH-BQPngày25/4/2022củaBộQuốcphòng,đượccấpthẩmquyềnquyết địnhnghỉhưu(nghỉchuẩnbịhưu)trướcngày01tháng01năm2025,nhưngtừngày 01tháng01năm2025chưagiảiquyếtchếđộtrợcấpmộtlầndonghỉhưutrướctuổi thìđượcápdụngthựchiệnchínhsách,chếđộhướngdẫntạiThôngnày.

Cáctrườnghợpthuộcđốitượngnghỉhưutrướctuổi,phụcviên,thôi việcdosắpxếp,tinhgọntổchứcbộmáytheoNghịquyếtsố05-NQ/TW ngày 17/01/2022 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 230-NQ/QUTW ngày 02/4/2022 của Quân uỷ Trung ương; Kế hoạch số 1228/KH-BQP ngày 25/4/2022 của Bộ Quốc phòng; có quyết định nghỉ hưu (nghỉ chuẩn bị hưu), phụcviên,thôiviệctừngày01tháng01năm2025trởđithìđượcápdụng thực hiện chính sách,chế độ hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi thuộc đối tượng áp dụng thực hiện chính sách, chế độ quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này mà không nghỉ chuẩn bị hưu hoặc nghỉ hưu không hết thời gian nghỉ chuẩn bị hưu theo quy định thì không được hưởng khoản tiền chênh lệch giữa tiền lương của tháng cuối cùng trước khi hưởng lương hưu với tiền lương hưu tháng đầu tiên đối với số tháng không nghỉ chuẩn bị hưu.

5. CácvănbảndẫnchiếutrongThôngtưnàyđượcsửađổi,bổsung hoặcthay thếbằngvănbản khácthìnộidung dẫnchiếuđượcthực hiện theo các văn bản mới.

Điều12.Tráchnhiệmthihành

1. TổngThammưutrưởng, Chủnhiệm Tổngcụcchínhtrị,chỉhuy các cơquan,đơnvị,doanhnghiệpchịutráchnhiệm thihànhThôngtưnày.

2. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệpbáocáovề BộQuốcphòng(quaCụcQuânlực/BTTM;CụcCánbộ, Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.

Theo xaydungchinhsach.chinhphu.vn
https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/toan-van-du-thao-thong-tu-ve-chinh-sach-che-do-khi-sap-xep-tinh-gon-to-chuc-bo-may-trong-quan-doi-119250214090554558.htm
Copy Link
https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/toan-van-du-thao-thong-tu-ve-chinh-sach-che-do-khi-sap-xep-tinh-gon-to-chuc-bo-may-trong-quan-doi-119250214090554558.htm
x

Nổi bật

    Mới nhất
    TOÀN VĂN: Dự thảo Thông tư về chính sách, chế độ khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trong Quân đội
    • Mặc định
    POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO