LUẬT
TỔCHỨCCHÍNHQUYỀNĐỊAPHƯƠNG(SỬAĐỔI)
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
QuốchộibanhànhLuậtTổchứcchínhquyềnđịaphương (sửađổi).
ChươngI
NHỮNGQUYĐỊNH CHUNG
Điều1.Đơnvịhànhchính
1. Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
a) Tỉnh,thànhphốtrựcthuộctrungương(sauđâygọichunglàcấptỉnh);
b) Đơn vị hành chính dưới cấp tỉnh gồm: xã, phường, đặc khu tại hải đảo (sau đây gọi chung là cấp cơ sở);
c) Đơnvịhànhchính-kinhtếđặcbiệtdoQuốchộiquyếtđịnhthànhlập.
2. Đặc khu tại hải đảo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này do Uỷ ban ThườngvụQuốchộiquyếtđịnhthànhlậpphùhợpvớiquymôdânsố,diệntíchtự nhiên, điều kiện địa lý, dân cư, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảmquốc phòng, an ninh.
Điều2.Tổchứcchínhquyềnđịaphươngởcácđơnvịhànhchính
1. Chínhquyềnđịaphươngởnôngthôngồmchínhquyềnđịaphươngở tỉnh, xã.
2. Chính quyền địa phương ở đô thị gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, phường.
3. Chínhquyềnđịaphươngởhảiđảolàchínhquyềnđịaphươngởđặc khu.
4. Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính quyđịnh tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
5. Chínhquyềnđịaphươngtạiđơnvịhànhchính-kinhtếđặcbiệtdoQuốchội quyđịnhkhithànhlậpđơnvịhànhchính-kinhtếđặcbiệtđó.
Điều3.Phânloạiđơnvịhànhchính
1. Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinhtế-xãhội,xâydựngtổchứcbộmáy,chếđộ,chínhsáchđốivớicánbộ,công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.
2.Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từngloạiđơnvịhànhchínhởnôngthôn,đôthị,miềnnúi,vùngcao,hảiđảo theo quy định của Chính phủ.
Điều4.Nguyêntắctổchứcvàhoạtđộngcủachínhquyềnđịa phương
1. TuânthủHiếnphápvàphápluật,quảnlýxãhộibằngpháp luật;thựchiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
Hộiđồngnhândânlàmviệctheochếđộtậpthểvàquyếtđịnhtheođasố.Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể Ủyban nhân dân kết hợp với đề cao trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
2.Tổchứcchínhquyềnđịaphươngtinh,gọn,hiệunăng,hiệulực,hiệuquả, đápứngyêucầuquảntrịđịaphươngchuyênnghiệp,hiệnđại, thúcđẩyứngdụng côngnghệthôngtinvàchuyểnđổisốtrongtổchứcvàhoạtđộngcủachínhquyền địa phương,bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.
3.Bảo đảmquyền con người,quyền công dân; phát huyquyền làmchủ của Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.
4.Bảođảmnềnhànhchínhthốngnhất,thôngsuốt,liên tục.
5.Những công việc thuộc thẩmquyền của chính quyền địaphương phải do địa phương quyết định, địa phương tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm.
Điều5.Hộiđồngnhândân
Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyệnvọngvàquyềnlàmchủcủaNhândân,quyếtđịnhcácvấnđềquantrọngcủa địaphương,giámsátviệctuântheoHiếnphápvàphápluật,giámsáthoạtđộngcủa cáccơquannhànướcởđịaphương,chịutráchnhiệmtrướcNhândânđịaphương và cơ quan nhà nước cấp trên.
1. ĐạibiểuHộiđồngnhândânlàngườiđạidiệnchoýchí,nguyệnvọngcủa Nhândânđịaphương,chịutráchnhiệmtrướccửtriđịaphươngvàtrướcHộiđồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.
2. ĐạibiểuHộiđồngnhândânphảiđápứngcáctiêuchuẩnsauđây:
a) TrungthànhvớiTổquốc,NhândânvàHiếnpháp,phấnđấuthựchiệncông cuộcđổimới,vìmụctiêudângiàu,nướcmạnh,dânchủ,côngbằng,vănminh;
b) ChỉcómộtquốctịchlàquốctịchViệt Nam;
c) Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
d) Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm côngtácvàuytínđểthựchiệnnhiệmvụđại biểu;cóđiềukiện thamgiacáchoạt động của Hội đồng nhân dân;
đ) Cư trú hoặc công tác tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở đơn vị hành chính mà mình là đại biểu Hội đồng nhân dân;
e) LiênhệchặtchẽvớiNhândân,lắngngheýkiếncủaNhândân,đượcNhân dân tín nhiệm.
3. NhiệmkỳcủamỗikhóaHộiđồngnhândânlà05nămkểtừngàykhaimạc kỳhọpthứnhấtcủaHộiđồngnhândânkhóađóđếnngàykhaimạckỳhọpthứnhất củaHộiđồngnhândânkhóasau.Chậmnhấtlà45ngàytrướckhiHộiđồngnhân dânhếtnhiệmkỳ,Hộiđồngnhândânkhóamớiphảiđượcbầuxong.Việcrútngắn hoặckéodàinhiệmkỳcủaHộiđồngnhândândoQuốchộiquyếtđịnhtheođềnghị của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồngnhândân,banhànhQuychếlàmviệcmẫucủaHộiđồngnhândân.Chínhphủ hướngdẫn,kiểmtraHộiđồngnhândântrongviệcthựchiệnvănbảncủacơquan nhànướccấptrên;tạođiềukiệnđểHộiđồngnhândânthựchiệnnhiệmvụ,quyền hạn do luật định.
Điều6.Ủybannhân dân
1. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hànhcủaHộiđồngnhândân,cơquanhànhchínhnhànướcởđịaphương,tổchức thihànhHiếnpháp,phápluậtvànghịquyếtcủaHộiđồngnhândânởđịaphương, chịutráchnhiệmtrướcNhândânđịaphương,Hộiđồngnhândâncùngcấpvàcơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
2. NhiệmkỳcủaỦybannhândântheonhiệmkỳcủaHộiđồngnhândâncùng cấp.KhiHộiđồngnhândânhếtnhiệmkỳ,Ủybannhândântiếptụclàmnhiệmvụ chođếnkhi Hội đồngnhândânkhóamới bầuraỦyban nhândânkhóa mới.
3. Chínhphủlãnhđạo,hướngdẫn,kiểmtra,thanhtratổchức,hoạtđộngcủa Ủybannhândân;banhànhQuychếlàmviệcmẫucủaỦybannhândân.
Điều7.QuanhệcôngtácgiữachínhquyềnđịaphươngvớiỦybanMặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương
1. ChínhquyềnđịaphươngphốihợpvàpháthuyvaitròcủaỦybanMặttrận Tổ quốcViệt Namvàcác tổ chứcchính trị - xãhội tuyên truyền,vậnđộng Nhân dânthamgiaxâydựngvàcủngcốchínhquyềnnhândân,tổchứcthựchiệnchính sách, pháp luật của Nhà nước, giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của chính quyền địa phương.
2. ChủtịchỦybanMặttrậnTổquốcViệtNamthamdựcáckỳhọpHộiđồng nhân dân cùng cấp; được mời thamdự phiên họp của Ủyban nhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề có liên quan. Người đứng đầu tổ chức chính trị- xã hội ởđịa phương được mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họpcủa Ủyban nhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề có liên quan.
3. Hộiđồngnhândân,Ủybannhândânthựchiệnchếđộthôngbáotìnhhình của địa phương cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Namvà các tổ chức chính trị-xãhộicùng cấp.
4. Chínhquyềnđịaphươngcótráchnhiệmlắngnghe,giảiquyếtvàtrảlờicác kiếnnghịcủaỦybanMặttrậnTổquốcViệtNamvàcáctổchứcchínhtrị-xãhộiở địaphươngthamgiaxâydựngchínhquyềnvàýkiến,kiếnnghịcủaNhândânđịa phươngdoỦybanMặttrậnTổquốcViệtNamtổnghợpvàchuyểnđến.
ChươngII
TỔCHỨCĐƠNVỊHÀNHCHÍNHVÀTHÀNHLẬP,GIẢITHỂ,NHẬP,CHIAĐƠNVỊHÀNHCHÍNH, ĐIỀUCHỈNHĐỊAGIỚIVÀĐỔITÊNĐƠNVỊHÀNHCHÍNH
Điều 8. Nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giảithể,nhập,chiađơnvịhànhchính,điềuchỉnhđịagiớiđơnvịhànhchính
1. Việctổchứcđơnvịhànhchínhđượcthựchiệntheocácnguyêntắcsauđây:
a) Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;
b) Phùhợpvớichiếnlượcpháttriểnkinhtế-xãhộitừngthờikỳ,phùhợpvới đặcđiểm,điềukiệntựnhiên,xãhội,truyềnthốnglịchsử,vănhóavàyêucầubảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;
c) Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;
d) Thựchiệnsắpxếp,tổchứclạiđơnvịhànhchínhchưađạttiêuchuẩntheo quy định của pháp luật.
2. Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Phùhợpquyhoạchcóliênquanhoặcđịnhhướngcủacấpcóthẩmquyền;
b) Bảođảmlợiíchchung củaquốcgia,hiệulực,hiệuquảquảnlýnhànước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;
c) Bảođảmyêucầuvềquốcphòng,anninh,trậttự,antoànxãhội;
d) Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;
đ) Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nôngthôn,đôthị,miềnnúi,vùngcao,hảiđảotheoquyđịnhcủaỦybanThường vụ Quốc hội.
3. Việcgiảithểđơnvịhànhchínhchỉthựchiệntrongcáctrườnghợpsauđây:
a) Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;
b) Do thayđổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sựtồn tại của đơn vị hành chính đó;
c) Dotổchứclạiđơnvịhànhchínhtheođịnhhướngcủacấpcóthẩmquyền.
Điều 9. Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vịhành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
1. Quốchộiquyếtđịnhthànhlập,giảithể,nhập,chiađơnvịhànhchính,điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2. ỦybanThườngvụQuốchộiquyếtđịnhthànhlập,giảithể,nhập,chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp cơ sở.
Điều 10. Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hànhchính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
1. ChínhphủphâncôngỦybannhândâncấptỉnhchủtrìxâydựngđềánthành lập,giảithể,nhập,chiađơnvịhànhchính,điềuchỉnhđịagiớivàđổitênđơnvịhành chínhcấptỉnhtrìnhChínhphủđểtrìnhQuốchội;Ủybannhândâncấptỉnhđược phâncôngtổchứcxâydựngđềánthànhlập,giảithể,nhập,chiađơnvịhànhchính, điềuchỉnhđịagiớivàđổitênđơnvịhànhchínhcấpcơsởtrìnhChínhphủđểtrình Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Hồ sơ đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơnvịhànhchính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính gồm có:
a) Tờ trình về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính;
b) Đềánvềviệcthànhlập,giảithể,nhập,chiađơnvịhànhchính,điềuchỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính;
c) BáocáotổnghợpýkiếnNhândân,ýkiếncủaHộiđồngnhândâncáccấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan;
d) Dự thảo nghị quyết của Quốc hội hoặc dự thảo nghị quyết của Ủy ban ThườngvụQuốchộivềviệcthànhlập,giảithể,nhập,chiađơnvịhànhchính,điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính.
3. Đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giớivà đổi tên đơnvịhànhchínhphảiđượclấy ýkiếnNhândânởnhữngđơn vị hành chính cấpcơ sở chịu ảnh hưởng trực tiếp. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhchịu trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến Nhân dân về chủ trương thành lập, giải thể,nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính bằngcác hình thức phù hợp theo quy định của Chính phủ.
4. Sau khi có kết quảlấyý kiến Nhân dân, cơ quan xâydựng đềán có trách nhiệm hoàn thiện đề án và gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp cơ sở ở các đơn vịhànhchínhcóliênquanđểxemxét,choýkiếnvềviệcthànhlập,giảithể,nhập, chia đơnvịhànhchính, điều chỉnh địa giới vàđổitênđơn vị hành chính.
5. Đềánthànhlập,giảithể,nhập,chiađơnvịhànhchính,điềuchỉnhđịagiới và đổi tên đơn vị hành chính phải được thẩm định trước khi trình Chính phủ và được thẩm tra trước khi trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
6. Việc lập đề án, trình tự, thủ tục xem xét, thông qua đề án thành lập, giải thể,nhập,chiađơnvịhànhchính,điềuchỉnhđịagiớivàđổitênđơnvịhànhchính thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
ChươngIII
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNHQUYỀNĐỊAPHƯƠNGCÁCCẤP
Điều11.Phânđịnhthẩmquyềncủachínhquyềnđịaphương
1. Nhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyềnđịaphươngcáccấpđượcxácđịnh trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và cơ quan nhà nước ở địa phương và của chính quyền địa phương các cấp theo hình thức phân quyền, phân cấp.
2. Việcphânđịnhthẩmquyềncủachínhquyềnđịaphươngphảibảođảmcác nguyên tắc sau đây:
a) Xác định rõ nội dung và phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn mà chính quyền địa phương được quyết định, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả;
b) Bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo về nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơquannhànướcởtrungươngvàđịaphương,giữachínhquyềnđịaphươngcác cấp và giữa các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền địa phương;
c) Phùhợpvớiđặcđiểmnôngthôn,đôthị,hảiđảo,đơnvịhànhchính-kinh tếđặcbiệtvàkhảnăng,điềukiệnthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyền địa phương các cấp. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước cấp trên được bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đó;
d) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình và thực hiện cóhiệuquảviệckiểmsoátquyềnlựcgắnvớitráchnhiệmkiểmtra,thanhtra,giám sátcủacơquannhànướccấptrên;kịpthờiđiềuchỉnhnộidungphânquyền,phân cấp khi cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân quyền, phân cấp thực hiện không hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
đ)BảođảmtínhthốngnhấttrongtổchứcthihànhHiếnphápvàphápluật;
e) Đápứngyêucầuquảntrịđịaphương;ứngdụngkhoahọc,côngnghệ,đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
g) Những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp cơ sở trở lên thì thuộc thẩm quyền giải quyết của chính quyền địa phương cấp tỉnh, những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì thuộc thẩmquyền giải quyết của cơ quan nhà nước ở trung ương, trừ trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội có quy định khác.
3. Chính quyền địa phương được chủ động đề xuất với cơ quan có thẩm quyềnvềviệcphânquyền,phâncấpchocơquan,tổchức,cánhâncóthẩmquyền ở địa phương thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn phù hợp với khả năng và điều kiện thực tiễn của địa phương.
4. Việcquyđịnhnhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyềnđịaphương,cáccơquan củachínhquyềnđịaphươngtạicácvănbảnquyphạmphápluậtphảiphùhợpvới quyđịnhtạiLuậtnày,bảođảmquyềnlựcnhànướcđượckiểmsoáthiệuquả.
Điều12.Phânquyền
1. Việcphânquyềnchochínhquyềnđịaphươngcáccấpphảiđượcquyđịnh trong luật, nghị quyết của Quốc hội, trong đó xác định rõ chủ thể thực hiện, nội dung, phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, bảo đảm các nguyên tắc phân định thẩm quyền và phù hợp với nhiệmvụ, quyền hạn của chính quyền địa phương các cấp quy định tại Luật này.
2. Chínhquyềnđịaphươngtựchủtrongviệcraquyếtđịnh,tổchứcthihành vàtựchịutráchnhiệmtrongphạmvinhiệmvụ,quyềnhạnđượcphânquyền;được phâncấp,ủyquyềnthựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạnđượcphânquyềntheoquy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này, trừ trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội quy định không được phân cấp, ủy quyền.
3. Cơquannhànướccấptrên,trongphạmvinhiệmvụ,quyềnhạncủamình,có tráchnhiệmkiểmtra,thanhtra,giámsátvềtínhhợphiến,hợppháptrongviệcchính quyềnđịaphươngcáccấpthựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạnđượcphânquyền.
