Mẹo vặt

Thông tin tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Lâm nghiệp chính xác nhất

Hùng Cường 06/04/2024 15:35

Trường Đại học Lâm nghiệp vừa thông báo về thông tin tuyển sinh năm 2024. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Đại học Lâm nghiệp dự kiến là 2.300 chỉ tiêu với 27 ngành (có danh mục kèm theo).

ADQuảng cáo

Phân hiệu trường Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai công bố thông tin tuyển sinh năm 2024, theo đó trường tuyển 1.000 chỉ tiêu, trong đó dành 150 chỉ tiêu xét ngành thú y.

Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Lâm nghiệp

1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Lâm nghiệp

Trường Đại học Lâm nghiệp sử dụng tên giao dịch quốc tế là Vietnam National University of Forestry (viết tắt là LNH).

2. Mã trường: LNH

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): QL21, TT. Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội.

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường Đại học Lâm nghiệp

- Trang thông tin chung: https://vnuf.edu.vn/

- Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.vnuf.edu.vn/

5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 3384 0233

6. Trang mạng xã hội liên hệ: https://www.facebook.com/daihoclamnghiepVNUF

Tuyển sinh 2023: Trường ĐH Lâm nghiệp mở nhiều ngành học mới Logistics, tài chính - ngân hàng… - Báo Đại biểu Nhân dân

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Lâm nghiệp

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2024 của Trường Đại học Lâm nghiệp là: 2.300 sinh viên.

Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

ADQuảng cáo
TTMã ngànhTên ngànhTổ hợp môn 1Tổ hợp môn 2Tổ hợp môn 3Tổ hợp môn 4
A.Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng tiếng Anh
17850106Quản lý tài nguyên thiên nhiên:
– Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường
– Chuyên ngành Khoa học môi trường
– Chuyên ngành Quản lý lưu vực
– Chuyên ngành Quản lý tài nguyên nước
B08 (Toán; Sinh; Anh)D01 (Văn; Toán; Anh)D07 (Toán; Hóa; Anh)D10 (Toán; Địa; Anh)
B.Chương trình chuẩn – Đào tạo bằng tiếng Việt
I.Nhóm ngành Kinh tế, Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý và Dịch vụ xã hội, Quản lý đất đai, Bất động sản
17340301Kế toán:
– Chuyên ngành Kế toán kiểm toán
– Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
– Chuyên ngành Kế toán công
– Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
27340101Ngành Quản trị kinh doanh:
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
– Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
37340201Ngành Tài chính – Ngân hàngA00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
47510605Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Dự kiến)A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
57310101Kinh tế/Kinh tế nông nghiệpA00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
67340116Ngành Bất động sản:
– Chuyên ngành Đầu tư kinh doanh bất động sản
– Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản
– Chuyên ngành Định giá bất động sản
A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
77850103Ngành Quản lý đất đai:
– Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về đất đai
– Chuyên ngành Quy hoạch sử dụng đất
– Chuyên ngành Công nghệ địa chính và Trắc địa bản đồ
A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)B00 (Toán; Hóa; Sinh)D01 (Văn; Toán; Anh)
87760101Công tác xã hộiA00 (Toán; Lý; Hóa)C00 (Văn; Sử; Địa)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
97810103Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:
– Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh lữ hành
– Chuyên ngành Quản trị nhà hàng
– Chuyên ngành Quản trị khách sạn
A00 (Toán; Lý; Hóa)C00 (Văn; Sử; Địa)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
II.Nhóm ngành Lâm nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm), Môi trường và Du lịch sinh thái
107620205Ngành Lâm sinh:
– Chuyên ngành Quản lý kinh doanh rừng gỗ và Lâm sản ngoài gỗ
– Chuyên ngành Quản lý dịch vụ hệ sinh thái
– Chuyên ngành Phát triển rừng ngập mặn và ứng phó với biến đổi khí hậu
A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)B00 (Toán; Hóa; Sinh)D01 (Văn; Toán; Anh)
117620211Ngành Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm):
– Chuyên ngành Kiểm lâm
– Chuyên ngành Bảo tồn đa dạng sinh học
– Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững
– Chuyên ngành Quản lý động thực vật rừng
– Chuyên ngành Bảo vệ thực vật
A00 (Toán; Lý; Hóa)B00 (Toán; Hóa; Sinh)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
127850101Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường:
– Chuyên ngành Quản lý môi trường
– Chuyên ngành Quản lý tài nguyên
A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)B00 (Toán; Hóa; Sinh)D01 (Văn; Toán; Anh)
137850104 Ngành Du lịch sinh tháiB00 (Toán; Hóa; Sinh)C00 (Văn; Sử; Địa)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)
III.Nhóm ngành Chế biến lâm sản và Thiết kế nội thất
147549001Ngành Công nghệ chế biến lâm sản:
– Chuyên ngành Thiết kế chế tạo đồ gỗ nội thất
– Chuyên ngành Công nghệ vật liệu gỗ
– Chuyên ngành Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất
A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)D01 (Văn; Toán; Anh)D07 (Toán; Hóa; Anh)
157580108Ngành Thiết kế nội thấtA00 (Toán; Lý; Hóa)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)D01 (Văn; Toán; Anh)H00 (Văn; Năng khiếu vẽ NT1; Năng khiếu vữ NT2)
IV.Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng và Kiến trúc cảnh quan
167580201Ngành Kỹ thuật xây dựng:
– Chuyên ngành Công trình dân dụng và công nghiệp
– Chuyên ngành Công trình giao thông
– Chuyên ngành Công trình thủy lợi
– Chuyên ngành Cơ sở hạ tầng
A00 (Toán; Lý; Hóa)A01 (Toán; Lý; Anh)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)D01 (Văn; Toán; Anh)
177580102 Kiến trúc cảnh quan – Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế cảnh quan – Chuyên ngành Quản lý cây xanh đô thị – Chuyên ngành Quản lý công trình cảnh quan đô thịA00 (Toán; Lý; Hóa)D01 (Văn; Toán; Anh)C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)V01 (Toán; Văn; Vẽ mỹ thuật)
VII.Khối ngành Công nghệ, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin
187480104Ngành Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)A00 (Toán; Lý; Hóa)A01 (Toán; Lý; Anh)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)D01 (Văn; Toán; Anh)
197510203Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử:
– Chuyên ngành Tự động hóa
– Chuyên ngành Robot
A00 (Toán; Lý; Hóa)A01 (Toán; Lý; Anh)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)D01 (Văn; Toán; Anh)
207510205Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô:
– Chuyên ngành Động cơ ô tô
– Chuyên ngành Khung gầm ô tô
– Chuyên ngành Hệ thống điện ô tô
A00 (Toán; Lý; Hóa)A01 (Toán; Lý; Anh)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)D01 (Văn; Toán; Anh)
217520103 Ngành Kỹ thuật cơ khíA00 (Toán; Lý; Hóa)A01 (Toán; Lý; Anh)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)D01 (Văn; Toán; Anh)
227420201Ngành Công nghệ sinh học:
– Chuyên ngành Công nghệ sinh học nông nghiệp
– Chuyên ngành Công nghệ sinh học Y – Dược
– Chuyên ngành Công nghệ sinh học thực phẩm
– Chuyên ngành Công nghệ sinh học môi trường
A00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)B00 (Toán; Hóa; Sinh)B08 (Toán; Sinh; Anh)
237640101Ngành Thú yA00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)B00 (Toán; Hóa; Sinh)B08 (Toán; Sinh; Anh)
247620110Ngành Khoa học cây trồngA00 (Toán; Lý; Hóa)A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)B00 (Toán; Hóa; Sinh)D01 (Văn; Toán;

