Hội Nông dân Đắk Nông đạt và vượt 13/14 chỉ tiêu trong nhiệm kỳ IV
Nhiệm kỳ 2018-2023, Hội Nông dân Đắk Nông đã thực hiện vượt nhiều chỉ tiêu nghị quyết đề ra.
Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ IV, Hội Nông dân tỉnh Đắk Nông đề ra 14 chỉ tiêu quan trọng. Kết thúc nhiệm kỳ, hội đã hoàn thành và vượt 13/14 chỉ tiêu. Trong đó, có những chỉ tiêu vượt khá sâu so với mục tiêu đề ra.
Tuy nhiên, hội đã không hoàn thành chỉ tiêu quan trọng là Kết nạp hội viên mới. Nhiệm kỳ qua, Hội Nông dân tỉnh đặt chỉ tiêu kết nạp 15.000 hội viên mới, nhưng chỉ thực hiện được 12.816 hội viên, đạt 85,44%.
Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chính Đại hội IV, nhiệm kỳ 2018-2023 của Hội Nông dân tỉnh Đắk Nông:
Kết quả thực hiện 14 chỉ tiêu Đại hội IV, nhiệm kỳ 2018-2023 của Hội Nông dân tỉnh Đắk Nông:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mục tiêu đề ra | Kết quả thực hiện | Tỷ lệ (%) |
1 | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho cán bộ, hội viên | Hội viên | 305.876 | 409.867 | 134,87% |
2 | Kết nạp hội viên mới | Hội viên | 15.000 | 12.816 | 85,44% |
Xây dựng chi, tổ hội nghề nghiệp | Chi, tổ hội | 142 | 208 | 146,47% | |
3 | Hàng năm huyện, thành hội đạt khá và vững mạnh | huyện/ thành hội | 8 | 8 | 100% |
Cơ sở hội khá và vững mạnh | Cơ sở hội | 64 | 71 | 110,93% | |
4 | Cán bộ hội chuyên trách công tác hội được tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức canh tác nông nghiệp và kỹ năng công tác nông vận | Người | 625 | 625 | 100% |
Cán bộ chi hội, tổ hội được bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng, phương pháp công tác hội | Người | 713 | 713 | 100% | |
5 | Cơ sở hội có quỹ hội | Cơ sở hội | 71 | 71 | 100% |
Chi hội xây dựng được quỹ hoạt động của hội | Chi hội | 713 | 713 | 100% | |
Chi hội có quỹ hội bình quân 50.000 đồng/hội viên/năm | Chi hội | 713 | 713 | 100% | |
6 | Tăng trưởng quỹ hỗ trợ nông dân | Triệu đồng | 27.325 | 34.831 | 127,47% |
7 | Hộ đăng ký phấn đấu sản xuất kinh doanh giỏi các cấp hằng năm | Hộ | 35.128 | 36.052 | 102,63% |
Hộ đăng ký đạt danh hiệu sản xuất kinh doanh giỏi các cấp hằng năm | Hộ | 18.010 | 18.036 | 100,14% | |
8 | Hội nông dân cấp huyện tổ chức được hoạt động tư vấn, hỗ trợ, dịch vụ, đào tạo nghề cho nông dân | % | 100% | 100% | 100% |
Hội nông dân cấp xã tổ chức được hoạt động tư vấn, hỗ trợ, dịch vụ, đào tạo nghề cho nông dân | % | 80% | 100% | 125% | |
9 | Trực tiếp, phối hợp tổ chức dạy nghề | Hội viên | 3.500 | 7.781 | 222,31% |
10 | Cơ sở hội xây dựng được mô hình về bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu | Mô hình | 71 | 273 | 384,51% |
11 | Hộ hội viên hội nông dân sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm đăng ký, cam kết bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm | Hộ | 244.592 | 245.996 | 100,57% |
12 | Hội viên nông dân tham gia bảo hiểm y tế | Hộ | 55.124 | 56.350 | 102,22% |
13 | Hội viên nông dân được tiếp cận thông tin thị trường, khoa học, kỹ thuật, công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp | % | 100% | 100% | 100% |
14 | Xây dựng mô hình kinh tế tập thể | Mô hình | 142 | 246 | 173,23% |