Điều13.Phâncấp
1. Ủy ban nhân dân phân cấp cho cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình hoặc Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện liên tục, thường xuyên một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được giao theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp pháp luật quy định không được phân cấp.
Ủybannhândânphâncấpchođơnvịsựnghiệpcônglậpthuộcphạmviquản lýthựchiệnliêntục,thườngxuyênmộthoặcmộtsốnhiệmvụmàmìnhđượcgiao theo quyđịnh của pháp luật để tăng quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp cônglậptrongviệcquảntrịđơnvịvàcungứngdịchvụcông,trừtrườnghợpphápluật quy định không được phân cấp.
2. Việcphân cấp phảiđượcquyđịnh trong văn bản quyphạmpháp luật của cơquanphâncấp.Cơquanphâncấpchịutráchnhiệmbảođảmcácđiềukiệncần thiếtđểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnphâncấp,trừtrườnghợpcơquan,tổchức, đơnvị,cánhânđượcphâncấpcóđềnghịvàtựbảođảmđiềukiệnthựchiệnnhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp.
3. Cơquanphân cấpcótráchnhiệmtheo dõi,hướngdẫn,kiểmtraviệc thực hiệnnhiệmvụ,quyềnhạnđãphâncấp,bảođảmcácnộidungphâncấpđượcthực hiện hiệu lực, hiệu quả; chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình phân cấp trong trường hợp không bảo đảmđiều kiện theo quyđịnh tại khoản 2 Điều này.
4. Cơquan,tổchức,đơnvị,cánhânđượcphâncấpcóquyềnthamgiaýkiến đốivới dựthảovănbảnphân cấp;đềnghịcơquanphân cấpđiều chỉnh nội dung phân cấp; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan phân cấp về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, định kỳ báo cáo, đánh giá việc thựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnđượcphâncấpvàkhôngđượcphâncấptiếpnhiệm vụ, quyền hạn mà mình được phân cấp.
5. Ủyban nhân dân cấp tỉnh được đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phân cấp hoặc đề xuất với Chính phủđềnghịQuốchộiphânquyềnchocơquan,tổchức,cánhâncóthẩmquyềnở địa phương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với khả năng và điều kiện thực tiễn của địa phương.
Cơquan,tổchức,cánhâncóthẩmquyềnởđịaphươngđượcđềxuấtvớiỦy bannhândânvềviệcphâncấpchomìnhthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnphùhợp với khả năng nếu đáp ứng các yêu cầu về tài chính, nguồn nhân lực và điều kiện cần thiết khác.
6. Trườnghợpcầnphảithayđổitrìnhtự,thủtục,thẩmquyền đangđượcquy địnhtrongvănbảnquyphạmphápluậtcủacơquannhànướccấptrênmớithựchiện đượcviệcphâncấpthìcơquan,tổchức,đơnvị,cánhânđượcphâncấpđềnghịỦy bannhândâncấptỉnhđiềuchỉnhcácquyđịnhđóđểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạn đượcphâncấp,bảođảmyêucầuvềcảicáchhànhchínhtheohướnggiảmthủtục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyếtthủtụchànhchính,khôngquyđịnhthêmthànhphầnhồsơ,khôngtăngthêm yêucầu,điềukiện,thờigiangiảiquyếtthủtụcđangápdụng.
Ủybannhândâncấptỉnhxemxét,banhànhvănbảnđiềuchỉnhtrìnhtự,thủ tục,thẩmquyềncủacáccơquanliênquanđểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnđược phâncấp;thựchiệnviệccôngkhaithủtụchànhchínhtheoquyđịnhcủaphápluật vàsauđócótráchnhiệmbáocáocơquanquảnlýnhànướcởtrungươngvềngành,lĩnhvựccóliênquanvềviệcđiềuchỉnhtrìnhtự,thủtục,thẩmquyềnđểthựchiện nhiệmvụ,quyềnhạnđượcphâncấptạiđịaphươngmình.
Điều14.Ủyquyền
1. ỦybannhândânủyquyềnchoChủtịchỦybannhândân,cơquanchuyên môn,tổchứchànhchínhkhác,đơnvịsựnghiệpcônglậpthuộcỦybannhândân cấp mình hoặc Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân ủy quyền cho cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơnvịsựnghiệpcônglậpthuộcỦybannhândâncùngcấphoặcChủtịchỦyban nhân dân cấp dưới; cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủyban nhân dân cấp tỉnh ủyquyền cho Ủyban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quanchuyênmôn,tổchứchànhchínhkhácthuộcỦybannhândâncấpcơsởthực hiệnmộthoặcmộtsốnhiệmvụ,quyềnhạnmàmìnhđượcgiaotheoquyđịnhcủa pháp luật trong khoảng thời gian xác định kèm theo các điều kiện cụ thể, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền.
Việcủyquyềnchođơnvịsựnghiệpcônglậpchỉthựchiệnđốivớicácnhiệm vụ, quyền hạn nhằm tăng quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập trong việc quản trị đơn vị và cung ứng dịch vụ công.
2. Việcủyquyềnphảibảo đảmcácđiềukiệnsauđây:
a) Việcủyquyềnphảithựchiệnbằngvănbảncủacơquan,tổchức,cánhân ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải xác định cụ thể nội dung, phạmvi và thời hạn ủy quyền, cách thức thực hiện và các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn ủy quyền;
b) Việc ủy quyền phải phù hợp với năng lực, khả năng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận ủy quyền.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền có trách nhiệmtheo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã ủy quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc ủy quyền và kết quả thực hiện nhiệmvụ,quyềnhạnmàmìnhủyquyền,trừtrườnghợpcơquan,tổchức,đơnvị, cánhânnhậnủyquyềnthựchiệnkhôngđúngnộidung,phạmvi,thờihạnđãđược ủyquyền quyđịnh tại khoản 4 Điều này. Trường hợp việcủyquyền dẫn đến cần thayđổitrình tự, thủ tục, thẩmquyền để thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn được ủy quyền thì thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 13 của Luật này.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận ủy quyền phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn đã được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức,cánhânủyquyềnvềkếtquảthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnđượcủyquyền. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận ủy quyền thực hiện không đúng nội dung, phạm vi, thời hạn đã được ủy quyền thì chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền và cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền không phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện không đúng nội dung, phạm vi, thời hạn đã ủy quyền.
5. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận ủy quyền có quyền đề nghị cơ quan,tổchức,cánhânủyquyềnđiềuchỉnhnộidung,phạmvi,thờihạnủyquyền; không được ủy quyền tiếp nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được ủy quyền.
6. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận ủy quyền sử dụng hình thức văn bản, con dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền, trừ các trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.
7. Trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức; cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chứcthaymặttậpthể,kýthayngườiđứngđầucơquan,tổchức;ngườiđứngđầu cơquan,tổchứcủyquyềnchocấpphó,ngườiđứngđầucơquan,tổchức,đơnvị thuộc cơ cấu tổ chức của mình; công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã được Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp xã giao thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn ký thừa ủy quyền thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về công tác văn thư.
ChươngIV
NHIỆMVỤ,QUYỀNHẠNCỦACHÍNHQUYỀNĐỊAPHƯƠNG
Mục1
NHIỆMVỤ,QUYỀNHẠNCỦACHÍNHQUYỀNĐỊAPHƯƠNGỞCẤPTỈNH
Điều15.Nhiệmvụ,quyềnhạncủaHộiđồngnhândântỉnh
1. TrongtổchứcvàbảođảmviệcthihànhHiếnphápvàphápluật:
a) Quyết định biện pháp bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước Trung ương ở địa phương;
b) Quyếtđịnhchiếnlược,cơchế,chínhsách đểpháttriểnkinhtế-xãhội,phát triểncácngành,lĩnhvựccủađịaphương;
c) Quyếtđịnhviệcápdụngthíđiểmcácchínhsáchđặcthùtrênđịabànsaukhi đãbáocáovàđượcThủtướngChínhphủchophép;
d) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hộiđồngnhândâncấpmình;bãibỏ,sửađổi,bổsungvănbảndomìnhbanhành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;
đ) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp và Hội đồng nhân dân cấp cơ sở;
e) Giải tán Hội đồng nhân dân cơ sở trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
2. Tronglĩnhvựctổchứcbộmáy,côngvụ,côngchứcvàxâydựngchínhquyền:
a) Quyếtđịnhbiênchếcánbộ,côngchứctrongcáccơquancủachínhquyền địa phương các cấp theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao; quyết địnhtổngsốlượngngườilàmviệchưởnglươngtừngânsách nhànướctrongcác đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; quyết định tổng số lượng và mức phụ cấp đối với người làmviệc ở cáctổ chức cộng đồng dân cư; quyết định chính sách trọng dụng nhân tài, chính sáchthu hút, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại địa phương phù hợp với điều kiện, khả năng ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể cơ quan chuyênmôn,cơquanhànhchínhkhácthuộcỦybannhândâncùng cấptheoquy định của pháp luật;
c) Xem xét, cho ý kiến về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính ở địa phương;
d) Quyết định đặt tên, đổi tên đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình;
e) Bầu,miễnnhiệm,bãinhiệmChủtịch,PhóChủtịchHộiđồngnhândân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệmHội thẩm theo quy định của pháp luật;
g) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định của pháp luật;
h) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và chấp thuận việc đại biểu Hội đồngnhândâncấpmìnhthôilàmnhiệmvụđạibiểutheoquyđịnhcủaphápluật;
3. Tronglĩnhvựcquyhoạch,kếhoạch,tàichính,ngânsách,đầutưvàthực hiện liên kết vùng:
a) Quyếtđịnhquyhoạch,kếhoạchpháttriểnkinhtế-xãhộicấptỉnh,cácquy hoạch,kếhoạchpháttriểnngành,lĩnhvựccủađịaphương,bảođảmphùhợp,thống nhấtvớiquyhoạchcấpquốcgia,quyhoạchvùngvàquyhoạchtỉnhđãđượccấpcó thẩm quyền phê duyệt;
b) Quyết định cơ chế, chính sách, biện pháp liênquanđến tài chính,ngân sách,đầutưcủađịaphươngvềdựtoánthungânsáchnhànước;vềphí,lệphí,phân cấpnguồnthu,nhiệmvụchigiữacáccấpngânsách;dựtoánthu,chingânsáchđịa phươngvàphânbổdựtoánngânsáchcấpmình;điềuchỉnhdựtoánngânsáchđịa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; việc vay các nguồn vốn;
c) Quyết định các chủ trương đầu tư, các dự án đầu tư trọng điểm của địa phương theo quy định của pháp luật.
d) Quyếtđịnhbiệnphápthúcđẩyliênkếtvùng,tiểuvùng,họptácgiữacác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo thẩm quyền.
4. Tronglĩnhvựckhoahọc-côngnghệ,đổimớisángtạovàchuyểnđổisố:
a) Quyếtđịnhchínhsách,biệnpháppháttriểncôngnghệthôngtin,đổimới sángtạovàchuyểnđổisốcủađịaphươngtheoquyđịnhcủaphápluật;
b) Quyếtđịnhchínhsách,biệnphápkhuyếnkhíchpháttriểnnghiêncứukhoa học,pháthuysángkiến,cảitiếnkỹthuật,ứngdụngtiếnbộkhoahọc,côngnghệtrên địabàntheoquyđịnhcủaphápluật.
5. Tronglĩnhvựcđấtđai,tàinguyên,môitrườngvànông,lâm,ngưnghiệp:
a) Quyết định các chủ trương, chính sách lớn trong quản lý, sử dụng đất đai,tàinguyên,bảovệmôitrường,pháttriểnnông,lâm,ngưnghiệp,phòngchống thiên tai tại địa phương;
b) Thôngquaquyhoạchsửdụngđấtcủađịaphươngtrướckhitrìnhcơquan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền; quyết định bảng giá đất theo quy định của pháp luật.
6. Trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, xây dựng và giao thông:
a) Quyếtđịnhchínhsách,biệnpháppháttriểncôngnghiệp,thươngmại,dịch vụ,dulịchcủađịaphươngtheo quy định của pháp luật;
b) Quyết địnhchính sách, biện pháppháttriển xâydựng, giaothông,hạ tầng đô thị,nôngthôncủađịaphươngtheo quy định của pháp luật.
7. Tronglĩnhvựcvănhóa,xãhội,giáodục,ytế:
a) Quyếtđịnhchínhsách,biệnphápvềpháttriểnvănhóa,xãhội,sựnghiệp giáodục,ytế,đảmbảoansinhxãhộicủađịaphươngtheoquyđịnhcủaphápluật;
b) Quyếtđịnhchínhsách,biệnphápbảovệ,pháthuygiátrịdisảnvănhóa ởđịaphương;bảođảmchohoạtđộngvănhóa,thôngtin,quảngcáo,báochí,xuất bản, thể dục, thể thao trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định chính sách, biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân; bảo vệ và chăm sóc người mẹ, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người nghèo, trẻ mồ côi không nơi nương tựa và người có hoàn cảnh khó khăn khác;
d) Quyết định chính sách, biện pháp phòng, chống dịch bệnh; biện pháp thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn;
đ) Quyết định chính sách, biện pháp quản lý, sử dụng và phát triển nguồn nhânlựcởđịaphương;biệnpháptạoviệclàm,nângcaonăngsuấtlaođộng,tăngthu nhập và cải thiện điều kiện làmviệc, bảo đảman toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
8. Quyếtđịnhcácbiệnphápđểthựchiệnchínhsáchdântộc,tôngiáo;biện phápbảođảmthựchiệnnhiệmvụquốcphòng,anninh,trậttự,antoànxãhội,đối ngoại,biệnphápbảovệtàisảncủacơquan,tổchức;bảođảmquyềnconngười,quyền công dân; phòng, chống thamnhũng, tiêucực,lãng phí; phòng, chống tội phạm vàcác hànhviviphạmphápluậtkháctrênđịabàntheoquyđịnhcủaphápluật;
9. Giám sát việc thi hành Hiến pháp, pháp luật ở địa phương và việc thực hiệnnghịquyếtcủaHộiđồngnhândâncấpmình;giámsáthoạtđộngcủaThường trựcHộiđồngnhândân,BancủaHộiđồngnhândâncấpmình;giámsáthoạtđộng của Ủy ban nhân dân cùng cấp, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và cơ quan khác ở địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Căn cứ tình hình thựctiễn, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương,biệnphápđểđẩymạnhphâncấpnhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyềnđịa phươngcấpmìnhchochínhquyềnđịaphươngcấpcơsởnhằmnângcaonănglực quảntrịchocấpcơsở,tăngcườnghiệunăng,hiệulực,hiệuquảquảnlýnhànướcvà thúcđẩypháttriểnkinhtế-xãhộicủađịaphương.
11. Thựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạnđượcphâncấpvàcácnhiệmvụ,quyền hạn khác theo quyđịnh của pháp luật.
Điều16.Nhiệmvụ, quyềnhạncủa Hộiđồng nhândân thànhphố trực thuộc trung ương
Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 15 và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Quyếtđịnhviệcápdụngcáccơchế,chínhsáchđểnângcaotínhtựchủ, tự chịu trách nhiệmtrong quản lý,điều hành và thực hiện nhiệmvụ phát triển đô thị theo định hướng chung của trung ương.
2. Quyếtđịnhcơchế,chínhsáchđặcthùvềpháttriểnđôthị,hạtầngđôthị, giao thông, sửdụng đất đô thị,khai thác không gian ngầmvà công trình trên cao trong đô thị theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù, phân bổ ngân sách và huy động vốn đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định chính sách, biện pháp về quản lý chất lượng môi trường và pháttriểnbềnvững,kiểmsoátônhiễm,biếnđổikhíhậuvàpháttriểnkhônggian xanh đô thị theo quy định của pháp luật.
