Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 27/1/2024: Vàng đảo chiều tăng trở lại

Trà My 27/01/2024 10:00

Giá vàng hôm nay 27/1/2024: Vàng trong nước đảo chiều tăng nhiều nhất 300.000 đồng/lượng hai chiều mua – bán, vàng thế giới đi ngang.

Cập nhật giá vàng SJC hôm nay lúc 10h00

Cập nhật lúc: 10:26:02 27/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vựcLoại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Hồ Chí MinhVàng SJC 1L - 10L - 1KG74,200,000
▼100K
76,700,000
▼100K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,750,000
63,950,000
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,750,000
64,050,000
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99%62,550,000
▼50K
63,550,000
1,000,000
Vàng nữ trang 99%61,621,000
62,921,000
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,817,000
47,817,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%35,203,000
37,203,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,653,000
26,653,000
2,000,000
Hà NộiVàng SJC74,200,000
▼100K
76,720,000
▼100K
2,520,000
Đà NẵngVàng SJC74,200,000
▼100K
76,720,000
▼100K
2,520,000
Nha TrangVàng SJC74,200,000
▼100K
76,720,000
▼100K
2,520,000
Cà MauVàng SJC74,200,000
▼100K
76,720,000
▼100K
2,520,000
HuếVàng SJC74,170,000
▼100K
76,720,000
▼100K
2,550,000
Biên HòaVàng SJC74,200,000
▼100K
76,700,000
▼100K
2,500,000
Miền TâyVàng SJC74,200,000
▼100K
76,700,000
▼100K
2,500,000
Quãng NgãiVàng SJC74,200,000
▼100K
76,700,000
▼100K
2,500,000
Bạc LiêuVàng SJC74,200,000
▼100K
76,720,000
▼100K
2,520,000
Hạ LongVàng SJC74,180,000
▼100K
76,720,000
▼100K
2,540,000

Cập nhật giá vàng hôm nay lúc 10h00

Cập nhật lúc: 10:26:02 27/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Đơn vị (Đồng/lượng)Giá muaGiá bánChênh lệch
SJC TP HCM74,200,000 ▼100K76,700,000 ▼100K2,500,000
SJC HN74,200,000 ▼100K76,720,000 ▼100K2,520,000
SJC DN74,200,000 ▼100K76,720,000 ▼100K2,520,000
PNJ HCM74,400,00076,800,0002,400,000
PNJ HN74,400,00076,800,0002,400,000
DOJI HCM74,150,000 ▲250K76,650,000 ▼100K2,500,000
DOJI HN73,900,00076,650,000 ▼100K2,750,000
Phú Quý SJC74,050,000 ▼150K76,400,000 ▼200K2,350,000
Bảo Tín Minh Châu74,350,00076,650,0002,300,000
Mi Hồng75,100,00075,900,000800,000

Giá vàng trong nước hôm nay 27/1/2024 lúc 5h00

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 27/1/2024, giá vàng hôm nay 27 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 73,90 triệu đồng/lượng mua vào và 76,75 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 75,10 – 75,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 74,35 – 76,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 74,35 – 76,85 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 27/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 27/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 27/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 27/1/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 27/1/2024
(Triệu đồng/lượng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
74,30
76,82
+300
+300
Tập đoàn DOJI
73,90
76,75
-50
+300
Mi Hồng
75,10
75,90
+200
+100
PNJ
74,40
76,80
+400
+300
Vietinbank Gold
74,00
76,52
-
-
Bảo Tín Minh Châu
74,35
76,65
+300
+300
Bảo Tín Mạnh Hải
74,35
76,85
+300
+300

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật lúc: 10:21:16 27/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vựcLoại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Hồ Chí MinhSJC74,150,000
▲250K
76,650,000
▼100K
2,500,000
AVPL74,150,000
▲250K
76,650,000
▼100K
2,500,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng63,250,000
▼100K
64,550,000
1,300,000
Nguyên liệu 99.9962,200,000
63,200,000
1,000,000
Nguyên liệu 99.962,100,000
63,100,000
1,000,000
Nữ trang 99.9962,850,000
▼100K
64,300,000
1,450,000
Nữ trang 99.962,750,000
▼100K
64,200,000
1,450,000
Nữ trang 9962,050,000
▼100K
63,850,000
1,800,000
Giá Nguyên Liệu 18K43,300,000

Giá Nguyên Liệu 15K38,900,000

Giá Nguyên Liệu 15K36,810,000
▼100K

Giá Nguyên Liệu 14K31,200,000

Hà NộiSJC73,900,000
76,650,000
▼100K
2,750,000
AVPL73,900,000
76,650,000
▼100K
2,750,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng63,250,000
▼100K
64,550,000
1,300,000
Nguyên liệu 99.9963,150,000
▼100K
63,800,000
650,000
Nguyên liệu 99.963,050,000
▼100K
63,650,000
600,000
Nữ trang 99.9962,850,000
▼100K
64,300,000
1,450,000
Nữ trang 99.962,750,000
▼100K
64,200,000
1,450,000
Nữ trang 9962,050,000
▼100K
63,850,000
1,800,000
Giá Nguyên Liệu 18K43,300,000

Giá Nguyên Liệu 15K38,900,000

Giá Nguyên Liệu 15K36,810,000
▼100K

Giá Nguyên Liệu 14K31,200,000

Đà NẵngSJC73,900,000
76,650,000
▼100K
2,750,000
AVPL73,900,000
76,650,000
▼100K
2,750,000
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng63,250,000
▼100K
64,550,000
1,300,000
Nguyên liệu 99.9963,100,000
▼50K
63,800,000
700,000
Nguyên liệu 99.963,000,000
▼50K
63,650,000
650,000
Nữ trang 99.9962,850,000
▼100K
64,300,000
1,450,000
Nữ trang 99.962,750,000
▼100K
64,200,000
1,450,000
Nữ trang 9962,050,000
▼100K
63,850,000
1,800,000
Giá Nguyên Liệu 18K43,300,000

Giá Nguyên Liệu 15K38,900,000

Giá Nguyên Liệu 15K36,810,000
▼100K

Giá Nguyên Liệu 14K31,200,000

Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật lúc: 10:21:02 27/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vựcLoại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Hồ Chí MinhPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,400,000
76,800,000
2,400,000
Hà NộiPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,400,000
76,800,000
2,400,000
Đà NẵngPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,400,000
76,800,000
2,400,000
Miền TâyPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,300,000
76,800,000
▼100K
2,500,000
Giá vàng nữ trangPNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,400,000
76,800,000
2,400,000
PNJ62,750,000
64,050,000
1,300,000
SJC74,400,000
76,800,000
2,400,000
Nhẫn PNJ (24K)62,750,000
64,000,000
1,250,000

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 27/1/2024

Cập nhật lúc: 10:24:02 27/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG74,260,000
▼100K
76,760,000
▼100K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,810,000
64,010,000
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,810,000
64,110,000
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99%62,610,000
▼50K
63,610,000
1,000,000
Vàng nữ trang 99%61,681,000
62,981,000
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,877,000
47,877,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%35,263,000
37,263,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,713,000
26,713,000
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank73,560,000
76,060,000
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen74,260,000
▼100K
76,760,000
▼100K
2,500,000

Giá vàng thế giới hôm nay 27/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.018,595 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 0,89 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,165 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,135 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 27/1/2024: Vàng đảo chiều tăng trở lại
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng thế giới giữ ở mức hẹp trong phiên giao dịch hôm nay và hướng tới tuần đỏ thứ hai liên tiếp do dự đoán về nhiều tín hiệu hơn về lãi suất của Mỹ khiến các nhà giao dịch lo lắng, với dữ liệu lạm phát quan trọng và cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) hiện đang là tâm điểm.

Sức mạnh của đồng Đô la - sau dữ liệu tổng sản phẩm quốc nội mạnh hơn dự kiến ​​- cũng đè nặng lên giá vàng thỏi, giữ chúng vững chắc trong phạm vi giao dịch 2.000 - 2.050 USD/ounce được thiết lập trong tuần qua.

Vàng giao ngay ở mức 2.018,595 USD/ounce, trong khi giá vàng kỳ hạn đáo hạn vào tháng 2 tăng 0,2% lên 2.021,10 USD/ounce. Cả hai công cụ đều giảm khoảng 0,3% trong tuần này.

Tuy nhiên, mức giảm giá lớn hơn của kim loại màu vàng đã bị kìm hãm bởi một số nhu cầu trú ẩn an toàn, khi cuộc chiến Israel-Hamas và xung đột ngày càng gia tăng ở Trung Đông ngày càng trở nên tồi tệ.

Các thị trường hiện đang chờ đợi những tín hiệu mới về chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ, bắt đầu với dữ liệu chỉ số giá PCE - thước đo lạm phát ưa thích của FED - sẽ ra mắt vào cuối ngày thứ Sáu hôm nay (giờ Mỹ).

Lạm phát ổn định, cùng với những dấu hiệu phục hồi ngày càng tăng của nền kinh tế Mỹ, giúp FED có thêm dư địa để giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn. Điều này dự kiến ​​sẽ hạn chế bất kỳ sự tăng giá lớn nào của vàng trong những tháng tới.

FED dự kiến ​​sẽ họp vào tuần tới và được nhiều người dự đoán sẽ giữ nguyên lãi suất . Thị trường cũng được ngân hàng trung ương giữ giá trong cuộc họp tháng 3, đảo ngược kỳ vọng trước đó về việc cắt giảm 25 điểm cơ bản.

Triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn của Mỹ là tín hiệu xấu cho giá vàng, do lãi suất cao đẩy chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng tăng lên.

Trà My

Trà My