Tử vi vui

Lịch âm 8/1 - Âm lịch hôm nay 8/1 chính xác nhất - Lịch vạn niên 8/1/2024

Kiên Trung07/01/2024 15:00

Lịch âm hôm nay (8-1) nhằm này 27-11, là ngày Tân Mùi, tháng Giáp Tý, năm Quý Mão

Có thể bạn muốn xem

Lịch âm dương hôm nay

Dương lịch: Thứ Hai, ngày 08/01/2024.

Âm lịch: 27/11/2023 tức ngày Tân Mùi, tháng Giáp Tý, năm Quý Mão.

Tiết khí: Tiểu hàn (từ 03h49 ngày 06/01/2024 đến 21h06 ngày 20/01/2024)

Việc nên làm: Cúng tế, giải trừ, chữa bệnh, thẩm mỹ, dỡ nhà.

Việc kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, ban lệnh, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, động thổ, đổ mái, sửa bếp, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, san đường, sửa tường, đào đất, an táng, cải táng.

Trực: Phá (Tiến hành trị bệnh thì sẽ nhanh khỏi, khỏe mạnh.)

Tam hợp: Hợi, Mão.

Lục hợp: Ngọ.

Tương hình: Sửu, Tuất.

Tương hại: Tý.

Tương xung: Sửu.

am-lich-32-.png

Xem chi tiết lịch âm ngày 8 tháng 1

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt)
Canh Dần (3h-5h): Kim Quỹ;
Tân Mão (5h-7h): Bảo Quang;
Quý Tị (9h-11h): Ngọc Đường;
Bính Thân (15h-17h): Tư Mệnh;
Mậu Tuất (19h-21h): Thanh Long;
Kỷ Hợi (21h-23h): Minh Đường;
Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu)
Mậu Tý (23h-1h): Thiên Hình;
Kỷ Sửu (1h-3h): Chu Tước;
Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch Hổ;
Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên Lao;
Ất Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ;
Đinh Dậu (17h-19h): Câu Trận;
Các ngày kỵ
Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27).
Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Lộ Bàng Thổ

Ngày: Tân Mùi; tức Chi sinh Can (Thổ, Kim), là ngày cát (nghĩa nhật).

Nạp âm: Lộ Bàng Thổ kị tuổi: Ất Sửu, Đinh Sửu.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Xem ngày tốt xấu theo trực
Phá (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.)
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân: “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua.
- Mùi: “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột.
Tuổi xung khắc
Xung ngày: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão.
Xung tháng: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày : Lưu liên - Tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường.
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly.
Không thì lưu lạc một khi.
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn.
Nhị Thập Bát Tú Sao TRƯƠNGSao: Trương
Ngũ hành:
Thái âm
Động vật
: Lộc (con nai)

TRƯƠNG NGUYỆT LỘC
: Vạn Tu: TỐT

(Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.
- Kiêng cữ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước
- Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁBốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.
Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
- Cát Khánh: Tốt mọi việc.
- Nguyệt giải: Tốt mọi việc.
- Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
- Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa.
- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng.
- Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành.
- Câu Trận: Kỵ an táng.
- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp.
Hướng xuất hành- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam.
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam.
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam.
(Ngày này, hướng Tây Nam vừa là hướng xấu, nhưng lại vừa là hướng tốt, nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu):
Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần):
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão):
Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn):
Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị):
Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
Ngày xuất hành theo Khổng MinhThiên Đường (Tốt) Xuất hành tốt có quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn mọi việc đều tốt.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
Bành tổ bách kỵNgày Tân
TÂN bất hợp tương chủ nhân bất thường.
Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua.

Ngày Mùi

MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng
Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 8/1

8/1/1926Hoàng thái tử Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy lên nối ngôi vua, lấy niên hiệu là Bảo Đại, trở thành vị vua cuối cùng của nhà Nguyễn, cũng như của chế độ phong kiến Việt Nam.
8/1/19508-1-1950 đến cuối tháng 3-1950: Mở chiến dịch Lê Hồng Phong đánh Pháp ở Tây Bắc. Trong toàn chiến dịch, ta diệt 5 vị trí địch, bức rút 3 vị trí dọc tả ngạn sông Thao, diệt 500 tên địch, làm bị thương hơn 200 tên, bắt sống gần 100 tên, quét sạch phòng tuyến sông Thao của Pháp, giải phóng một vùng rộng hàng trǎm kilômét vuông cùng hàng vạn đồng bào.
8/1/1959Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thǎm xí nghiệp may 10 (nay là Công ty may 10) ở huyện Gia Lâm, Hà Nội.
8/1/1966Từ 8-1 đến ngày 5-2-1966: Quân và dân Củ Chi (tỉnh Gia Định cũ) đã giành thắng lợi to lớn trong việc chống địch càn quét của 8 nghìn quân Mỹ, Úc và Tân Tây Lan, tiêu diệt bộ phận sinh lực quan trọng của chúng mà còn làm thất bại âm mưu của Mỹ nhằm đẩy lùi vòng bao vây của ta đang ngày càng thắt chặt xung quanh Sài Gòn.

Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 8/1

8/1/1940George Stibitz, nhà toán lý học người Mỹ, cùng với đồng nghiệp tại Bell Labs cho ra đời máy tính số phức hợp (complex Number computer).
8/1/1963Kiệt tác Mona Lisa của Leonardo da Vinci lần đầu được trưng bày tại Phòng trưng bày Nghệ thuật Quốc gia ở Washington, D.C, Mỹ.

Kiên Trung