Điều17.Nhiệmvụ,quyềnhạncủaỦybannhândâncấptỉnh
1. Ủybannhândântỉnhthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnsau đây:
a) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c khoản 1, các điểma, b, c, d khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8Điều 15 của Luật này và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
b) TổchứcthihànhHiếnpháp,phápluậtởđịaphươngbảođảmtínhthống nhất, thông suốt của nền hành chính quốc gia; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và các nguồn lực khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;
c) Thực hiện quản lý hành chính nhà nước tại địa phương bảo đảm tính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân;
d) Tổchứcthựchiệnquyhoạch,kếhoạchpháttriểnkinhtế-xãhộicấptỉnh, cácquyhoạch,kếhoạchpháttriểnngành,lĩnhvựccủađịaphương,bảođảmphùhợp, thốngnhấtvớiquyhoạchcấpquốcgia,quyhoạchvùng;chủtrìviệcphốihợpvới các cơquannhànướcởtrungươngvàcácđịaphươngkhácđểthúcđẩyliênkếtvùng, liênkết,hợptácgiữacáctỉnh,thànhphốtrựcthuộctrungươngtheothẩmquyền, thựchiệnquyhoạchvùng,bảođảmtínhthốngnhấtcủanềnkinhtế;
đ)Quảnlýcácquỹtàichínhnhànướcngoàingânsách;huyđộng,quảnlý,sử dụngcácnguồnvốnđầutưkhác;
e) Quyđịnhtổchứcbộmáyvànhiệmvụ,quyền hạn cụ thểcủacơquan chuyên môncơquanhànhchínhkhác;quyếtđịnhthànhlập,tổchứclại,thayđổitêngọi,giải thểvàquyđịnhtổchứcbộmáy,nhiệmvụ,quyềnhạncụthểcủađơnvịsựnghiệp cônglậpthuộcỦybannhândâncấpmìnhtheoquyđịnhcủaphápluật;
g) Quản lý biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương các cấp, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền;
h) QuyếtđịnhsốlượngPhóChủtịchỦybannhândântừngđơnvịhànhchính cấp cơ sở bảo đảmtổng số Phó Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp cơ sở trên địa bàn khôngvượtquátổngsốtínhtheokhungsốlượngdoChínhphủquyđịnh;
i) Thựchiện nhiệmvụvềđối ngoại,quốc phòng,an ninh, trậttự, an toàn xãhội, dântộc,tôngiáoởđịaphươngtheoquyđịnhcủaphápluật;xâydựngkếhoạchquốc phòng,anninh,côngtácquốcphòngtoàndân,anninhnhândân;xâydựnglựclượng dân quân tự vệ và các chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương theo quy định của pháp luật;
k) Banhành QuychếlàmviệccủaỦyban nhândân cấpmình;
l) Thanhtra,kiểmtra,hướngdẫnviệcthihànhHiếnpháp,phápluậtvàcác văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên trên địa bàn;
m) Thựchiện nhiệmvụ,quyềnhạn đượcphân cấp,ủyquyền vàcácnhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
n) Căn cứ tình hình thực tiễn, đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền các nhiệm vụ quảnlýnhànướcchochínhquyềnđịaphươngcấpcơsởnhằmnângcaonănglực quảntrịcủacấpcơsở,tăngcườnghiệunăng,hiệulực,hiệuquảtrongquảnlýnhà nướcvàthúcđẩypháttriểnkinhtế-xãhộicủađịaphương;
2. Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) XâydựngtrìnhHộiđồngnhândâncùngcấpxemxétbanhànhnghịquyết đểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnquyđịnhtạicáckhoản1,2,3và4Điều16của Luật này và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
b) Quyết định quyhoạch đô thị, phát triển không gian, hạtầng kỹthuật và hạ tầng xã hội theo định hướng phát triển bền vững, phù hợp với vị trí và vai trò của thành phố trong hệ thống đô thị quốc gia theo thẩmquyền;
c) Quyết định chuyển một số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy địnhcủaphápluậtthuộcchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạncủacáccơquanchuyên mônthuộcỦybannhândânthànhphốchocáccơquanchuyênmôn,tổchứchành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp cơ sở;
d) Quyếtđịnhcácchươngtrình,dựánvềđôthịthôngminh,ứngdụngcông nghệsố,chuyểnđổisốtrongquảnlýđôthị,pháttriểnkinhtếđôthịtheoquyđịnh của pháp luật;
đ) Quyết định chương trình, dự án phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao và các ngành kinh tế mũi nhọn phù hợp với đặc thù đô thị theo quy định của pháp luật.
Điều18.Nhiệmvụ,quyềnhạncủaChủtịchỦybannhândâncấptỉnh
1. ChủtịchỦybannhândântỉnhthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnsauđây:
a) Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân; triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Ủy ban nhân dân;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình; kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;
c) Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của bộ máy hành chính nhà nướcởđịaphương,bảođảmtínhthốngnhất,thôngsuốtcủanềnhànhchính;về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; về thực hiện cải cách hành chính và cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương;
d) Lãnhđạo,chỉđạo,đônđốc,kiểmtracôngtáccủacáccơquanchuyênmôn, tổchứchànhchínhkhácthuộcỦybannhândâncấpmình,Ủybannhândân,Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới;
đ)Chỉđạo,tổchứcthựchiệnviệchợptác,liênkếtvùng,thamgiacácchương trình hợp tác quốc tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế và văn hóa theo quy định của pháp luật;
e) Chỉđạovàtổchứcthựchiệncácnhiệmvụpháttriểnkinhtế-xãhội,phát triểncácngành,lĩnhvựcởđịaphương;tổchứcthựchiệnquảnlýnhànướctạiđịa phương trong các lĩnh vực tài chính, đầu tư, đất đai, tài nguyên, môi trường, thương mại, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, giáodục,ytế,hànhchínhtưpháp,bổtrợtưpháp,nộivụ,laođộng,vănhóa,thông tin, du lịch, thể dục thể thao, xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hoạt động đối ngoại; bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, bảo đảm quyền con người; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác tại địa phương thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương cấp mình theo quy định của pháp luật;
g) Chỉ đạo, xử lý kịp thời các tình huống khẩn cấp liên quan đến thiên tai, bãolụt,dịchbệnhtạiđịaphương;quyếtđịnhápdụngcácbiệnphápcấpbáchkhác quyđịnhcủaphápluậttrongtrườnghợpthậtcầnthiếtvìlợiíchquốcgia,phòng, chốngthiêntai,dịchbệnh,bảođảmtínhmạng,tàisảncủaNhândântrênđịabàn, sau đó báo cáo cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Thủ tướng Chính phủ trong thời gian sớm nhất;
h) Chỉ đạo và chịu trách nhiệmtổ chức thực hiện dự toán ngân sách của địa phương;quảnlý,sửdụngcóhiệuquảcơsởhạtầng,giaothông,tàisảntrênđịabàn, tàichínhvànguồnngânsáchthuộcphạmviquảnlýtheoquyđịnhcủaphápluật;
i) Chỉ đạo và chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý các thiết chế văn hóa, thể dục,thểthaoquantrọngcủađịaphương;bảođảmansinhxãhội,thựchiệnchính sách ưu đãi đối với người có công, các đối tượng bảo trợ xã hội; quản lý các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, bệnh viện, trung tâm y tế, phúc lợi xã hội thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
k) Chỉđạovàchịutráchnhiệmviệcxâydựng,quảnlý,khaitháchạtầngcông nghệ,thôngtincủađịaphương;tổchứcthựchiệncácchiếnlược,kếhoạch,chương trình,đềánvềpháttriểncôngnghệ,thôngtin,đổimớisángtạovàchuyểnđổisố của địa phương theo quy định của pháp luật;
l) Chỉ đạo và chịu trách nhiệmviệc xâydựng chính quyền số, kinh tế số, xã hộisốởđịaphương;đẩymạnhứngdụngcôngnghệthôngtin,chuyểnđổisốtronghoạt động của chính quyền địa phương cấp mình và cung ứng dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật;
m) Chỉđạovàchịutráchnhiệmviệcquyếtđịnhgiaođất,chothuêđất,thuhồi đất,chuyểnmụcđíchsửdụngđất;cấpphépthămdò,khaitháckhoángsản,tàinguyên; quyếtđịnhcácbiệnphápbảovệmôitrườngtạiđịaphương;việcxâydựngvàtriển khaicácchươngtrình,dựánpháttriểnnôngnghiệp,lâmnghiệp,ngưnghiệpquymô lớncủađịaphươngtheoquyđịnhcủaphápluật;việcxâydựngvàquảnlýcáckhu côngnghiệp,khukinhtế,khudulịchtrọngđiểm;việcthựchiệncáchoạtđộngxúc tiếnđầutư,thươngmại,dulịch;việcxâydựngvàquảnlýcáccôngtrìnhgiaothông, hạtầngđôthịquantrọngcủađịaphươngtheoquyđịnhcủaphápluật;
n) Chỉđạovàchịutráchnhiệmtrongcôngtáctuyểndụng,sửdụngcôngchức, viên chức trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nướccấptrên;quyếtđịnhbổnhiệm,miễnnhiệm,điềuđộng,cáchchứcngườiđứng đầu,cấpphócủangườiđứngđầucơquanchuyên môn,tổchứchànhchínhkhác, đơnvịsựnghiệpcônglậpthuộcỦybannhândâncấpmình;
o) Chỉ đạo và chịu trách nhiệmviệc tổchứcthựchiệncácnhiệmvụvềhành chínhtưpháp,hộtịchcủađịaphương;chỉđạo,hướngdẫncôngtáchànhchínhtư pháp,hộtịchcủachínhquyềncấpcơsởtheo quyđịnhcủapháp luật; tổchức thựchiện cơchếmộtcửa,mộtcửaliênthôngtronggiảiquyếtthủtụchànhchínhthuộcthẩm quyềncủacấpmình,cấpcơsởvàviệcungứngcácdịchvụcôngphứctạp,vượtquá khảnăng,nguồnlựccủachínhquyềnđịaphươngcấpcơsởhoặccóphạmvitừ02đơn vịhànhchínhcấpcơsởtrởlên;
p) Chỉ đạo việc thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí tronghoạtđộngcủa bộmáy hànhchínhnhà nướcvà trongcác hoạtđộngkinh tế-xãhộiởđịaphương;việcthựchiệncácnhiệmvụvềbảovệtàisảncủacơquan, tổchức,bảođảmquyềnconngười,quyềncôngdân,phòng,chốngthamnhũng,tiêu cực,lãngphí,phòng,chốngtộiphạmvàcáchànhviviphạmphápluậtkháctạiđịa phươngtheoquyđịnhcủaphápluật;
q) Chỉđạoviệcthựchiệncácchínhsáchvềdântộc,tôngiáoởđịaphương;giữ gìnvàpháthuybảnsắcvănhóacủađồngbàodântộcthiểusố,tínđồtôngiáoởđịa phươngtheoquyđịnhcủaphápluật.
r) Phêchuẩn kếtquảbầu,miễn nhiệm, bãi nhiệmvàquyết địnhđiềuđộng, cáchchứcChủtịch,PhóChủtịchỦybannhândâncấpcơsở;giaoquyềnChủtịch Ủybannhândâncấpcơsở;quyếtđịnhtạmđìnhchỉcôngtácđốivớiPhóChủtịch Ủybannhândâncấpmình,ChủtịchỦybannhândâncấpcơsở,ngườiđứngđầu cơquanchuyênmôn,cơquanhànhchínhkhácthuộcỦybannhândâncấpmình, ngườiđứngđầuđơnvịsựnghiệpcônglậptrựcthuộcỦybannhândâncấpmình;
s) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, đặt tên, đổi tên tổ chức cộng đồng dân cư trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
t) Banhành,bãibỏ,sửađổi,bổsungvănbảndomìnhbanhànhkhixétthấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;
u) Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp cơ sở;
v) ĐìnhchỉviệcthihànhvănbảntráiphápluậtcủaHộiđồngnhândâncấp cơ sở, báo cáo Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi bỏ;
x) Thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn quyđịnh tại khoản 1 Điều nàyvà các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, hạ tầng đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc sử dụng quỹ đất đô thị phục vụ cho việc xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc xây dựng nhà ở, công trình xây dựng tại đô thị;
d) Chỉ đạo việc tổchứcthựchiệnchínhsáchdâncư,quảnlýnhậpcư,phát triểnnhàởvàcácthiếtchếansinhxãhộiđôthịphùhợpvớiđặcđiểmdânsố,laođộng củathànhphố;xâydựngvàtriểnkhaicácchínhsách,chươngtrìnhđảmbảoanninh, trậttự,phòng, chống các tệ nạn xã hội ở đô thị;
đ)Chỉđạoviệcpháttriểnvàquảnlýhệthốnggiaothôngcôngcộng,hạtầng số,tiệníchđôthịtheohướnghiệnđại,thôngminhvàbềnvữngtheoquyđịnhcủa pháp luật;
e) Thựchiệnnhiệmvụ quản lý,bảo vệkhônggian,kiến trúcvàcảnh quan đô thị; tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự công cộng, an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông;
g) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức việc cungứngcácdịchvụcôngcộng thiếtyếuphụcvụngườidânvềđiệnchiếusáng,cấpnước,xửlýnướcthải,rácthải, vệsinhmôitrường,phòngchốngcháynổtrênđịabàncácphường.
Mục2
NHIỆMVỤ,QUYỀNHẠNCỦACHÍNHQUYỀNĐỊAPHƯƠNGCẤPCƠSỞ
Điều19.Nhiệmvụ,quyềnhạncủaHộiđồngnhândân xã
1. TrongtổchứcthihànhHiếnpháp,phápluật:
a) Quyết định biện pháp bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên ở địa bàn;
b) Quyếtđịnhchínhsáchđểpháttriểnkinhtế-xãhội,pháttriểncácngành, lĩnhvựctrênđịabàntheoquyđịnhcủaphápluật;
c) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hộiđồngnhândâncấpmình;bãibỏ,sửađổi,bổsungvănbảndomìnhbanhành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;
d) Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Trong lĩnh vực tổ chức bộ máy, công chức, công vụ và xây dựng chính quyền:
a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể cơ quan chuyên môn,cơquanhànhchínhkhácthuộcỦybannhândâncùng cấptheoquy định của pháp luật;
b) Quyết định biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làmviệc hưởng lương từ ngân sách nhànướctrongcácđơnvịsựnghiệpcônglậpthuộcphạmviquảnlýtheochỉtiêu biênchếđượccấpcóthẩmquyềngiao;quyếtđịnhcụthểsốlượng ngườilàmviệc ở các tổ chức cộng đồng dân cư trên địa bàn theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền;
c) Xem xét, cho ý kiến về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp mình;
d) Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình;
đ)Bầu,miễnnhiệm,bãinhiệmChủtịch,PhóChủtịchHộiđồngnhândân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp;
e) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định của pháp luật;
g) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và chấp thuận việc đại biểu Hội đồngnhândâncấp mìnhthôilàmnhiệmvụđạibiểutheoquyđịnhcủaphápluật.
3. Trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch, tài chính, ngân sách, đầu tư; liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính cơ sở
a) Quyếtđịnhbiệnpháp,kếhoạchpháttriểnkinhtế-xãhội,quyhoạch,kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn bảo đảm phù hợp, thống nhất vớiquyhoạch,kếhoạchcủachínhquyềnđịaphươngcấptỉnhvàquyhoạchxãđã đượccấpcóthẩmquyềnphêduyệt;
b) Quyếtđịnhdựtoánthungânsáchnhànướctrênđịabàn;dựtoánthu,chi ngânsáchđịaphươngvàphânbổdựtoánngânsáchcấpmình;điềuchỉnhdựtoán ngânsáchđịaphươngtrongtrườnghợpcầnthiết;phêchuẩnquyếttoánngânsách địa phương;
c) Quyết định chủ trương, biện pháp xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông, công trình công cộng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
d) Quyếtđịnhcácbiệnphápthúcđẩyliênkết,hợptácgiữacácđơnvịhành chính vấp cơ sở theo quy định của pháp luật;
đ)Quyếtđịnhchủtrương,biệnphápnhằmhuyđộngnguồnlựctừnhândân để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4. Tronglĩnhvựccôngnghệthôngtin,đổimớisángtạovàchuyểnđổisố:
a) Quyếtđịnhbiệnpháp,chươngtrình,đềánvềpháttriểncôngnghệ,thông tin, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn;
b) Quyết định biện pháp xâydựng chính quyền địa phương số, kinh tế số, xãhộisốởđịabàn;đẩymạnhứngdụngcôngnghệ,thôngtin,chuyểnđổisốtrong hoạt động của chính quyền địa phương cấp mình và cung ứng dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
5. Trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên, môi trường, nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, xây dựng và giao thông:
a) Quyết định biện pháp quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường,pháttriểnnông,lâm,ngưnghiệptrênđịabàntheoquyđịnhcủaphápluật;
b) Quyết định biện pháp phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, xây dựng và giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Quyếtđịnhchươngtrình,biệnpháphỗtrợpháttriểnkinhtếhộgiađình, các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
6. Tronglĩnhvựcvănhóa,xãhội,giáodục,ytế,quốcphòng,anninh,dân tộc và tôn giáo:
a) Quyết định chương trình, biện pháp phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế, vănhóa,thểdụcthểthao,ansinhxãhộitrênđịabàntheoquyđịnhcủaphápluật;
b) Quyếtđịnhbiệnphápđểthựchiệnnhiệmvụvềquốcphòng,anninh,trật tự, an toàn xã hội; tổ chức lực lượng dân quân tự vệ; bảo đảm an ninh trật tự, an toànxãhộitrênđịabàntheoquyđịnhcủaphápluật;biệnphápbảovệtàisảncủa cơquan,tổchức,bảovệtínhmạng,tựdo,danhdự,nhânphẩm,tàisản,cácquyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm quyền con người, phòng chống tham nhũng,tiêu cực,lãng phí,phòng chống tộiphạmvàcáchành vivi phạmpháp lật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Quyếtđịnhbiệnphápđểthựchiệncácchínhsáchvềdântộc,tôngiáotại địabàn;giữgìnvàpháthuybảnsắcvănhóacủađồngbàodântộcthiểusố,tínđồ tôn giáo trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
7. Giám sát việc thi hành Hiến pháp, pháp luật ở địa phương và việc thực hiệnnghịquyếtcủaHộiđồngnhândâncấpmình;giámsáthoạtđộngcủaỦyban nhân dân cùng cấp và việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho nhân dân trên địa bàn.
8. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều20.Nhiệmvụ,quyềnhạncủaHộiđồngnhândân phường
1. Hội đồng nhân dân phường thuộc tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quyđịnhtạiĐiều19củaLuậtnàyvàthựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạnsauđây:
a) Quyết định quy hoạch không gian đô thị, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quyđịnh của pháp luật và phân cấp của chính quyền địaphươngcấptỉnh,bảođảmphùhợpvớiđịnhhướngpháttriểnđôthị,quyhoạch chung của chính quyền địa phương cấp tỉnh;
b) Quyếtđịnhcácbiệnphápkhuyếnkhíchpháttriểnkinhtếđôthị,thương mại, dịch vụ, tài chính, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật.
2. HộiđồngnhândânphườngthuộcthànhphốtrựcthuộcTrungươngthực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 19 của Luật này và quyết định biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, tài chính, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật.
Điều21.Nhiệmvụ,quyềnhạncủaỦybannhândâncấpcơsở
1. Ủybannhândânxãthựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạnsauđây:
a) Xâydựng,trìnhHộiđồngnhândâncùngcấpxemxétbanhànhnghịquyết đểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnquyđịnhtạicácđiểma,b khoản1,cácđiểma, b, c khoản 2, các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 19 của Luật này và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
b) TổchứcthihànhHiếnphápvàphápluậtởđịaphương;tổchứcthựchiện nghịquyếtcủaHộiđồngnhândâncùngcấp;bảođảmđiềukiệnvềcơsởvậtchất, nhânlựcvàcácnguồnlựckhácđểthihànhHiếnphápvàphápluậttrênđịabàn;
c) Thựchiệnquản lýhànhchínhnhànướctrên địabànbảođảmtínhthống nhất,thôngsuốt,liêntục,hiệulực,hiệuquả,dânchủ,phápquyền,chuyênnghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân;
d) Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập,tổ chức lại, thayđổi tên gọi,giải thểvàquyđịnh tổ chứcbộ máy, nhiệmvụ,quyềnhạncụthểcủađơnvịsựnghiệpcônglậpthuộcỦybannhândân cấp mình;
đ) Quản lý biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làmviệc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, số lượng người làm việc ở các tổ chức cộng đồng dân cư trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;
e) Tổ chức thực hiện liên kết vùng và quy hoạch tỉnh theo chỉ đạo, hướng dẫn của chính quyền địa phương cấp tỉnh; quyết định việc thực hiện quy hoạch xã,thựchiệnliênkết,hợptácgiữacácđơnvịhànhchínhcấpcơsởtheoquyđịnh của pháp luật;
g) Thực hiện các nhiệm vụ về tài chính, ngân sách, đầu tư trên địa bàn; tổ chức thực hiện dự toán ngân sách cấp mình; quản lý các nguồn vốn đầu tư được giao thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
h) Thựchiệncácnhiệmvụvềquảnlý,sửdụngđấtđai,tàinguyên,bảovệmôi trường,pháttriểnnông,lâm,ngưnghiệptrênđịabàntheoquyđịnhcủaphápluật;
i) Ban hành QuychếlàmviệccủaỦybannhândân cấpmình;
k) Thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủyban nhândânphườngthuộctỉnhthựchiệnnhiệmvụ, quyềnhạnquy địnhtạikhoản1Điềunàyvànhiệmvụ,quyềnhạnsauđây:
a) Xâydựng,trìnhHộiđồngnhândâncùngcấpxemxétbanhànhnghịquyết đểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnquyđịnhtạicácđiểma,bkhoản1Điều20của Luậtnàyvà tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
b) Quyếtđịnhvàtổchứcthựchiệnquyhoạchkhônggianđôthị,pháttriển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địaphương cấp tỉnh, bảo đảmphù hợp vớiđịnh hướng phát triển đô thị, quy hoạch chung của chính quyền địa phương cấp tỉnh;
c) Thựchiệnliênkết,hợptácpháttriểnvềkinhtế,hạtầng,giaothông,môi trườngvớicácchínhquyềnđịaphươngcấpcơsởlâncận theoquyđịnhcủapháp luật, bảo đảm sự phát triển đồng bộ, hài hòa giữa khu vực đô thị và nông thôn;
d) Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phâncấpcủachínhquyềnđịaphươngcấptỉnh,sửdụngnguồnthuđểđầutưphát triểnđôthịvàthựchiệncácnhiệmvụkinhtế-xãhộitheoquyđịnhcủaphápluật;
đ)Tổchứcthựchiệncácchínhsáchkhuyếnkhíchpháttriểnkinhtếđôthị, thương mại, dịch vụ,tài chính, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;
e) Banhành quychế quản lý kiến trúc,cảnh quanđô thị,tổchứcthựchiện chươngtrìnhcảitạo,chỉnhtrang,pháttriểnđôthịtheoquyđịnh củaphápluậtvà phâncấpcủachínhquyềnđịaphươngcấptỉnh;quảnlýhệthốngcôngtrìnhngầm đôthị,côngtrìnhtrêncao,đảmbảosửdụnghợplývàhiệuquảtàinguyênkhông gian đô thị theo quyđịnh của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân phường thuộc thành phố trực thuộc trung ương thực hiệnnhiệmvụ,quyềnhạn quyđịnhtạikhoản1 Điềunàyvàcácnhiệmvụ,quyền hạn sau đây:
a) Xâydựng,trìnhHộiđồngnhândâncùngcấpxemxétbanhànhnghịquyết vềbiệnphápkhuyếnkhíchpháttriểnkinhtếđôthị,thươngmại,dịchvụ,tàichính, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch không gian đô thị, phát triển hệ thống hạ tầngkỹthuậtvàhạtầngxãhộitheoquyđịnhcủaphápluậtvàphâncấpcủachính quyền địa phương thành phố, bảo đảmphù hợp với định hướng phát triển đô thị, quy hoạch chung của chính quyền địa phương thành phố;
c) Thựchiệnliênkết,hợptácpháttriểnvềkinhtế,hạtầng,giaothông,môi trườngvớicácphườnglâncậntheoquyđịnhcủaphápluật,bảođảmsựpháttriển đồng bộ, thống nhất, hài hòa của đô thị;
d) Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phâncấpcủachínhquyềnđịaphươngcấptỉnh,sửdụngnguồnthuđểđầutưphát triểnđôthịvàthựchiệncácnhiệmvụkinhtế-xãhộitheoquyđịnhcủaphápluật;
đ)Tổchứcthựchiệncácchínhsáchkhuyếnkhíchpháttriểnkinhtếđôthị, thương mại, dịch vụ,tài chính, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;
e) Thựchiệncácchínhsáchvềnhàở,cảitạochungcưcũ,pháttriểnnhàở xã hội theo quy định của pháp luật và phân cấp của thành phố;
g)Thựchiệnquychếquảnlýkiếntrúc,cảnhquanđôthị,tổchứcthựchiện chươngtrìnhcảitạo,chỉnhtrang,pháttriểnđôthị;quảnlýhệthốngcôngtrìnhngầmđô thị, công trình trên cao, đảmbảo sử dụng hợp lý vàhiệu quảtài nguyên không gian đô thị theoquyđịnhcủaphápluậtvàphâncấp,ủyquyềncủaỦyban nhân dân thành phố.
Điều22.Nhiệmvụ,quyềnhạncủaChủtịchỦybannhândâncấpcơsở
1. ChủtịchỦybannhândânxãthựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạnsauđây:
a) Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân; triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Ủy ban nhân dân;
b) Lãnhđạo,chỉđạoviệcthựchiệncácnhiệmvụthihànhHiếnpháp,pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình; kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn;
c) Lãnh đạo và chịu trách nhiệm vềhoạt động củabộ máyhành chính nhà nước,bảođảmtínhthốngnhất,thôngsuốtcủanềnhànhchính;vềthựchiệncảicách hành chính trên địa bàn; quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp mình và cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hànhtrongcơquanchuyênmôn,cơquanhànhchínhkhácthuộcỦybannhândân cấpmình,ngườiđứngđầuđơnvịsựnghiệpcônglậptrựcthuộcỦybannhândân cấp mình;
d) Lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra công tác của các cơ quan chuyên môn,tổchứchànhchínhkhácthuộcỦybannhândâncấpmình;
đ)Chỉđạovàchịutráchnhiệmtrongcôngtáctuyểndụng,sửdụngcôngchức, viên chức trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nướccấptrên;quyếtđịnhbổnhiệm,miễnnhiệm,điềuđộng,cáchchứcngườiđứng đầu,cấpphócủangườiđứngđầucơquanchuyên môn,tổchứchànhchínhkhác, đơnvịsựnghiệpcônglậpthuộcỦybannhândâncấpmình;
e) Chỉđạovàtổchứcthựchiệncácnhiệmvụpháttriểnkinhtế-xãhội,phát triển các ngành,lĩnh vực trên địa bàn; tổ chức thực hiện quản lý nhà nước tại địa phươngtrongcáclĩnhvựckinhtế,đấtđai,tàinguyên,môitrường,xâydựng,giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
g) Chỉđạo,quảnlý,sửdụngcóhiệuquảcơsởhạtầng,tàisản,tàichínhvà nguồn ngân sách được giao; thực hiện việc đầu tư, duy tu, bảo dưỡng các công trình giao thông, và các hạ tầng kỹ thuật khác thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
h) Chỉđạovàtổchứcthựchiệncácnhiệmvụpháttriểncôngnghiệp,thương mại, dịch vụ, du lịch trên địa bàn; quản lý các chợ, trung tâm thương mại, điểm dulịchquymônhỏ;hỗtrợpháttriểnkinhtếhộgiađình,cáccơsởsảnxuất,kinh doanh trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
i) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển công nghệ, thông tin, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn; xây dựng chính quyền địa phương số, kinh tế số, xã hội số ở địa bàn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động của chính quyền địa phương cấp mình và cung ứng dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
k) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về phát triển sự nghiệp giáo dục,ytế,vănhóa,thểdụcthểthao,ansinhxãhội;tổchứccáchoạtđộngvănhóa, thểdục,thểthaotrênđịabàn;việcquảnlýcáccơsởgiáodụcmầmnon,tiểuhọc, trung học cơ sở, trạm y tế, chăm sóc người cao tuổi, bảo vệ trẻ em, phúc lợi xã hội; duy trì truyền thống văn hóa ở địa phương, quản lý các cơ sở văn hóa, thể thao và giải trí;
l) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự, antoànxãhội;tổchứclựclượngdânquântựvệ;bảođảmanninhtrậttự,antoàn xã hội trên địa bàn; việc thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức;bảođảmquyềnconngười,quyềncôngdân;phòng,chốngthamnhũng,tiêu cực, lãngphí; phòng,chống tội phạmvà các hành vi vi phạmpháp luật kháctrên địa bàn theo quy định của pháp luật;
m) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chính sách về dân tộc, tôn giáo; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số, tín đồ tôn giáo trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
n) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về hành chính tư pháp, hộ tịch,giảiquyếtcácthủtụchànhchínhliênquantrựctiếpđếnđờisống,hoạtđộng của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
o) Chịu trách nhiệm cung ứng các dịch vụ công thiết yếu trên địa bàn về điện chiếu sáng, cấp nước, xử lý nước thải, rác thải, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
p) Thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chốngquanliêu,thamnhũng,tiêucực,lãngphítronghoạtđộngcủachínhquyền địa phương cấp mình và trong các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn;
q) Chỉ đạo, xử lý kịp thời các tình huống khẩn cấp liên quan đến thiên tai, bão lụt, dịch bệnh tại địa bàn;
r) Hướngdẫnvàkiểmtrahoạtđộngcủatựquảncủacộngđồngdâncưtrên địa bàn theo quy định của pháp luật;
s) Banhành,bãibỏ,sửađổi,bổsungvănbảndomìnhbanhànhkhixétthấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;
t) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. ChủtịchỦybannhândânphườngthuộctỉnhthựchiệnnhiệmvụ,quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triểnđôthị,hạtầngđôthị;việcsửdụngquỹđấtđôthịphụcvụchoxâydựngcông trình hạ tầng đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Chỉđạovàtổchứcthựchiệncácbiệnphápbảovệmôitrườngđôthị,quản lý rác thải, nước thải, kiểm soát ô nhiễm không khí, tiếng ồn, bảo vệ không gian xanhvàhệsinhtháiđôthị;quảnlý,khaithácvàsửdụngtàinguyênđấtđôthị,đảm bảocânđốigiữapháttriểnkinhtế-xãhộivàbảovệmôitrườngbềnvữngtheoquy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chính sách về phát triển và quản lý hệ thốnggiaothôngđôthị;quảnlý,duytu,bảodưỡngkếtcấuhạtầnggiaothôngđô thịtheophâncấp,tổchứcthựchiệncácbiệnphápđảmbảoantoàngiaothôngvà giảm ùn tắc giao thông đô thị theoquyđịnhcủaphápluật;
d) Chỉđạovàtổchứcthựchiệnviệcpháttriểncácthiếtchếvănhóa,thểthao, giáodục,ytế,đảmbảocungứngdịchvụcôngđápứngnhucầucủangườidânđô thị theo quyđịnh của pháp luật;
đ)Chỉđạovàtổchứcthựchiệncácbiệnphápbảođảmanninh,trậttự,phòng chốngtộiphạmđôthị,antoàngiaothông,phòngchốngcháynổ,đảmbảomôitrường sốngantoànchocưdânđôthị;kiểmtra,giámsátvàxửlýviphạmtrongcáclĩnh vựctrậttựđôthị,vệsinhmôitrườngđôthịtheoquyđịnhcủaphápluật;
e) Chỉđạovàtổchứcthựchiệnchínhsáchdâncư,đảmbảoquảnlýdânsố đô thịphù hợp vớikhảnăngđáp ứng củahệthốnghạtầng kỹthuật vàhạtầng xã hội;quyếtđịnhcácbiệnpháppháttriểnnhàở,cảitạochungcưcũ,pháttriểncác khuđôthịmới,nhàởxãhộitheoquyhoạchvàkếhoạchpháttriểnđôthịtheoquy định của pháp luật;
g) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc xây dựng, triển khai chính quyền số, đô thị thông minh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, điều hànhđôthịvàcungcấpdịchvụcông;quảnlý,khaithácvàsửdụngcơsởdữliệu vềdân cư,đấtđai,giao thông, môi trườngvà cáclĩnh vựckhácphụcvụ công tác quy hoạch, điều hành và kiểm soát hoạt động đô thị theo thẩm quyền.
