Pháp luật - Đời sống

Quy định pháp luật 2025: Thủ tục ly hôn đơn phương, mẫu đơn, nơi nộp

Văn Khoa21/01/2025 16:15

Ly hôn đơn phương là giải pháp cuối cùng mà không ai mong muốn. Việc nắm rõ các quy định pháp lý, thủ tục là điều quan trọng để đảm bảo quyền lợi của mình.

Quy định pháp luật 2025 Thủ tục ly hôn đơn phương, mẫu đơn, nơi nộp
Quy định pháp luật 2025 Thủ tục ly hôn đơn phương, mẫu đơn, nơi nộp

Khi nào thì được yêu cầu ly hôn đơn phương?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì cá nhân giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương khi thuộc một trong những trường hợp như sau:

  • Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình.
  • Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  • Vợ/ chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu.
  • Trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Như vậy, nếu thuộc một trong những trường hợp như đã nêu trên thì cá nhân có thể yêu cầu ly hôn đơn phương.

Thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất 2025

Chuẩn bị bộ hồ sơ yêu cầu ly hôn đơn phương

Người muốn thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương cần chuẩn bị một bộ hồ sơ hoàn chỉnh với các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương theo Mẫu 23-DS được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

Đơn xin ly hôn đơn phương(Tải về)

  • Bản chính đăng ký kết hôn.
  • Một trong những giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin cư trú của cá nhân như: Thẻ CCCD/CMND, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng.

Trường hợp nếu đã có con chung, thì cần bổ sung thêm bản sao giấy khai sinh của con. Nếu có tài sản chung cần phân chia thì cá nhân chuẩn bị thêm những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng.

Bên cạnh đó, nếu cá nhân có chứng cứ chứng minh mình bị người vợ hoặc chồng bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ…cũng cần cung cấp cho Tòa án.

Quy trình các bước trong thủ tục ly hôn đơn phương

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như đã nêu tại mục (2), cá nhân thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu ly hôn đơn phương trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người bị yêu cầu ly hôn.

Tuy nhiên, tại đây cũng cần lưu ý trường hợp vụ án ly hôn có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài. Nếu cá nhân thuộc trường hợp này thì nộp đơn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Điều 37 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015).

Bước 2: Sau khi đã tiếp nhận đơn yêu cầu ly hôn đơn phương. Thẩm phán sẽ dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho cá nhân để nộp tiền tạm ứng án phí. Theo đó, trong thời hạn là 07 ngày tính từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí thì cá nhân nộp tiền tạm ứng án phí kèm theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Nội dung này được quy định tại Điều 195 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015.

Bước 3: Theo đó, trong thời hạn là 03 ngày làm việc tính từ ngày thụ lý vụ án, thẩm phán sẽ thông báo thụ lý vụ án bằng văn bản cho nguyên đơn và bị đơn. Đồng thời, phân công thẩm phán thụ lý vụ án.

Bước 4: Tại bước này, Tòa án sẽ thực hiện thủ tục hòa giải, có 02 trường hợp như sau:

Trường hợp hòa giải thành: Tòa án sẽ lập biên bản và sau 07 ngày nếu các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.

Trường hợp hòa giải không thành: Tòa án lập biên bản sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên sẽ được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm và ban hành bản án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương.

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn ly hôn đơn phương

Ảnh phần mẫu ly hôn đơn phương

1. Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

2. Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.

3. Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….

4. Khi có tài sản chung, muốn phân chia tài sản như thế nào thì ghi rõ đề nghị tại mục này. Còn nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

5. Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

6. Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án

Ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…

Những câu hỏi liên quan về ly hôn đơn phương

Về quyền đơn phương ly hôn của vợ, chồng như thế nào?

Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:

"Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia."

Căn cứ theo quy định trên thì có các trường hợp vợ, chồng được quyền đơn phương ly hôn:

  • Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình;
  • Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;
  • Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;
  • Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.

Do đó, trong trường hợp của bạn, nếu bạn có căn cứ chồng mình thuộc vào 1 trong các trường hợp nêu trên thì bạn hoàn toàn có quyền đơn phương ly hôn mà không cần sự đồng ý của chồng.

Khi ly hôn thì giữa vợ và chồng, ai sẽ có quyền nuôi con dưới 1 tuổi?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn như sau:

"Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn

...

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con."

Như vậy, khi ly hôn bạn sẽ là người có quyền được giao nuôi dưỡng con dưới 1 tuổi nếu như bạn chứng minh mình hoàn toàn đủ điều kiện để nuôi con.

x

    Nổi bật

        Mới nhất
        Quy định pháp luật 2025: Thủ tục ly hôn đơn phương, mẫu đơn, nơi nộp
        • Mặc định
        POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO