Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội vừa thông báo về thông tin tuyển sinh năm 2024. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội dự kiến là 1.050 chỉ tiêu với 4 phương thức xét tuyển phổ biến.
Trường tự hào là biểu tượng về hợp tác giáo dục đại học và nghiên cứu giữa Việt Nam và Pháp. Năm học 2024 - 2025, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh: 1.050 chỉ tiêu.
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tổ chức đào tạo 17 ngành về Khoa học và Công nghệ theo tiến trình Bologna của châu Âu, trong đó 16 ngành (trừ ngành Dược học và định hướng Kỹ thuật bảo dưỡng B1/B2 trong ngành Kỹ thuật Hàng không) có thời gian đào tạo trình độ đại học là 3 năm với ngôn ngữ giảng dạy 100% bằng tiếng Anh.
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội sử dụng tên giao dịch quốc tế là University of Science and Technology of Hanoi (viết tắt là KCN).
2. Mã trường: KCN
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): 18 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Trang thông tin chung: https://usth.edu.vn/
- Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.usth.edu.vn/
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 3791 7748
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2024 của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là: 1.050 sinh viên.
3.1. Chương trình cấp 1 bằng của USTH:
USTH tổ chức đào tạo 17 ngành về Khoa học và Công nghệ theo tiến trình Bologna của châu Âu, trong đó 16 ngành (trừ ngành Dược học và định hướng Kỹ thuật bảo dưỡng B1/B2 trong ngành Kỹ thuật Hàng không) có thời gian đào tạo trình độ đại học là 3 năm với ngôn ngữ giảng dạy 100% bằng tiếng Anh.
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1. | Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc | 7420201 | A00, A02, B00, D08 |
2. | Hóa học | 7440112 | A00, A06, B00, D07 |
3. | Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | A00, A02, B00, D07 |
4. | Khoa học Môi trường Ứng dụng | 7440301 | A00, A02, B00, D07 |
5. | Toán ứng dụng | 7460112 | A00, A01, B00, D07 |
6. | Khoa học dữ liệu | 7460108 | A00, A01, A02, D08 |
7. | Công nghệ thông tin – Truyền thông | 7480201 | A00, A01, A02, D07 |
8. | An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01, A02, D07 |
9. | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, A02, D07 |
10. | Kỹ thuật Hàng không | 7520120 | A00, A01, A02 |
11. | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 7520121 | A00; A01; B00; D07 |
12. | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00, A01, A02, D07 |
13. | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | A00, A01, A02, D07 |
14. | Công nghệ vi mạch bán dẫn | 7520401 | A00, A01, A02, D07 |
15. | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A02, B00, D07 |
16. | Khoa học và Công nghệ y khoa | 7720601 | A00, A01, B00, D07 |
17. | Dược học | 7720201 | A00, A02, B00, D07 |
3.2. Chương trình liên kết đào tạo cấp song bằng:
USTH phối hợp với một số trường Đại học tại Pháp triển khai 03 chương trình song bằng từ năm 2022. Sinh viên trúng tuyển chương trình song bằng sẽ theo học 2 năm đầu tại USTH và năm thứ 3 tại Pháp. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ nhận được 2 bằng, một của USTH, một của trường đối tác Pháp.
STT | Tên ngành | Mã ngành | Các trường đối tác Pháp |
1. | Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc | 7420201 | ĐH Sorbonne Paris Nord ĐH Montpellier |
2. | Hóa học | 7440112 | ĐH Paris Est – Créteil (UPEC) ĐH Aix Marseille ĐH Reims Champagne – Ardenne (URCA) |
3. | Công nghệ thông tin – Truyền thông | 7480201 | ĐH Limoges ĐH Sorbonne Paris Nord |
Phương thức | Điều kiện dự tuyển | Quy trình dự tuyển |
PT1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức | – Thí sinh có điểm trung bình cộng(1) các môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (dự tuyển đợt 1, 2) hoặc của lớp 11 và lớp 12 (dự tuyển đợt 3) đạt từ 6,50/10 đến dưới 8,80/10. – Riêng ngành Dược học(2), mức điểm trung bình cộng sẽ từ 7,00/10 tới 8,80/10 và thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên; – Chương trình song bằng(3): ngoài đáp ứng điều kiện về điểm trung bình cộng của 05 môn nêu trên, thí sinh cần có chứng chỉ IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 60 điểm trở lên. | – Nộp hồ sơ trực tuyến tại website: apply.usth.edu.vn – Thi kiểm tra kiến thức(4) tại USTH hoặc quy đổi kết quả thi tốt nghiệp THPT (đối với đợt 3) – Tham dự phỏng vấn trực tuyến(5) với hội đồng phỏng vấn tuyển sinh của Trường. |
PT2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn | – Thí sinh có điểm trung bình cộng các môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (dự tuyển đợt 1, 2) hoặc lớp 11 và lớp 12 (dự tuyển đợt 3) từ 8,80/10 đến dưới 9,20/10. – Riêng ngành Dược học ngoài mức điểm trung bình cộng như trên, thí sinh cần có thêm chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 35 điểm trở lên. | – Nộp hồ sơ trực tuyến tại website apply.usth.edu.vn, – Tham gia phỏng vấn trực tiếp với hội đồng phỏng vấn tuyển sinh của Trường. |
PT3: Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường | – Thí sinh nằm trong đối tượng tuyển thẳng(6) tại Quy chế tuyển sinh của Trường. | – Chọn ngành(7) xét tuyển thẳng và nộp hồ sơ trực tuyến tại website: apply.usth.edu.vn. |
PT4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT | – Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với tổ hợp các môn thi phù hợp được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Trường. | – Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) của Bộ GDĐT. |
b. Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài hoặc tốt nghiệp THPT theo chương trình quốc tế tại Việt Nam cần đáp ứng 2 tiêu chí sau:
1. | Chứng chỉ tốt nghiệp hoặc bảng điểm của thí sinh phải có ít nhất: |
1. 2 môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên đạt điểm C trở lên (khoảng 65%) đối với chương trình A-level (GCEA Level) – General Certificate of Education Level; hoặc | |
2. 2 môn học thuộc nhóm môn Khoa học và Toán đạt từ điểm 4 trở lên (thang điểm 7) đối với chương trình IB-International Baccalaureate Diploma Program; hoặc | |
3. 2 môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên đạt từ điểm 13 trở lên (thang điểm 20) đối với chương trình của Pháp; hoặc | |
4. Liên hệ phòng Quản lý đào tạo để được hỗ trợ đối với các chương trình khác | |
2. | Đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức và kỳ phỏng vấn tuyển sinh do Trường tổ chức(8) |