3. ChủtịchỦybannhândânphườngthuộcthànhphốtrựcthuộctrungương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, p, q, r, s và t khoản 1 Điều này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉđạovàtổchứcthựchiệnquyhoạchđôthị,quảnlýhạtầngđô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc xây dựng nhà ở, công trình xây dựng tại đô thị;
c) Chỉđạovàtổchứcthựchiệnnhiệmvụquảnlýdâncư,tổchứcđờisống dân cư; phòng, chống các tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống văn minh đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật; phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao, giáodục,ytế,đảmbảocungứngdịchvụcôngđápứngnhucầucủangườidânđô thịtheophâncấpcủachínhquyềnđịaphươngởthànhphốtrựcthuộctrungương;
d) Chỉ đạo và chịu trách nhiệm việc quản lý trật tự đô thị, vệ sinh môi trường,antoàngiaothông,phòngchốngcháynổtrênđịabàn;phốihợpvớichính quyềnđịaphươngởcácphườnglâncậntronggiảiquyếtcácvấnđềvềgiaothông, môi trường đô thị theo thẩm quyền;
đ)Chỉđạovàtổchứcthựchiệncácchínhsáchkhuyếnkhíchpháttriểnkinh tếđôthị,thươngmại,dịchvụphùhợpvớiđặcđiểmcủaphườngtheothẩmquyền;
e) Chỉđạovàtổchứcthựchiệnnhiệmvụquảnlý,bảovệkhônggian,kiến trúcvàcảnhquanđôthị;tổchức,chỉđạothựchiệnnhiệmvụbảođảmtrậttựcông cộng, an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông.
Điều23.ĐốithoạigiữachínhquyềnđịaphươngcấpcơsởvớiNhândân
1. Hằng năm, chính quyền địa phương cấp cơ sở có trách nhiệm tổ chức ít nhất một lần hội nghị đối thoại với Nhân dân thông qua hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc thông qua mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luậtđểtraođổivềtìnhhìnhhoạtđộngcủachínhquyềnđịaphươngvànhữngvấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân ở địa phương. Trường hợp tổ chức hình thức trực tiếp nếu quy mô đơn vị hành chính cấp cơ sở quálớn, có thể tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo từng cụm thôn, tổ dân phố.
2. ỦybannhândâncấpcơsởchịutráchnhiệmphốihợpvớiỦybanMặttrận TổquốcViệtNamcùngcấptổchứchộinghịđốithoạiquyđịnhtại khoản1Điều này,cùngđạidiệnThườngtrựcHộiđồngnhândânchủtrìhộinghịđốithoại;mời đạidiện cấp ủy, Ủyban Mặt trận Tổ quốcViệt Namvàcác tổ chứcchínhtrị - xã hội cùng cấp tham gia hội nghị đối thoại và phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về thời gian, địa điểm, nội dung và cách thức tham dự hội nghị đối thoại với Nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước ngày tổ chức hội nghị.
3. NộidungkếtquảhộinghịđốithoạivớiNhândânphảiđượcỦybannhân dânthôngbáođếnNhândânthôngquacácphươngtiệnthôngtinđạichúng,niêm yết tại trụ sở của chính quyền địa phương cấp cơ sở và gửi đến Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày tổ chức hội nghị.
Mục3
NHIỆMVỤ,QUYỀNHẠNCỦACHÍNHQUYỀNĐỊAPHƯƠNG ỞĐẶC KHU VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH - KINH TẾ ĐẶC BIỆT
Điều24.Nhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyềnđịaphươngởđặckhu
1. Chínhquyềnđịaphươngởđặckhuthựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạntương ứngcủachínhquyềnđịaphươngởcấpcơsởquyđịnhtạiMục2Chươngnày.
Căncứtrìnhđộpháttriển,đặcđiểmđôthị,nôngthônởđặckhu,Ủybannhân dâncấptỉnhtrìnhChínhphủquyếtđịnhviệcthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạncủađặc khutươngứngvớichínhquyềnđịaphươngởcấpcơsởquyđịnhtạikhoảnnày.
2. Việcquyđịnhnhiệmvụ,quyềnhạncụthểchochínhquyềnđịaphươngở đặc khu trong các văn bản quy phạm pháp luật khác phải bảo đảm tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệmcủa các cơ quan nhà nước tại địa phương, bảo đảmlinhhoạt,chủđộngứngphókhicósựkiện,tìnhhuốngđộtxuất,bấtngờxảy ranhằmbảovệvữngchắcđộclập,chủquyền,toànvẹnlãnhthổquốcgiatrêncác vùngbiển,hảiđảo,pháthuylợithế,tiềmnăngkinhtếbiển,hộinhậpkinhtếquốc tế, bảo đảm thu hút người dân ra sinh sống, bảo vệ và phát triển hải đảo.
3. Căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và khả năng của chính quyền địa phương ở từng đặc khu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Chính phủ xem xét theo thẩm quyền hoặc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội xemxét theo thẩmquyền để bổ sung nhiệmvụ, quyền hạn, tổchứcbộmáychochínhquyềnđịaphươngởđặckhubảođảmphùhợpvớitình hìnhthựctiễncủatừngđặckhu;chínhquyềnđịaphươngcấptỉnhđẩymạnhphân cấp, ủyquyền các nhiệmvụ, quyền hạn của mình cho chính quyền địa phương ở đặc khu thực hiện ở khu vực hải đảo.
Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
Nhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyềnđịaphươngởđơnvịhànhchính-kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt,bảođảmđượcápdụngcáccơchế,chínhsáchđặcbiệt,vượttrội đểtạođộng lực phát triển cho đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
ChươngV
TỔCHỨCVÀHOẠTĐỘNGCỦACHÍNHQUYỀNĐỊAPHƯƠNG
Mục1
TỔCHỨCVÀHOẠTĐỘNGCỦAHỘIĐỒNGNHÂNDÂN
Điều26.CơcấutổchứccủaHộiđồngnhândân
1. HộiđồngnhândângồmThườngtrựcHộiđồngnhândân,cácBancủaHội đồngnhândân,TổđạibiểuHộiđồngnhândânvàcácđạibiểuHộiđồngnhândân.
2. ThườngtrựcHộiđồngnhândânlàcơquanthườngtrựccủaHộiđồngnhân dân, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này, các nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân giao và quy định khác của pháp luật có liên quan; chịutrách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân. Cơ cấu Thường trực Hội đồng nhân dân và số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như sau:
a) Thường trực Hội đồng nhân dân gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân.ThànhviêncủaThườngtrựcHộiđồngnhândânkhôngthểđồngthờilàthành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp;
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
TrườnghợpChủtịchHộiđồngnhândâncấptỉnhlàđạibiểuHộiđồngnhân dân hoạt động chuyên trách thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu HộiđồngnhândânhoạtđộngkhôngchuyêntráchthìHộiđồngnhândâncấptỉnh có 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
Hộiđồngnhândâncấpcơsởcó01PhóChủtịchHộiđồngnhândân.
3. Ban của Hội đồng nhândân là cơ quan của Hội đồng nhân dân, có nhiệm vụthẩmtradựthảonghịquyết,báocáo,đềántrướckhitrìnhHộiđồngnhândân, giám sát, kiến nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; chịu trách nhiệmvàbáocáocôngtáctrướcHộiđồngnhândân.SốlượngBanvàcơcấucủa Ban của Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như sau:
a) HộiđồngnhândântỉnhthànhlậpBanPhápchế,BanKinhtế-Ngânsách, Ban Văn hóa - Xã hội.
HộiđồngnhândânthànhphốtrựcthuộctrungươngthànhlậpBanPhápchế, Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội và Ban Đô thị.
HộiđồngnhândâncấpcơsởthànhlậpBanPhápchếvàBanKinhtế-Xãhội.
Hội đồng nhân dân ở các tỉnh, phường, xã có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số có thể thành lập Ban Dân tộc;
b) BancủaHộiđồngnhândângồmcóTrưởng Ban,PhóTrưởngBanvàcác Ủy viên;
c) TrưởngBancủaHộiđồngnhândâncóthểlàđạibiểuHộiđồngnhândân hoạtđộngchuyêntrách.TrưởngBancủaHộiđồngnhândânkhôngthểđồngthời là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp;
d) Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Trường hợp Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 01 Phó Trưởng Ban; trường hợp Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 02 Phó Trưởng Ban.
TạiđơnvịhànhchínhcấpcơsởtheoquyđịnhcósốlượngđạibiểuHộiđồng nhân dân từ 30 đại biểu trở lên thì Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp cơ sở là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Tại đơn vị hành chính cấp cơ sở theo quy định có số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân dưới 30 đại biểu thì Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp cơ sở là đại biểu Hội đồngnhândânhoạtđộngkhôngchuyêntrách.BancủaHộiđồngnhândâncấpcơ sở có 01 Phó Trưởng Ban.
đ)ỦyviêncủacácBancủaHộiđồngnhândâncấptỉnhcóthểlàđạibiểuHội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dâncấpcơsởlàđạibiểuHộiđồngnhândânhoạtđộngkhôngchuyêntrách.
ỦybanThườngvụQuốchộiquyđịnhsốlượngỦyviêncủacácBancủaHội đồngnhândâncấptỉnhlàđạibiểuHộiđồngnhândânhoạtđộngchuyêntrách.
4. CácđạibiểuHộiđồngnhândânđượcbầuởmộthoặcnhiềuđơnvịbầucử hợp thành Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
5. Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu bổ sung bắt đầu làm nhiệm vụ đạibiểutừngàykhaimạckỳhọptiếpsaucuộcbầucửbổsungđếnngàykhaimạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau.
NhiệmkỳcủaThường trựcHộiđồngnhândân, cácBan củaHội đồngnhân dân theo nhiệmkỳcủa Hội đồng nhân dân cùng cấp. Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệmkỳ, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân khóa mới.
6. Tiêu chuẩn,điềukiệnthành lậpBanDântộcquyđịnhtạiđiểmakhoản 3 Điều này được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều27.SốlượngđạibiểuHộiđồngnhândân
1. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao có từ 500.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 500.000 dân thì cứ thêm 50.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 90 đại biểu;
b) Tỉnhkhôngthuộctrườnghợpquyđịnhtạiđiểmakhoảnnàycótừ1.000.000dântrởxuốngđượcbầu50đạibiểu;cótrên1.000.000dânthìcứthêm75.000dânđượcbầuthêm01đạibiểu,nhưngtổngsốkhôngquá90đạibiểu;
c) Thànhphốtrựcthuộctrungươngcótừ1.000.000dântrởxuốngđượcbầu 70 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm75.000 dân được bầu thêm01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 90 đại biểu;
d) ThànhphốHàNội,ThànhphốHồChíMinhđượcbầu125đại biểu.
2. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xãởmiềnnúi,vùngcaocótừ3.000dântrởxuốngđượcbầu15đạibiểu; có từ 3.000 dân đến 5.000 dân được bầu 20 đại biểu; có trên 5.000 dân đến dưới10.000dânđượcbầu25đạibiểu;cótừ10.000dânđến15.000dânđượcbầu30đại biểu;cótrên15.000dânthìcứthêm2.500dânđượcbầuthêm01đạibiểu,nhưng tổng số không quá 40 đại biểu;
b) Xã không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 15.000 dântrởxuốngđượcbầu20đạibiểu;cótrên15.000dânđếndưới20.000dânđược bầu 25 đại biểu; có từ 20.000 dân đến 25.000 dân được bầu 30 đại biểu; cótrên25.000dânthìcứthêm5.000dânđượcbầuthêm01đạibiểu,nhưngtổngsốkhông quá 40 đại biểu;
c) Phường có từ 50.000 dân trởxuống đượcbầu 30 đại biểu; có trên 50.000 dân thì cứ thêm 5.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 40 đại biểu;
d) Đặckhuởhảiđảocótừ5.000dântrởxuốngđượcbầu20đạibiểu;cótrên5.000dânđếndưới10.000dânđượcbầu25đạibiểu;cótừ10.000dânđến15.000 dânđượcbầu30đạibiểu;cótrên20.000dânthìcứthêm1.000dânđượcbầuthêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 40 đại biểu.
Điều28.Nhiệmvụ,quyềnhạncủaThườngtrựcHộiđồngnhândân
1. Thảoluậnvàquyếtđịnhcácnộidungthuộcthẩmquyềntheoquyđịnhcủa pháp luật và các nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân cùng cấp giao.
2. Triệu tập các kỳ họp của Hội đồng nhân dân; phối hợp với Ủy ban nhân dân trong việc chuẩn bị kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
3. Đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân và các cơ quan khác ở địa phương thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
4. GiámsátviệcthihànhHiếnphápvàphápluậttạiđịaphương.
5. Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân; xem xét kết quả giám sát của các Ban của Hội đồng nhân dân khi xét thấy cần thiết và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất; giữ mối liên hệ với đại biểu Hội đồng nhân dân; tổng hợp chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân để báo cáo Hội đồng nhân dân; yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân giải trình các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân.
6. Tổ chức để đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân theo quy định của phápluật;đônđốc,kiểmtravàxemxéttìnhhìnhgiảiquyếtkiếnnghị,khiếunại, tố cáo của công dân; tổng hợp ý kiến, nguyện vọng của Nhân dân để báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân.
7. QuyếtđịnhsốlượngthànhviêncácBancủaHộiđồngnhândâncấpmình. PhêchuẩndanhsáchvàviệcchothôilàmPhóTrưởngBan,ỦyviêncủaBancủaHộiđồngnhândântrongsốđạibiểuHộiđồngnhândântheođềnghịcủaTrưởng Ban của Hội đồng nhân dân.
8. Phêchuẩnkếtquảbầu,miễnnhiệm,bãinhiệmChủtịch,PhóChủtịchHội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp.
9. ThànhlậpTổđạibiểu,xácđịnhsốlượngđạibiểuHộiđồngnhândâncủa mỗiTổđạibiểu,phâncôngTổtrưởngvàTổphócủaTổđạibiểuHộiđồngnhândân.
10. TrìnhHộiđồngnhândânlấyphiếutínnhiệm,bỏphiếutínnhiệmđốivới người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định của pháp luật.
11. Quyết định việc đưa ra Hội đồng nhân dân hoặc đưa ra cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân.
12. Báo cáo về hoạt động của Hội đồng nhân dân cùng cấp đến Hội đồng nhân dân vàỦyban nhân dân cấp trên; Thường trựcHội đồng nhân dân cấp tỉnh báo cáo về hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp mình đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ.
13. Giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với Ban Thường trựcỦyban Mặt trậnTổquốcViệtNamcùngcấp;mỗinăm02lầnthôngbáochoỦybanMặttrận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp về hoạt động của Hội đồng nhân dân.
14. Trong thời gian Hội đồng nhân dân không họp, Thường trực Hội đồng nhândânđượcquyếtđịnhcácnộidungsauđâyvàbáocáoHộiđồngnhândântại kỳ họp gần nhất:
a) Biệnphápgiảiquyếtcáccôngviệcđộtxuất,khẩncấptrongphòng,chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn;
b) Điềuchỉnhdựtoán,phânbổtăngthu,tiếtkiệmchingânsáchhằngnăm.
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân
1. ChủtịchHộiđồngnhândâncócácnhiệmvụ,quyềnhạnsauđây:
a) Chủ tọacácphiênhọp củaHội đồngnhân dân,bảo đảmthihành cácquy định về hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân, các quy định về kỳ họp Hội đồng nhân dân; ký chứng thực nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
b) LãnhđạocôngtáccủaThườngtrựcHộiđồngnhândân;chỉđạoviệcchuẩn bị dự kiến chương trình, triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân;
c) ThaymặtThườngtrựcHộiđồngnhândângiữmốiliênhệvớiỦybannhân dân,cáccơquannhànước,BanThườngtrựcỦybanMặttrậnTổquốcViệtNam, cáctổchứcthànhviêncủaMặttrậncùngcấp,cáctổchứcxãhộikhácvàNhândân;
d) QuyếtđịnhtạmđìnhchỉcôngtácđốivớiPhóChủtịchHộiđồngnhândân, TrưởngBan,PhóTrưởngBancủaHộiđồngnhândâncùngcấp,ChủtịchHộiđồng nhândâncấpdướitrongcáctrườnghợptheoquyđịnhcủacấpcóthẩmquyền.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân giúp Chủ tịch Hội đồng nhân dân thực hiệnnhiệmvụ,quyềnhạn theo sựphâncông củaChủtịch Hộiđồngnhândân và chịutráchnhiệmcánhântrướcChủtịchHộiđồngnhândân; chịutráchnhiệmtập thể về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân; thamgiacácphiênhọpThườngtrựcHội đồng nhân dân,thảoluận vàquyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân.
3. Các Ủyviên Thường trực Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệmtập thểvề việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân; chịu trách nhiệm cá nhân trước Thường trực Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn được Thường trực Hội đồng nhân dân phân công; thamgia các phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân, thảo luận và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân.
4. Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp phân công 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cho đến khi Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân mới;nếukhuyếtChủtịchHộiđồngnhândâncấpcơsởthìPhóChủtịchHộiđồng nhândâncấpcơsởđiềuhànhhoạtđộngcủaHộiđồngnhândân,ThườngtrựcHội đồng nhân dân cho đến khi Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân mới.
Trường hợp khuyết cả Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp cơ sở thì Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chỉ định người điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp cơ sở cho đến khi Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Hộiđồngnhândânmới.Đốivớitrườnghợpkhuyết cả Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định người điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho đến khi Hội đồng nhân dânbầura ChủtịchHội đồng nhân dânmới.
TrườnghợpChủtịchHộiđồngnhândâncấp cơsởbịxửlýkỷluậtvàthuộc trường hợp phải đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm thì Thường trực Hội đồng nhân dâncấptỉnhquyếtđịnhviệcgiaoPhóChủtịchHộiđồngnhândâncấp cơsởthực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cho đến khi bầu ra ChủtịchHộiđồngnhândânmới; nếulàChủtịchHộiđồngnhândâncấptỉnhthì do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định. Trường hợp cả Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cũng bị xử lý kỷ luật thì thực hiện chỉ định người điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp đó.
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, người được chỉ định điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân được thực hiện nhiệm vụ,quyềnhạncủaChủtịchHộiđồngnhândântheoquyđịnhcủaLuậtnàyvàcác quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều30.Nhiệmvụ,quyềnhạncủađạibiểuHộiđồngnhândân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm tham dự đầy đủ các kỳ họp, phiênhọpHộiđồngnhândân,thamgiathảoluậnvàbiểuquyếtcácvấnđềthuộc nhiệmvụ,quyềnhạncủaHộiđồngnhândân;trường hợpkhôngthamdựkỳhọp, phiênhọpthìphảicólýdovàphảibáocáotrướcvớiChủtịchHộiđồngnhândân. TrườnghợpđạibiểuHộiđồngnhândânkhôngthamdựcáckỳhọpliêntụctrong 01 năm mà không có lý do chính đáng thì Thường trực Hội đồng nhân dân phải báo cáo Hội đồng nhân dân để bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân đó.
3. ĐạibiểuHộiđồngnhândânphảiliênhệchặtchẽvớicửtrinơimìnhthực hiệnnhiệmvụđạibiểu;thuthậpvàphảnánhtrungthựcýkiến,nguyệnvọng,kiến nghịcủacửtri;bảovệquyềnvàlợiíchhợpphápcủacửtri;thựchiệnchếđộtiếp xúc cử tri; chịu sự giám sát của cử tri.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện tiếp công dân; tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân theo quy định của pháp luật.
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân và người đứng đầu cơ quanthuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền chất vấn Chánh án Tòa án nhândân, ViệntrưởngViệnkiểm sát nhândântrên địa bàn.
6. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến nghị Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu, tổ chức phiên họp chuyên đề, phiên họp kín hoặc phiên họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất và kiến nghị về những vấn đề khác mà đại biểu thấy cần thiết.
7. Khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan,tổ chức hữu quan thi hành những biện pháp cần thiết để kịp thời chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
8. Khi thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn củađại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.
9. Khôngđượcbắt,giam,giữ,khởitốđạibiểuHộiđồngnhândân,khámxét nơiởvànơilàmviệccủađạibiểuHộiđồngnhândânnếukhôngcósựđồngýcủa HộiđồngnhândânhoặctrongthờigianHộiđồngnhândânkhônghọp,khôngcó sự đồng ý của Thường trực Hội đồng nhân dân. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhândânbịtạmgiữvìphạmtộiquảtangthìcơquantạmgiữphảilậptứcbáocáo đểHộiđồngnhândânhoặcThườngtrựcHộiđồngnhândânxemxét,quyếtđịnh.
Điều31.KỳhọpHộiđồngnhândân
1. Hội đồng nhân dân họp mỗi năm ít nhất 02 kỳ. Hội đồng nhân dân quyết định kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ vào kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân đối với năm bắt đầu nhiệm kỳ và vào kỳ họp cuối cùng của năm trước đóđốivớicácnămtiếptheocủanhiệmkỳtheođềnghịcủaThườngtrựcHộiđồng nhân dân.
2. Hội đồng nhân dân họp chuyênđề hoặchọpđểgiảiquyếtcôngviệcphát sinhđộtxuấtkhiThườngtrựcHộiđồngnhândân,ChủtịchỦybannhândâncùng cấp hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân yêu cầu.
3. Cử tri ở cấp cơ sở có quyền làm đơn yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp cơ sởhọp,bànvàquyếtđịnhnhữngcôngviệccủacấpcơsở.Khitrongđơnyêucầu có chữ ký của trên 10% tổng số cử tri của cấp cơ sở theo danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp cơ sở tại cuộc bầu cử gần nhất thì Thường trực Hội đồng nhân dân cấp cơ sở có trách nhiệm tổ chức kỳ họp Hội đồng nhân dân chuyênđềhoặchọpđểgiảiquyếtcôngviệcphátsinhđộtxuấtđểbànvềnộidung mà cử tri kiến nghị. Đơn yêu cầu của cử tri được xem là hợp lệ khi có kèm theo đầy đủ chữ ký, họ tên, ngày, tháng, năm sinh và địa chỉ của từng người ký tên. Những người ký tên trong đơn yêu cầu được cử một người làmđại diện thamdự kỳ họp Hội đồng nhân dân bàn về nội dung mà cử tri kiến nghị.
4. Hội đồng nhân dân họp công khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặcyêucầucủaítnhấtmộtphầnbatổngsốđạibiểuHộiđồngnhândânthìHội đồng nhân dân quyết định họp kín.
Điều32.BiểuquyếtcủaHộiđồngnhândân
1. Hộiđồngnhândânquyếtđịnhcácvấnđềthuộcnhiệmvụ,quyềnhạncủa mình bằng hìnhthứcbiểuquyết.Việcbiểuquyết cóthểbằnghìnhthứctrựctiếp, trựctuyếnhoặcbằnghìnhthứcphùhợpkháctheoQuychếlàmviệccủaHộiđồng nhân dân.
2. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có quá nửa tổng sốđạibiểuHộiđồngnhândânbiểuquyếttánthành;riêngnghịquyếtvềbãinhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân được thông qua khi có ít nhất là hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.
Điều 33. Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương
1. HộiđồngnhândânbầuChủtịch,PhóChủtịchHộiđồngnhândân,Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Thường trực Hội đồng nhân dân.
Tạikỳhọpthứnhất,HộiđồngnhândânbầuChủtịch,PhóChủtịchHộiđồng nhândân,TrưởngBancủaHộiđồngnhândântrongsốcácđạibiểuHộiđồngnhân dântheođềnghịcủaThườngtrựcHộiđồngnhândânkhóatrước.
Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; khuyếtThườngtrựcHộiđồngnhândâncấpcơsởthìThườngtrựcHộiđồngnhân dâncấptỉnhchỉđịnhchủtọakỳhọpcủaHộiđồng nhândâncấpcơsở;Hộiđồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồngnhândântrongsốđạibiểuHộiđồngnhândântheogiớithiệucủachủtọakỳ họp.
2. HộiđồngnhândânbầuChủtịchỦybannhândântheo giớithiệucủaChủ tịch Hội đồng nhân dân; bầu Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
3. KếtquảbầuChủtịch,PhóChủtịchHộiđồngnhândâncấptỉnhphảiđược Ủyban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồngnhândâncấpcơsởphảiđượcThườngtrựcHộiđồngnhândâncấptỉnhphê chuẩn.
4. Kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được ThủtướngChínhphủphêchuẩn;kếtquảbầuChủtịch,PhóChủtịchỦybannhân dân cấp cơ sở phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn.
5. Khi Hội đồng nhân dân tiến hành bầu các chức danh quy định tại Điều này, nếu có đại biểu Hội đồng nhân dân ứng cử hoặc giới thiệu thêm người ứng cử ngoài danh sách đã được cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu thì Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định; riêngtạikỳhọpthứnhấtcủamỗikhóaHộiđồngnhândânthìchủtọakỳhọptrình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.
6. Người giữ chức vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình ngay sau khi được Hội đồng nhân dân bầu.
7. Trong thời hạn 05 ngày làmviệc kể từ ngày bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân phải gửi kết quả bầu đến cơ quan, người có thẩm quyền để phê chuẩn theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điềunày.Trongthờihạn10ngàylàmviệckểtừngàynhậnđượckếtquảbầu,cơ quan,ngườicóthẩmquyềnphảixemxét,phêchuẩn;trườnghợpkhôngphêchuẩn thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu Hội đồng nhân dân tổ chức bầu lại chức danh không được phê chuẩn.
Điều34.Từchức,miễnnhiệm,bãinhiệmngườigiữchứcvụdoHộiđồng nhân dân bầu
1. Người được Hội đồng nhân dân bầu nếu vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khácmàkhôngthểtiếptụcthựchiệnđượcnhiệmvụthìcóthểxintừchức.Ngườixin từ chức phải làm đơn xin từ chức và gửi đến cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu Hội đồng nhân dân đã bầu chức vụ đó. Cơ quan hoặc người có thẩmquyềngiớithiệuHộiđồngnhândânđãbầuchứcvụđótrìnhHộiđồngnhân dânmiễnnhiệmngườicóđơnxintừchứctạikỳhọpHộiđồngnhândângầnnhất.
2. Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân.
3. Hộiđồngnhândânmiễnnhiệm,bãinhiệmChủtịchỦybannhândâncùng cấptheođềnghịcủaChủtịchHộiđồngnhândân;miễnnhiệm,bãinhiệmPhóChủ tịch,ỦyviênỦybannhândâncùngcấptheođềnghịcủaChủtịchỦybannhândân.
4. Kếtquảmiễnnhiệm,bãinhiệmChủtịchHộiđồngnhândân,PhóChủtịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 33 của Luật này phê chuẩn.
5. Trường hợp người được Hội đồng nhân dân bầu được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu theo quy định thì không phải thực hiện thủ tục miễnnhiệmtạiHộiđồngnhândân.ThườngtrựcHộiđồngnhândânbáocáoHội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Điều 35. Tạm đình chỉ, thôi làm nhiệm vụ đại biểu, bãi nhiệm và mất quyền đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Thường trựcHội đồng nhân dân quyết định tạmđình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ,quyềnhạncủađạibiểuHộiđồngnhândântrongcáctrườnghợpsauđây:
a) ĐạibiểuHộiđồngnhândânbịkhởitố;
b) Trong quá trình xem xét, xử lý hành vi vi phạm của đại biểu Hội đồng nhândân,cócơsởxácđịnhphảixửlýkỷluậttừcảnhcáotrởlênđốivớiđạibiểu Hội đồng nhân dân là cán bộ, công chức, viên chức hoặc xử lý bằng pháp luật hình sự mà cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án đã có văn bản đề nghị tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đó.
2. ĐạibiểuHội đồngnhândânđượctiếptụcthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạn đại biểu và khôi phục các quyền và lợi ích hợp pháp khác khi cơ quan có thẩm quyền có quyết định, kết luận về việc không có vi phạm, không xử lý kỷ luật, quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án đối với đại biểu đó hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật tuyên đại biểu đó không có tội hoặc được miễn trách nhiệm hình sự.
TrườnghợpđạibiểuHộiđồngnhândânbịxửlýkỷluậtthìtùytheotínhchất, mứcđộcóthểxinthôilàmnhiệmvụđạibiểuhoặcThườngtrựcHộiđồngnhândân xemxét,quyếtđịnhviệcchotiếptụcthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnđạibiểuhoặc đềnghị Hội đồng nhân dân bãi nhiệmđại biểu Hội đồngnhân dân.
3. Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân trong thời gian Hội đồng nhân dân không họp xem xét, chấp thuận việc cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân trong các trường hợp sau đây:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân không còn công tác tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở đơn vị hành chính mà mình đang là đại biểu và không cư trú tại đơn vị hành chính mà mình đang là đại biểu;
b) TheođềnghịcủađạibiểuHộiđồngnhândânvìlýdosứckhỏehoặcvìlý do khác.
4. Việc Thường trực Hội đồng nhân dân tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân, chấp thuận việc cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này phải được báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
5. ĐạibiểuHộiđồngnhândânkhôngđápứngđủcáctiêuchuẩncủađạibiểu HộiđồngnhândânvàkhôngcònxứngđángvớisựtínnhiệmcủaNhândânthìbị Hội đồng nhân dân hoặc cử tri bãi nhiệm.
Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định việc đưa ra Hội đồng nhân dân bãinhiệmđạibiểuHộiđồngnhândânhoặc theođềnghịcủa ỦybanMặttrậnTổ quốc Việt Namcùng cấp đưa ra để cử tri bãi nhiệmđại biểu Hội đồng nhân dân.
TrongtrườnghợpHộiđồngnhândânbãinhiệmđạibiểuHộiđồngnhândân thì việc bãi nhiệm phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.
TrìnhtựcửtribãinhiệmđạibiểuHộiđồngnhândânthựchiệntheoquyđịnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
6. ĐạibiểuHộiđồngnhândânbịkếttộibằngbảnán,quyếtđịnhcủaTòaán thì đương nhiên mất quyền đại biểu Hội đồng nhân dân kể từngàybản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
7. ĐạibiểuHộiđồngnhândânđãthôilàmnhiệmvụđạibiểu,bịmiễnnhiệm, bãi nhiệm hoặc bị mất quyền đại biểu thì đương nhiên thôi đảm nhiệm các chức vụ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân.