Các phương thức xét tuyển năm 2024 của Trường Đại học Lâm nghiệp

Đối với phương thức 1 (thí sinh dùng điểm thi kỳ thi THPT để xét tuyển): xét tuyển 40% tổng chỉ tiêu cho những thí sinh đạt các điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT;

- Có điểm thi THPT các trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của nhà trường.

b) Đối với phương thức 2 (thí sinh dùng kết quả học tập bậc THPT để xét tuyển): xét tuyển 50% tổng chỉ tiêu cho những thí sinh đạt các điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT;

- Đạt ít nhất 1 trong 3 tiêu chí sau:

+ Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

+ Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

+ Trung bình chung của tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

c) Đối với phương thức 3 (thí sinh dùng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của trường ĐHQG TP Hồ Chí Minh để xét tuyển): xét tuyển 05% tổng chỉ tiêu cho những thí sinh đạt các điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT;

- Có điểm kỳ thi đánh giá năng lực của trường ĐHQG TP Hồ Chí Minh đạt từ 600 điểm trở lên (theo thang điểm 1.200).

d) Đối với phương thức 4: (Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT): xét tuyển 05% tổng chỉ tiêu đối với thí sinh đạt các tiêu chí theo quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Những thí sinh đang là học sinh lớp 12 chưa có kết quả xét tốt nghiệp THPT năm 2024 vẫn có thể đăng ký xét tuyển học bạ vào VNUF2 ngay từ tháng 01/2024 để được ưu tiên hướng dẫn và nắm bắt cơ hội trúng tuyển sớm.


ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Thông tin tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Lâm nghiệp chính xác nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO