Nông nghiệp - Nông thôn

Giá lúa gạo hôm nay 9/4/2024: Giá lúa gạo giảm nhẹ 50 đồng/kg.

Kiên Trung09/04/2024 10:22

Giá lúa gạo hôm nay 9/4/2024: Điều chỉnh giảm nhẹ với gạo thành phẩm IR504. Hiện nguồn lúa đã vãn đồng, nhiều địa phương giá lúa có xu hướng tăng.

Giá lúa gạo trong nước ngày 9/4/2024

Giá lúa gạo hôm nay 9/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tương đối ổn định.

Trên thị trường gạo, hôm nay tại các địa phương lượng gạo về ít, gạo đẹp kho mua khá, giá bình ổn. Tại Tân Hiệp (Kiên Giang) các ghe gạo về ít, nhu cầu mua gạo xô nhiều, giá bình ổn.

Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 10.800 - 11.000 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 tăng 100 đồng/kg lên mức 13.200 - 13.300 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 10.600 - 10.700 đồng/kg, cám khô dao động quanh mốc 4.650 - 4.750 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.

Loại gạoGiá (đồng/kg)
Gạo nguyên liệu IR 50410.800 - 11.000
Gạo thành phẩm IR 50413.200 - 13.300
Tấm IR 50410.600 - 10.700
Cám khô4.650 - 4.750
Gạo thường14.000 - 15.000
Gạo Jasmine17.000 - 18.000
Gạo Nàng Nhen26.000
Gạo thơm thái hạt dài19.000 - 20.000
Gạo Hương lài21.000
Gạo thơm Đài Loan20.000

Với mặt hàng lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 - 8.000 đồng/kg. Cụ thể, lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 duy trì ổn định quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg; nếp Long An duy trì quanh mốc 7.700 - 7.900 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương như Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… bình quân giá lúa dao động quanh mốc 7.200 - 8.000 đồng/kg. Thị trường lúa Japonica ít, nhu cầu mua nhiều, giá tăng mạnh. Riêng tại An Giang, Sóc Trăng giao dịch ít do nguồn lúa cạn đồng, giá lúa có xu hướng tăng.

Loại lúaGiá (đồng/kg)
Lúa Đài thơm 87.700 - 8.000
Lúa OM 187.600 - 7.800
Lúa IR 5047.200 - 7.300
Lúa OM 54517.400 - 7.600
Lúa Nàng Hoa 97.500 - 7.700
Lúa OM 3807.500 - 7.600
Nếp Long An7.700 - 7.900
Giá nông sản hôm nay 3/10: Nguồn cung giảm, giá lúa gạo neo ở mức cao
Giá lúa gạo hôm nay 9/4/2024: Giá lúa gạo giảm nhẹ 50 đồng/kg.

Bảng giá gạo tại các siêu thị

Gạo ST (Sóc Trăng) – Hồ Quang Cua

STTTÊN GẠOĐẶC TÍNHQUY CÁCHGIÁGIÁ KM
1Gạo ST25 – Gạo ngon nhất thế giới 2019Thơm, Dẻo, Ngọt5kg205.000195.000
2Gạo ST24 – Top 3 thế giới 2017Thơm, Dẻo, Ngọt5kg175.000175000
3Gạo lúa tôm ST25 – Hồ Quang CuaThơm, Dẻo, Ngọt2kg110.000110000
4Gạo lúa tôm ST25 túi 5kgThơm, Dẻo, Ngọt5kg220.000210000
5Gạo hữu cơ ST25 hộp 2kgThơm, Dẻo, Ngọt2kg160.000160.000

Gạo Hạt Ngọc Trời

STTTÊN GẠOĐẶC TÍNHQUY CÁCHGIÁGIÁ KM
1Hạt Ngọc Trời Thiên VươngThơm, Dẻo, Ngọt5kg178.000170.000
2Hạt Ngọc Trời Bắc ĐẩuDẻo vừa, Ngọt5kg168.000155.000
3Hạt ngọc Trời Phượng HoàngDẻo, Thơm, Ngọt5kg133.000
4Hạt Ngọc Trời Tiên NữDẻo nhiều, Ngọt5kg145.000135.000
5Hạt Ngọc Trời Bạch DươngDẻo, Thơm vừa5kg109.000
6Hạt Ngọc Trời Thiên LongThơm, Ngọt5kg109.000
7Hạt Ngọc Trời Nhật NguyênDẻo, Thơm, Ngọt10kg185.000
8Hạt Ngọc Trời Thiên NguyênDẻo, Thơm, Ngọt10kg195.000
9Hạt ngọc Trời Thổ NguyênNở, Xốp10kg180.000
10Gạo lứt tím Hạt Ngọc TrờiDẻo, Thơm, Ngọt1kg55.000
11Gạo mầm VibigabaChất Gaba cao1kg79.000
12Gạo mầm Vibigaba NghệChất Gaba cao1kg79.000
13Gạo mầm Vibigaba tỏi đenChất Gaba cao1kg119.000

Gạo Cỏ May

STTTÊN GẠOĐẶC TÍNHQUY CÁCHGIÁGIÁ KM
1Gạo Long Châu 66 lúa tôm (ST25)Thơm, Dẻo, Ngọt5kg210.000
2Gạo Hiểu Về Trái TimThơm, Dẻo, Ngọt5kg180.000
3Gạo Ngọc SaThơm, Dẻo, Ngọt5kg165.000
4Gạo Hương SenDẻo, Mềm, Ngọt10kg260.000
5Gạo Cỏ MayDẻo, Thơm10kg179.000
6Gạo lứt đỏ Cỏ MayDẻo, Ngon2.5kg115.000

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tăng giảm trái chiều giữa các chủng loại gạo. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 576 USD/tấn, giảm 1 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 554 USD/tấn, giảm 4 USD/tấn. Riêng gạo 100% tấm tăng 2 USD/tấn lên mức 480 USD/tấn.

Loại gạoGiá (USD/tấn)
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm576
Gạo tiêu chuẩn 25% tấm554
Gạo tiêu chuẩn 100% tấm480

Kiên Trung