Mục2
TỔCHỨCVÀHOẠTĐỘNGCỦAỦYBANNHÂNDÂN
Điều36.CơcấutổchứccủaỦybannhândân
1. ỦybannhândângồmChủtịch,PhóChủtịchvàvàthànhviêntheoquyđịnh của Chính phủ.
2. CơquanchuyênmônthuộcỦybannhândântổchứcởcấptỉnh,cấpcơsở làcơquanthammưu,giúpỦybannhândânthựchiệnquảnlýnhànướcvềngành, lĩnhvựcởđịaphươngvàthựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạntheophâncấp,ủyquyền củaỦybannhândân,ChủtịchỦybannhândânvàcơquannhànướccấptrên.
3. ChínhphủquyđịnhkhungsốlượngPhóChủtịch,sốlượngỦyviênỦyban nhândân,khungsốlượngcơquanchuyênmônthuộcỦybannhândân;trìnhtự,thủ tụcđềnghịphêchuẩnkếtquảHộiđồngnhândânbầu,miễnnhiệm,bãinhiệmChủ tịch,PhóChủtịchỦybannhândân;trìnhtự,thủtụcđiềuđộng,cáchchứcChủtịch, PhóChủtịchỦybannhândân,giaoquyềnChủtịchỦybannhândân.
Điều37.HoạtđộngcủaỦybannhândân
1. Ủy ban nhân dân họp thường kỳ mỗi tháng 01 lần. Ủy ban nhân dân họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất trong các trường hợp sau đây:
a) DoChủtịchỦybannhândânquyếtđịnh;
b) Theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên đối với phiên họp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ;
c) TheoyêucầucủaítnhấtmộtphầnbatổngsốthànhviênỦybannhândân.
2. Ủybannhândânthảoluậnvàquyếtđịnhnhữngnộidungsauđây:
a) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, trung hạn và hằng năm; kế hoạchđầutưcôngtrunghạnvàhằngnăm;dựtoánngânsáchnhànướcvàphương án phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; quyết toán ngân sách nhà nước để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định;
c) Báocáotìnhhìnhkinhtế-xãhộihằngtháng,hằngquý,06tháng,cảnăm hoặc những vấn đề quan trọng, đột xuất và những nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
d) Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân; việc thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn và tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân; thành lập, giải thể,nhập,chiađơnvịhànhchính,điềuchỉnhđịagiớivàđổitênđơnvịhànhchính các cấp để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định;
đ) Chương trình công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân; kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và việc thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân;
e) Những vấn đề mà pháp luật quyđịnh Ủy ban nhân dân phải thảo luận và quyết định;
g)NhữngvấnđềkháctheoQuychếlàmviệccủaỦyban nhân dân.
3. Ủybannhândâncấptỉnhthảoluậnvàquyếtđịnhnhữngnộidungquyđịnh tạikhoản2Điềunày;thảoluận,quyếtđịnhvềchiếnlược,cơchế,chínhsách,các loại quyhoạch, kếhoạch tài chính 05 nămvàkếhoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
4. Quyết định của Ủy ban nhân dân phải được quá nửa tổng số thành viên Ủyban nhân dân biểu quyết tán thành. Trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân đã biểu quyết. Việc biểu quyết có thể được thực hiện tại phiên họp Ủy ban nhân dân hoặc bằng phiếu lấy ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân.
5. ỦybannhândânđượcủyquyềnchoChủtịchỦybannhândânthaymặtỦy bannhândânxemxét,quyếtđịnhnhữngvấnđềcấpbáchcầnphảixửlýgấpthuộc thẩmquyềncủaỦybannhândânhoặcnhữngvấnđềđãđượcỦybannhândânthống nhấtvềchủtrương,nguyêntắc,trừnhữngnộidungquyđịnhtạikhoản2Điềunày. ChủtịchỦyban nhândânbáo cáohoặcgiaoPhóChủtịch Ủybannhândânthay mặtChủtịchỦybannhândânbáocáotạiphiênhọpỦybannhândângầnnhấtvề những vấn đề đã quyết định.
6. PhóChủtịchỦybannhândânthựchiệnnhiệmvụcủaChủtịchỦy bannhândântronglĩnhvực,địabàncôngtácvàphạmviquyềnhạnđược Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công và chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủtịch Ủy ban nhân dân và trước pháp luật về các quyết định thuộc lĩnh vực, địa bàn, phạm viquyềnhạnđược phâncông.
Khi Chủ tịch Ủyban nhân dân vắng mặt, 01 Phó Chủ tịch Ủyban nhân dân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân lãnh đạo công tác của Ủy ban nhân dân.
7. Ủyviên Ủyban nhândân thựchiện cáccông việccụ thểtheo ngành,lĩnh vực được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công; tham gia giải quyếtcáccôngviệcchungcủatậpthểỦybannhândân;cùngtậpthểỦybannhân dânquyếtđịnhvàliênđớichịutráchnhiệmcácvấnđềthuộcthẩmquyềncủaỦy ban nhân dân.
Điều38.Điềuđộng,cáchchứcChủtịchỦybannhândân,PhóChủtịch Ủy ban nhân dân
1. ThủtướngChínhphủquyếtđịnhđiềuđộngChủtịchỦybannhândân,Phó ChủtịchỦybannhândâncấptỉnh;ChủtịchỦybannhândâncấptỉnhquyếtđịnh điềuđộngChủ tịch Ủybannhândân,PhóChủ tịch Ủybannhândâncấpcơsở.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, PhóChủtịchỦybannhândâncấptỉnh;ChủtịchỦybannhândâncấptỉnhquyết địnhcáchchứcChủtịchỦybannhândân,PhóChủtịchỦybannhândâncấpcơ sở khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. ChủtịchỦybannhândân,PhóChủtịchỦybannhândânđượcđiềuđộng hoặc bị cách chức chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ kể từ khi quyết định điều động, cách chức có hiệu lực.
4. Hội đồng nhân dân không thực hiện thủ tục miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều39.GiaoquyềnChủtịchỦybannhândân
Trong thời gian khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhândâncấptỉnhtrìnhThủtướngChínhphủquyếtđịnhgiaoquyềnChủtịchỦy bannhândâncùngcấp;ThườngtrựcHộiđồngnhândâncấpcơsởtrìnhChủtịch Ủybannhân dân cấp tỉnh quyết địnhgiao quyền Chủtịch Ủyban nhândâncùng cấp. Quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ kể từ ngày Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
ChươngVI
TỔCHỨCCHÍNHQUYỀNĐỊAPHƯƠNGTRONGTRƯỜNGHỢPTHAYĐỔIĐỊAGIỚIĐƠNVỊHÀNHCHÍNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
Điều 40. Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp
1. Trườnghợpnhiềuđơnvịhànhchínhnhậpthành01đơnvịhànhchínhmới cùng cấp thì đại biểu Hội đồng nhân dân của các đơn vị hành chính cũ được hợp thành Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới và tiếp tục hoạt động cho đến khi hết nhiệm kỳ
2. KỳhọpthứnhấtcủaHộiđồngnhândânởđơnvịhànhchínhmớiquyđịnh tại khoản 1 Điều này do 01 triệu tập viên được Thường trực Hội đồng nhân dân cấptrênchỉđịnhtrongsốđạibiểuHộiđồngnhândâncủađơnvịhànhchínhmới, đối với cấp tỉnh thì do Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định, để triệu tập và chủ tọachođếnkhiHộiđồngnhândânbầuraChủtịchHộiđồngnhândâncủađơnvị hành chính mới.
3. Hội đồng nhân dâncủađơn vị hành chính mới quyđịnh tại khoản 1 Điều này bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định tại Điều 33 của Luật nàyvà hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới được bầu ra.
Điều 41. Tổ chức chính quyền địa phương khi chia một đơn vị hành chính thành nhiều đơn vị hành chính cùng cấp
1. Trườnghợp01đơnvịhànhchínhđượcchiathànhnhiềuđơnvịhànhchính mới cùng cấp thì các đại biểu Hội đồng nhân dân đã được bầu hoặc đang thực hiện nhiệmvụđại biểuởphầnđịaphận thuộcđơn vịhành chínhmới nào thìhợp thànhHộiđồngnhândâncủađơnvịhànhchínhđóvàtiếptụchoạtđộngchođến khi hết nhiệm kỳ.
2. Trường hợp Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính mới có số đại biểu lớn hơnhoặcbằng hai phần batổng số đạibiểu đượcbầu theo quyđịnh của Luật này thì Hội đồng nhân dânở đơn vị hành chính mới bầu các chức danh của Hộiđồng nhân dân, Ủyban nhân dân theo quyđịnh tại Điều 33 của Luật nàyvà hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới được bầu ra.
3. TrườnghợpsốlượngđạibiểuHộiđồngnhândânởđơnvịhànhchínhmới không đủ hai phần ba tổng số đại biểu được bầu theo quy định của Luật này và thời gian còn lại của nhiệm kỳ nhiều hơn 18 tháng thì tiến hành bầu cử bổ sung đạibiểuHộiđồngnhândântheoquyđịnhcủaphápluậtvềbầucử.Hộiđồngnhân dân sau khi đã được bầu bổ sung đại biểu tiến hành bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủyban nhân dân theo quyđịnh tại Điều 33 của Luật nàyvà hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới được bầu ra.
4. KỳhọpthứnhấtcủaHộiđồngnhândânởđơnvịhànhchínhmớiquyđịnh tạikhoản2vàkhoản3Điềunàydo01triệutậpviênđượcThườngtrựcHộiđồng nhândâncấptrêntrựctiếpchỉđịnhtrongsốđạibiểuHộiđồngnhândâncủađơn vị hành chính mới, đối với cấp tỉnh thì do Ủyban Thường vụ Quốc hội chỉ định, để triệu tập và chủ tọa cho đến khi Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới.
5. TrườnghợpsốlượngđạibiểuHộiđồngnhândânởcácđơnvịhànhchính mới không đủ hai phần ba tổng số đại biểu được bầu theo quyđịnh của Luật này vàthời giancòn lại củanhiệmkỳít hơn hoặcbằng18 tháng thìThường trực Hội đồngnhândâncấptrêntrựctiếpchỉđịnhQuyềnChủtịchHộiđồngnhândân,đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định Quyền ChủtịchHộiđồngnhândân,theođềnghịcủaThườngtrựcHộiđồngnhândânở đơnvịhànhchínhtrướckhiđượcchiađểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnquyđịnh tại khoản 3 Điều 45 của Luật này.
ChủtịchỦybannhândâncấptrêntrựctiếpchỉđịnhQuyềnChủtịchỦyban nhân dân, Ủy ban nhân dân lâm thời, đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh thì Thủ tướngChínhphủchỉđịnhQuyềnChủtịchỦybannhândân,Ủybannhândânlâm thờiđểthựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạncủaChủtịchỦybannhândân,Ủyban nhândântheoquyđịnhcủaLuậtnàychođếnkhiỦybannhândânkhóamớiđược bầu ra.
Điều42.Tổchứcchínhquyềnđịaphươngkhithànhlậpmớimộtđơnvị hành chính trên cơ sở nguyên trạng
Trườnghợpthànhlậpmới01đơnvịhànhchínhtrêncơsởnguyêntrạngđơn vị hành chính đã có thì đại biểu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính cũ chuyển thành đại biểu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủyban nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính mới.
KhóacủaHộiđồngnhândânởđơnvịhànhchínhsaukhithànhlậpmớiđược tính lại từ đầu (khóa I) kể từ thời điểm thành lập.
Điều 43. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở điều chỉnh một phần địa phận và dân cư của các đơn vị hành chính
1. Trườnghợpthànhlậpmới01đơnvịhànhchínhtrêncơsởđiềuchỉnhmột phầnđịaphậnvàdâncưcủacácđơnvịhànhchínhcùngcấpthìđạibiểuHộiđồng nhândâncấpđóđangcưtrúhoặccôngtácởđịaphậnđóđượchợpthànhHộiđồng nhân dân của đơn vị hành chính mới và tiếp tục hoạt động ở đơn vị mới cho đến khi hết nhiệm kỳ.
2.Việc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương tại đơn vị hành chính mới được thành lập thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật này.
3.Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tại đơn vị hành chính được điều chỉnh một phần địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính mới tiếp tục hoạtđộngchođếnkhihếtnhiệmkỳ;việcbầucửbổsungđạibiểuHộiđồngnhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
Điều 44. Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân khi di chuyển tập thể dân cư
1. Trườnghợpmộtphầnđịaphậnvàdâncưcủađơnvịhànhchínhnàyđược điều chỉnh về 01 đơnvịhành chínhkhácthì đạibiểu Hội đồngnhân dân đangcư trúhoặccôngtácởđịaphậnđósẽlàđạibiểuHộiđồngnhândâncấptươngđương của đơn vị hành chính tiếp nhận phần địa phận, dân cư và tiếp tục hoạt động cho đến khi hết nhiệm kỳ.
2. Trường hợp một tập thể dân cư được di chuyển đến nơi khác thì đại biểu Hội đồng nhân dân nào chuyển theo tập thể đó sẽ là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tương đương của đơn vị hành chính tiếp nhận tập thể dân cưvà tiếp tục hoạt động cho đến khi hết nhiệm kỳ.
3. Hộiđồngnhândân,Ủybannhândântạiđơnvịhànhchínhtiếpnhậnmột phầnđịaphậnvàdâncưhoặctiếpnhậntậpthểdâncưtiếptụchoạtđộngchođến khi hết nhiệm kỳ.
Điều 45. Hoạt động của Hội đồng nhân dân khi không còn đủ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân
1. TrườnghợpHộiđồngnhândânkhôngcònđủhaiphầnbatổngsốđạibiểu HộiđồngnhândânđượcbầutheoquyđịnhcủaLuậtnàyvàthờigiancònlạicủa nhiệmkỳnhiềuhơn18thángthìviệcbầucửbổsungđạibiểuHộiđồngnhândân thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
2.TrườnghợpHộiđồngnhândânkhôngcònđủhaiphầnbatổngsốđạibiểu HộiđồngnhândânđượcbầutheoquyđịnhcủaLuậtnàyvàthờigiancònlạicủa nhiệm kỳ ít hơn hoặc bằng 18 tháng thì Hội đồng nhân dân thảo luận và quyết địnhvềkếhoạchpháttriểnkinhtế-xãhội,ngânsáchđịaphương,bầu,bãinhiệm, miễnnhiệmcácchứcdanhdoHộiđồngnhândânbầu,việcthànhlập,tổchứclại, giảithểcácBancủaHộiđồngnhândân,cơquanchuyênmôn thuộcỦybannhândân cùng cấp, các công việc mang tính cấp bách thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
Khi quyết định các công việc quy định tại khoản này thì phải được trên hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân còn lại biểu quyết tán thành.
Trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân thì Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp chỉ định Quyền Chủ tịch Hội đồng nhân dân; đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh thì Ủyban Thường vụ Quốc hội chỉ định Quyền Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Quyền Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân trong việc chuẩn bị hội nghị của các đại biểu Hội đồng nhân dân; triệu tập và chủ tọa hội nghị của các đại biểu Hội đồng nhân dân để bàn và ra nghị quyết của Hội đồng nhân dân về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách địa phương;
b) TổnghợpchấtvấncủađạibiểuHộiđồngnhândân,ýkiến,kiếnnghịcủa cử tri để báo cáo với hội nghị của các đại biểu Hội đồng nhân dân;
c) Giữ mối liên hệ, đôn đốc và tạo điều kiện để các đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động;
d) TriệutậpvàchủtọakỳhọpthứnhấtcủaHộiđồngnhândânkhóamớicho đến khi Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
đ)Thựchiệncácnhiệmvụ,quyềnhạnkháccủaThườngtrựcHộiđồngnhân dân theo quy định của pháp luật.
