Tử vi vui

Lịch âm dương 1/4/2024 - Âm lịch hôm nay 1/4 chính xác nhất - Lịch vạn niên 1/4/2024

Kiên Trung31/03/2024 14:00

Xem lịch âm hôm nay ngày 1 tháng 4. Theo dõi âm lịch hôm nay, thứ Hai ngày 1 tháng 4 năm 2024 nhanh nhất và chính xác nhất.

Có thể bạn muốn xem

Tổng quan lịch âm dương hôm nay 1/4/2024

Dương lịch

Thứ Hai, ngày 01/04/2024.

Âm lịch

23/02/2024 tức ngày Ất Mùi, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Trực theo lịch âm dương ngày 1/4/2024

Định (Rất tốt cho việc nhập học hoặc mua gia súc.).

Tiết khí

Xuân phân (từ 10h06 ngày 20/03/2024 đến 14h01 ngày 04/04/2024).

Nhằm ngày

Kim Đường Hoàng Đạo (Tốt).

Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Các khung giờ hoàng đạo/hắc đạo trong lịch âm dương hôm nay

Giờ hoàng đạo (giờ tốt):
Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59).

Giờ hắc đạo (giờ xấu):
Tí (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59).

Những việc nên làm theo lịch âm dương ngày 1/4/2024

Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp mặt, nạp tài.

Những việc nên kiêng kị theo lịch âm dương ngày 1/4/2024

Xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, chuyển nhà, kê giường, giải trừ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, san đường, sửa tường, dỡ nhà, an táng, cải táng.

lich-am-7-.png

Thông tin xuất hành theo lịch âm dương ngày 1/4/2024

Ngày xuất hành: Là ngày Thiên Hầu - Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Hướng xuất hành: Đi theo hướng Đông Nam để đón Tài thần, hướng Tây Bắc để đón Hỷ thần. Không nên xuất hành hướng Tại thiên vì gặp Hạc thần.

Giờ xuất hành:

23h - 1h,
11h - 13h
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
1h - 3h,
13h - 15h
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
3h - 5h,
15h - 17h
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
5h - 7h,
17h - 19h
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
7h - 9h,
19h - 21h
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
9h - 11h,
21h - 23h
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Mệnh ngày

Kim - Sa trung kim (Vàng trong cát). - Giờ Bính Tí, ngày Ất Mùi, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tuổi hợp, xung với ngày 1/4/2024

Tam hợp: Hợi, Mão.
Lục hợp:
Ngọ.
Tương hình:
Sửu, Tuất.
Tương hại:
Tý.
Tương xung:
Sửu.

Tuổi bị xung khắc

Tuổi bị xung khắc với ngày: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu.
Tuổi bị xung khắc với tháng: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi.

Sao ngày 1/4/2024

Trương.

Động vật ngày 1/4/2024

Lộc (Nai).

Ngũ hành

Ngũ hành niêm mệnh: Sa Trung Kim.

Ngày: Ất Mùi; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật).

Mùa - Vượng - khắc

Xuân. - Mộc. - Kim Quý.

Năm

Hoả. - Phú đăng hỏa.

Ngày

Kim - Sa trung kim (Vàng trong cát).

Xem chi tiết lịch âm dương ngày 1/4/2024

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt)
Mậu Dần (3h-5h): Kim Quỹ;
Kỷ Mão (5h-7h): Bảo Quang;
Tân Tị (9h-11h): Ngọc Đường;
Giáp Thân (15h-17h): Tư Mệnh;
Bính Tuất (19h-21h): Thanh Long;
Đinh Hợi (21h-23h): Minh Đường;
Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu)
Bính Tý (23h-1h): Thiên Hình;
Đinh Sửu (1h-3h): Chu Tước;
Canh Thìn (7h-9h): Bạch Hổ;
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Lao;
Quý Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ;
Ất Dậu (17h-19h): Câu Trận;
Các ngày kỵ
Ngày 01-04-2024 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim

Ngày: Ất Mùi; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp âm: Sa Trung Kim kị tuổi: Kỷ Sửu, Quý Sửu.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Xem ngày tốt xấu theo trực
Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.)
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất: “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên.
- Mùi: “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột.
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu.
Xung tháng
: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại an - Tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân.
Có cơm có riệu tiền tiễn đưa.
Chẳng thời cũng được Đại An.
Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn.
Nhị Thập Bát Tú Sao TRƯƠNGSao: Trương.
Ngũ hành
: Thái âm.
Động vật
: Lộc (con nai).

TRƯƠNG NGUYỆT LỘC
: Vạn Tu: TỐT.

(Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

- Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.

- Kiêng cữ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước

- Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNHĐộng thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.

Mua nuôi thêm súc vật.
Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
- Thiên Quý: Tốt mọi việc.
- Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương.
- Âm Đức: Tốt mọi việc.
- Mãn đức tinh: Tốt mọi việc.
- Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.
- Tam Hợp: Tốt mọi việc.
- Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc.

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
- Đại Hao (Tử Khí, Quan Phú): Xấu mọi việc.
- Hỏa tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa.
- Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo.
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa.
- Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng.
Hướng xuất hành- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc.
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam.
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu):
Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần):
Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão):
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn):
Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị):
Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Ngày xuất hành theo Khổng MinhThiên Hầu (Xấu) Xuất hành dù ít nhiều cũng có cãi cọ, xảy ra tai nạn chảy máu.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
Bành tổ bách kỵNgày Ất
ẤT bất tải thực thiên chu bất trưởng.
Ngay can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên.

Ngày Mùi

MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng.
Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột.

Hướng dẫn xem lịch âm hôm nay 1/4/2024

Độc giả có thể xem lịch âm hôm nay 1/4/2024 bằng cách xem trên lịch in. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm trên các trang website điện tử, trong đó có Báo Đắk Nông.

Chỉ với các thao tác đơn giản, bạn có thể xem lịch âm hôm nay ngày 1/4/2024 với những thông tin chi tiết và cụ thể như: Dương lịch, âm lịch, giờ xuất hành, các việc nên hay không nên làm… Mọi thông tin trên đây sẽ giúp bạn lựa chọn được ngày, giờ đẹp nhất, phù hợp với công việc của mình.

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành theo lịch vạn niên

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 23 tháng 2 năm 2024 là ngày Hoàng đạo, các giờ tốt trong ngày này là Mậu Dần, Kỷ Mão, Tân Tỵ, Giáp Thân, Bính Tuất, Đinh Hợi.

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Kỷ Sửu, Qúy Sửu, Tân Mão, Tân Dậu.

Xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần: Niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng Đông Nam gặp Tài thần: Tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng theo lịch vạn niên

Trong lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 23 tháng 2 năm 2024 là Trực Định tốt cho các việc giao dịch, buôn bán, làm chuồng lục súc, thi ơn huệ.

Xấu cho các việc xuất hành, thưa kiện, châm chích, an sàng.

Mỗi ngày đều có nhiều sao tốt (Cát tinh) và sao xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu... - xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá... xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ).

Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 1/4

1/4/0192Báo Le Paria (Người cùng khổ) ra số đầu tiên tại Pari.
1/4/1945Đội danh dự Hà Nội được thành lập. Đây là một đội vũ trang đặc biệt của Đảng trước Cách mạng tháng Tám có nhiệm vụ tuyên truyền xung phong và trừ gian diệt ác.
1/4/1953Ngày truyền thống binh chủng pháo cao xạ.
1/4/1959Hồ Chủ tịch đã về thǎm các làng cá và bà con ngư dân trên đảo Tuần Châu, Cát Bà, Cát Hải... ở Quảng Ninh và Hải Phòng. Ngày 18-3-1995, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định lấy ngày 1-4 là ngày truyền thống của ngành thuỷ sản nước ta.
1/4/1967Ngày mất giáo sư bác sĩ Đặng Vǎn Ngữ. Ông sinh năm 1910 tại Huế. Ông đã nghiên cứu và sản xuất thành công thuốc kháng sinh, nước lọc Pênixilin chế từ giống nấm, cứu chữa cho thương binh bệnh binh.
1/4/1975Sư đoàn 320 A tiến quân theo đường số 7 cùng lực lượng vũ trang tỉnh Phú Yên giải phóng thị xã Tuy Hoà và tỉnh này. Cùng ngày sư đoàn 3 chủ lực quân khu 5 và sư đoàn 968 cơ động trên đường số 19 giải phóng thị xã Quy Nhơn và tỉnh Bình Định.
1/4/1988Giáo sư Đào Duy Anh đã từ trần. Ông sinh nǎm 1904 ở Thanh Hoá. Là nhà sử học, nhà vǎn hoá lớn của nước ta, ông có nhiều công trình khoa học như: Hán - Việt từ điển (nǎm 1932), Pháp - Việt từ điển (nǎm 1936), Việt Nam vǎn hoá sử cương (nǎm 1936), Lịch sử Việt Nam (nǎm 1955), Từ điển truyện Kiều (nǎm 1974).
1/4/2001Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn, một trong những nhạc sĩ lớn nhất của tân nhạc Việt Nam, qua đời tại Thành phố Hồ Chí Minh vì bệnh tiểu đường.

Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 1/4

1/4/1945Quân đội Hoa Kỳ đổ bộ lực lượng vào Okinawa, mở màn cho trận đánh cuối cùng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
1/4/1946Singapore trở thành thuộc địa của Anh.
1/4/1960Vệ tinh khí tượng đầu tiên, TIROS-1, được phóng lên không trung.
1/4/1983Chiến dịch Giải trừ quân bị hạt nhân: Hàng chục ngàn người kéo dài 22,5 km trong một cuộc biểu tình tại nước Anh.
1/4/1989Lần đầu tiên nội các an ninh trong nước của Israel thông qua nghị quyết 425 của Liên Hợp Quốc kêu gọi quân đội Israel rút khỏi Libǎng, nhưng phía Israel đòi kèm theo điều kiện.
1/4/1990Gần 1.000 tù nhân chạy điên cuồng ở nhà tù Strangeways tại Manchester trong một cuộc biểu tình bạo lực chống lại tình trạng quá tải.
1/4/2004Công ty Google đưa ra dịch vụ thư điện tử miễn phí Gmail phiên bản thử nghiệm đầu tiên.

Kiên Trung