Điều46.GiảitánHộiđồngnhândân
1. Hội đồng nhân dân làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân thì bị giải tán.
2.Thẩmquyền giảitánHộiđồngnhân dânđượcquyđịnhnhưsau:
a)ỦybanThườngvụQuốchộigiảitánHộiđồngnhândâncấptỉnh;
b)HộiđồngnhândâncấptỉnhgiảitánHộiđồngnhândâncấpcơsở.
3. Nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân cấp cơ sở của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
4. Hộiđồngnhândâncấptỉnhbịgiảitánchấmdứthoạtđộngkểtừngàynghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành.
Hội đồng nhân dân cấp cơ sở bị giải tán chấm dứt hoạt động kể từ ngày nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn.
5. TrongtrườnghợpHộiđồngnhândânbịgiảitánthìChủtịchỦybannhân dâncấptrênchỉđịnhQuyềnChủtịchỦybannhândân,Ủybannhândânlâmthời, đốivớiđơnvịhành chính cấptỉnh thì Thủtướng Chính phủ chỉđịnh Quyền Chủ tịchỦybannhândân,Ủybannhândânlâmthời,đểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạn của Chủ tịch Ủyban nhân dân, Ủyban nhân dân theoquyđịnh của Luậtnàycho đến khi Hội đồng nhân dân và Ủyban nhândân mới được bầu ra.
6. Ủyban Thường vụQuốchộiquyết định và công bố ngàybầu cử đại biểu HộiđồngnhândântrongtrườnghợpgiảitánHộiđồngnhândâncấptỉnh;Thường trựcHộiđồngnhândâncấptỉnhquyếtđịnhvàcôngbốngàybầucửđạibiểuHội đồng nhân dân trong trường hợp giải tán Hội đồng nhân dân cấp cơ sở. Việc bầu cửđạibiểuHộiđồngnhândânđượcthựchiệntheoquyđịnhcủaphápluậtvềbầu cử. Hội đồng nhân dân mới được bầu ra làm nhiệmvụ cho đến khi hết nhiệmkỳ của Hội đồng nhân dân đã bị giải tán.
ChươngVII
ĐIỀUKHOẢNTHIHÀNH
Điều47.Sửađổi,bổsungLuậtBiểnViệtNam
Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 7 của Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 như sau:
"3. Chính phủ thực hiện việc phân định ranh giới quản lý hành chính trên biển đối với đơn vịhành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại các địaphương có biển; giao các đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển quản lý; xác lập địa giới đơn vị hành chính đối với các khu vực bãi bồi do bồi đắp tự nhiên và khu vực lấn biển.".
Điều48.Hiệulựcthihành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế LuậtTổchứcchínhquyềnđịaphươngsố65/2025/QH15,trừtrườnghợpquyđịnh tại khoản 3 Điều này.
2. Hội đồng nhân dân, các cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,ChủtịchỦybannhândân,cáccơquan chuyên mônthuộcỦybannhândân huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương,thịxãchấmdứtviệcthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạnvàhoạtđộngkểtừngày 01tháng7năm2025,trừtrườnghợpquyđịnhtạikhoản 4 Điều 49 củaLuậtnày.
3. TổchứcchínhquyềnđịaphươngởphườngthuộcThànhphốHồChíMinh và thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2021 - 2026 tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh,Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù pháttriểnThànhphốHồChíMinhvàNghịquyếtsố136/2024/QH15ngày26
tháng6năm2024củaQuốchộivềtổchứcchínhquyềnđôthịvàthíđiểmmộtsố cơchế,chínhsáchđặcthùpháttriểnthànhphốĐàNẵngchođếnkhiỦybannhân dân phường nhiệm kỳ 2026 - 2031 được bầu ra.
Việcđiềuchỉnhnhiệmvụ,quyềnhạncủaỦybannhândânquận(trướckhigiải thể)thuộcThànhphốHồChíMinh,thànhphốĐàNẵngchoỦybannhândânThành phốvàỦybannhândânphườngthuộcThànhphốHồChíMinh,thànhphốĐàNẵng doQuốchộiquyđịnhtạiNghịquyếtvềsắpxếpThànhphốHồChíMinhvớicác đơnvịhànhchínhcấptỉnhcóliênquan;sắpxếpthànhphốĐàNẵngvớiđơnvịhành chínhcấptỉnhcóliênquanvàthựchiệnchođếnkhiỦy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân phường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2026 - 2031 được bầu ra.
4. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, bãi bỏ toàn bộ hoặc bãi bỏ các điều, khoản, chương tại các Luật, Nghị quyết sau đây:
a) Chương II của Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2024/QH15, Luật số 55/2024/QH15, Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15;
- Khoản2Điều6Nghịquyếtsố137/2024/QH15ngày26tháng6năm2024 về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An;
c) Nghịquyết số169/2024/QH15 ngày30 tháng11năm2024 củaQuốchội về tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hải Phòng.
5. Kểtừngày01tháng5năm2026,Nghịquyếtsố131/2020/QH14ngày16 tháng11năm2020củaQuốchộivềtổchứcchínhquyềnđôthịtạiThànhphốHồ Chí Minh hết hiệu lực thi hành.
6. Kểtừngày01tháng5năm2026,bãibỏcácđiều,khoảntạicácNghịquyết sau đây:
a) Khoản 2, khoản 3 Điều 9 và Điều 10 của Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Điều 7, Điều 8 của Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024củaQuốchộivềtổchứcchínhquyềnđôthịvàthíđiểmmộtsốcơchế,chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng.
Điều49.Quyđịnhchuyểntiếp
1. Trong thời hạn 02 nămkể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của chính quyền địaphươngcác cấp phải được sửa đổi, bổ sung để bảo đảmphù hợp với tổ chức đơn vị hành chính quyđịnh tại Điều 1, các nguyên tắcquyđịnhtạicácđiều 8,910,11vàcácnhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyền địa phương các cấp quy định tại Luật này.
KểtừngàyLuậtnàycóhiệulựcthihành,đểkịpthờithựchiệntổchứcchính quyềnđịaphươngcấptỉnh,cấpcơsởtheoquyđịnhtạiLuậtnàyvàđẩymạnhphân quyền, phân cấp cho chính quyền địa phương trong một số lĩnh vực ưu tiên, cấp bách,giaoChínhphủbanhànhvănbảnquyphạmphápluậtthuộcthẩmquyềnphân định lại nhiệmvụ, quyền hạn của chính quyền địa phương và điều chỉnh các quy định khác có liên quan đến việc thực hiện nhiệmvụ, quyền hạn của chính quyền địaphươngđểthốngnhấtápdụngtrongthờigianchưasửađổi,bổsungcácluật, pháplệnh,nghịquyếtcủaQuốchội,ỦybanThườngvụQuốchộivàđịnhkỳbáo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội; trường hợp liên quan đến luật, nghị quyết của Quốc hội thì báo cáo Quốc hội tại kỳhọp gần nhất.
2. Trongthờigiancơquancóthẩmquyềnchưabanhànhvănbảnquyphạm pháp luật để điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương trong các ngành, lĩnh vực phù hợp với quyđịnh tại Luật nàythì các quy định của pháp luậthiệnhànhliênquanđếntráchnhiệmtrongthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạncủa chính quyền địa phương được tiếp tục thực hiện cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. VănbảncủaHộiđồngnhândân,Ủybannhândân,ChủtịchỦybannhân dân huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trungương,thịxã,xã,phường,thịtrấn,cơquanchuyênmônthuộcỦybannhân dân huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025, nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền thay thế hoặc bãi bỏ thì vẫn được áp dụng.
Trường hợp văn bản của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 mà không còn phù hợp thì Hội đồng nhân dân cấptỉnhbãibỏ;vănbảncủaỦybannhândânhuyện,quận,thànhphốthuộctỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 mà không còn phù hợp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bãibỏ;vănbảncủaChủtịchỦybannhândânhuyện,quận,thànhphốthuộctỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, văn bản của cơ quan chuyênmônthuộcỦybannhândânhuyện,quận,thànhphốthuộctỉnh,thànhphố thuộcthànhphốtrựcthuộcTrungương,thịxãđượcbanhànhtrướcngày01tháng 7năm2025màkhôngcònphùhợpthìChủtịchỦybannhândâncấptỉnhbãibỏ.
TrườnghợpvănbảncủaHộiđồngnhândânxã,phường,thịtrấnđượcbanhành trướcngày01tháng7năm2025màkhôngcònphùhợpthìHộiđồngnhândâncấp cơsởtiếpnhậnvàquảnlýđịagiớiđơnvịhànhchínhcủaxã,phường,thịtrấnđóbãi bỏ;vănbảncủaỦybannhândânxã,phường,thịtrấnđượcbanhànhtrướcngày01 tháng7năm2025màkhôngcònphùhợpthìỦybannhândâncấpcơsởtiếpnhận, quảnlýđịagiớiđơnvịhànhchínhcủaxã,phường,thịtrấnđóbãibỏ;vănbảncủa ChủtịchỦybannhândânxã,phường,thịtrấnđượcbanhànhtrướcngày01tháng7 năm2025màkhôngcònphùhợpthìChủtịchỦybannhândâncấpcơsởtiếpnhận, quảnlýđịagiớiđơnvịhànhchínhcủaxã,phường,thịtrấnđóbãibỏ.
4. Trongthờihạn15ngàykểtừngàyLuậtnàycóhiệulựcthihành,Thường trựcHộiđồngnhândân,cáccơquanthuộcHộiđồngnhândân,Ủybannhândân, ChủtịchỦybannhândân,cáccơquanchuyênmônthuộcỦybannhândânhuyện, quận,thànhphốthuộctỉnh,thànhphốthuộcthànhphốtrựcthuộctrungương,thị xã phải hoàn thành việc bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu, tài chính, ngân sách, trụ sở, tài sản, cơ sở vật chất khác có liên quan cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bảo đảm cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan, không để gián đoạn công việc, không để chồng chéo, trùng lặp hoặc bỏ sót nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn, không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ phát triển kinh tế-xãhội,hoạtđộng bìnhthường củaxãhội,ngườidân,doanh nghiệp,bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Chủ tịch Ủy ban nhândâncấptỉnhquyếtđịnhthànhlậpcácTổcôngtácđể chỉđạo,hướngdẫn,tổ chức việc bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu, tài chính, ngân sách, trụ sở, tài sản, cơ sở vật chất quy định tại khoản này.
5. Cáccôngtrình,dựánđầutưthuộcthẩmquyềncủachínhquyềnđịaphương cấphuyệnđangthựchiệnnếuđếnthờiđiểmngày01tháng7năm2025màvẫnchưa hoànthànhhoặcđãhoànthànhtrướcngày01tháng7năm2025nhưngsauđóphát sinhvấnđềliênquancầngiảiquyếtthìChủtịchỦybannhândâncấptỉnhcóthẩm quyềnvàtráchnhiệmphâncôngỦybannhândâncấpcơsởnơicócôngtrình,dựán đầutưtiếptụcthựchiện;trườnghợpcôngtrình,dựánđầutưcóliênquanđếntừ02 đơnvịhànhchínhcấpcơsởmớihìnhthànhsausắpxếptrởlênhoặcvượtquáthẩm quyềnthựchiệncủachínhquyềnđịaphươngcấpcơsởthìChủtịchỦybannhândân cấptỉnhcóthẩmquyềnvàtráchnhiệmphâncôngcơquanchuyênmôn,cơquanhành chínhkhácthuộcỦybannhândâncấpmìnhtiếptụcthựchiện.
6. Cáccôngviệc,hồsơthủtụchànhchínhcủacáccơquan,đơnvịthuộcchính quyềnđịaphươngcấphuyệnđanggiảiquyếtchocánhân,tổchức,doanhnghiệpnếu đếnthờiđiểmngày01tháng7năm2025màvẫnchưahoànthànhhoặcđãhoànthành trướcngày01tháng7năm2025nhưngsauđóphátsinhvấnđềliênquancầngiải quyếtthìChủtịchỦybannhândâncấptỉnhcóthẩmquyềnvàtráchnhiệmphâncông cơquan,đơnvịthuộcchínhquyềnđịaphươngcấpcơsởnơicưtrúcủacánhânhoặc nơiđặttrụsởgiaodịchcủatổchức,doanhnghiệpđangcócôngviệc,hồsơthủtục hànhchínhcầngiảiquyếtđểtiếptụcgiảiquyếtbảođảmkhônglàmgiánđoạncông việc, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp;trườnghợpnộidungcôngviệc,hồsơthủtụchànhchínhđóliênquanđếntừ 02đơnvịhànhchínhcấpcơsởmớihìnhthànhsausắpxếptrởlênhoặccónộidung phứctạpthìChủtịchỦybannhândâncấptỉnhcóthẩmquyềnvàtráchnhiệmphân côngcơ quan chuyênmôn,cơquan hành chínhkhác thuộc Ủybannhândân cấpmình tiếptụcgiảiquyếtbảođảmkhônglàmgiánđoạncôngviệc,khôngảnhhưởngđếnhoạt độngbìnhthườngcủaxãhội,ngườidân,doanhnghiệp.
7. Trườnghợpcầnphảithayđổitrìnhtự,thủtục,thẩmquyềnđangđượcquy địnhtrongvănbảnquyphạmphápluậtcủacơquannhànướccấptrênmớithựchiện đượccácnhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyềnđịaphươngcấptỉnhvàcấpcơsởquy định tại Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh các quy định đó để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp mình và cấp cơ sở, bảo đảm yêu cầu về cải cách hành chính theo hướng giảm thủ tục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính, không quy định thêm thành phần hồ sơ, không tăng thêm yêu cầu, điều kiện, thời gian giải quyết thủ tục đang áp dụng.
Ủybannhândâncấptỉnhxemxét,banhànhvănbảnđiềuchỉnhtrìnhtự,thủ tục,thẩmquyềncủacáccơquanliênquanđểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạncủa chính quyền địa phương cấp mình và cấp cơ sở; thực hiện việc công khai thủ tục hànhchínhtheoquyđịnhcủaphápluậtvàsauđócótráchnhiệmbáocáocơquan quảnlýnhànướcởtrungươngvềngành,lĩnhvựccóliênquanvềviệcđiềuchỉnh trìnhtự,thủtục,thẩmquyềnđểthựchiệnnhiệmvụ,quyềnhạncủachínhquyềnđịa phươngcấpmìnhvàcấpcơsởtạiđịaphươngmình.
8. Khi thực hiện giải thể đơn vị hành chính cấp huyện thì Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền chỉ định các đại biểu Hội đồng nhân dân cấphuyệnnhiệmkỳ2021-2026đượcbầuhoặcđangthựchiệnnhiệmvụđạibiểu ởphầnđịaphậnthuộcđơnvịhànhchínhxã,phường,đặckhuhoặcđượccơquan cóthẩmquyềnđiềuđộng,bốtrícôngtáctạicáccơquan,tổchức,đơnvịcủachính quyềnđịaphươngởxã,phường,đặckhutrựcthuộc(trướckhiđơnvịhànhchính cấphuyệnbịgiảithể)làmđạibiểucủaHộiđồngnhândânnhiệmkỳ2021 -2026 của xã, phường, đặc khu đó.
9. Trongnhiệmkỳ2021-2026vànhiệmkỳ2026-2031thìsốlượngPhóChủ tịchHộiđồngnhândân,PhóTrưởngBancủaHộiđồngnhândâncấptỉnhvàcấpcơ sởcóthểcaohơnquyđịnhtạiLuậtnàydoỦybanThườngvụQuốchộiquyếtđịnh.
LuậtnàyđượcQuốchộinướcCộnghòaxãhộichủnghĩaViệtNam khóa XV, Kỳ họp bất thường lần thứ .... thông qua ngày ... tháng ... năm 2025.