Phiên bản Mazda CX-5 đang hiện hành trên thị trường Việt Nam là bản nâng cấp giữa vòng đời, ra mắt từ tháng 07/2023. Những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản Mazda CX-5 2023 (nguồn: Báo Vnexpress). Về Mazda CX-5 2024, đến thời điểm hiện tại chưa có thông tin từ nhà sản xuất.
Thiết kế thời trang cực kỳ nịnh mắt, công nghệ hàng đầu phân khúc, trải nghiệm lái thú vị, giá xe cũng khá dễ chịu, Mazda CX-5 được đánh giá là một mẫu xe cân bằng rất tốt nhiều yếu tố từ kiểu dáng, trang bị, vận hành đến giá bán. Tuy nhiên trước một Honda CR-V đa dụng hơn hay một Hyundai Tucson quá sức trẻ trung và hiện đại với giá bán cạnh tranh hơn thì liệu Mazda CX-5 có phải là lựa chọn tốt nhất?
Xem thêm:
- Bảng giá xe ô tô Mazda & giảm giá mới nhất tại đại lý
- Những dòng xe SUV đáng mua nhất
Giá xe Mazda CX-5 niêm yết & lăn bánh tháng 5/2024
Mazda CX-5 lắp ráp trong nước với 7 phiên bản: Mazda CX-5 2.0 Deluxe, Mazda CX-5 2.0 Luxury, Mazda CX-5 2.0 Premium, Mazda CX-5 2.0 Premium Sport, Mazda CX-5 2.0 Premium Exclusive, Mazda CX-5 2.5 Signature Sport, Mazda CX-5 2.5 Signature Exclusive. Giá xe Mazda CX-5 dao động từ 749.000.000 VNĐ đến 979.000.000 VNĐ.
Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (5/2024).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Mazda CX-5 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
Mazda CX-5 2.0 Deluxe | 749.000.000 VNĐ | 861.000.000 VNĐ | 846.000.000 VNĐ | 835.000.000 VNĐ | 827.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0 Luxury | 789.000.000 VNĐ | 906.000.000 VNĐ | 890.000.000 VNĐ | 879.000.000 VNĐ | 871.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0 Premium | 829.000.000 VNĐ | 951.000.000 VNĐ | 934.000.000 VNĐ | 923.000.000 VNĐ | 915.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0 Premium Sport | 849.000.000 VNĐ | 973.000.000 VNĐ | 956.000.000 VNĐ | 946.000.000 VNĐ | 937.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0 Premium Exclusive | 869.000.000 VNĐ | 996.000.000 VNĐ | 978.000.000 VNĐ | 968.000.000 VNĐ | 959.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.5 Signature Sport | 959.000.000 VNĐ | 1.096.000.000 VNĐ | 1.077.000.000 VNĐ | 1.068.000.000 VNĐ | 1.058.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.5 Signature Exclusive | 979.000.000 VNĐ | 1.119.000.000 VNĐ | 1.099.000.000 VNĐ | 1.090.000.000 VNĐ | 1.080.000.000 VNĐ |
Bảng giá Mazda CX-5 trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh Mazda CX-5 gồm các khoản phí như: Thuế trước bạ, phí cấp biển số xe, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm lần đầu, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Giá xe Mazda CX-5 so với các đối thủ cùng phân khúc
- Honda CR-Vgiá từ 1.109.000.000 VNĐ
- Hyundai Tucson giá từ 799.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Outlander giá từ 825.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Mazda CX-5
- Mazda CX-5 áp dụng ngôn ngữ KODO thế hệ mới nổi bật với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”
- Đã nâng cấp màn hình giải trí lên 8 inch
- Sử dụng hệ thống 10 loa Bose mang đến âm thanh chân thực
Ưu nhược điểm Mazda CX-5
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, thời trang đẹp mắt
- Nội thất phong cách châu Âu, tiện nghi hiện đại
- Vận hành êm ái, ổn định
- Động cơ 2.5L tăng tốc tốt, cho cảm giác lái thể thao
- Hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc
Nhược điểm
- Chưa có phiên bản động cơ Turbo 2.5L ở thị trường Việt Nam
- Không có lẫy chuyển số sau vô lăng
- Vẫn còn tiếng ồn từ lốp xe vọng vào cabin hơi
Thông số kỹ thuật Mazda CX-5
Mazda CX-5 vẫn sử dụng mô hình như trước với 2 tùy chọn động cơ 2.0L và 2.5L. Trong lần nâng cấp gần nhất, Thaco cho biết động cơ SkyActiv-G 2.0L đã được tinh chỉnh cải thiện hiệu suất đốt nhiên liệu 15%, mô men xoắn 15%.
- Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất cực đại đạt 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
- Động cơ SkyActiv-G 2.5L cho công suất cực đại đạt 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 252 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 2 cầu (AWD).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Mazda CX-5 | Mazda CX-5 2.0L | Mazda CX-5 2.5L |
Động cơ | 2.0L | 2.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 154/6.000 | 188/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 200/4.000 | 252/4.000 |
Hộp số | 6AT | 6AT |
Dẫn động | FWD | AWD |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Chế độ lái | Normal/Sport | Normal/Sport/Off-road |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Đánh giá ngoại thất Mazda CX-5
Mazda CX-5 áp dụng ngôn ngữ KODO thế hệ mới nổi bật với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”. Ngôn ngữ thiết kế này đem đến cho Mazda CX-5 một diện mạo cực kỳ tinh tế và sang trọng.
Kích thước và trọng lượng
Mazda CX-5 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.590 x 1.845 x 1.680 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm và bán kính quay vòng là 5.500 mm. Sự khác biệt giữa 2 phiên bản động cơ là ở trọng lượng xe. Đối với bản 2.0L, khối lượng không tải và toàn tải lần lượt là 1.550 kg và 2.000 kg, nhẹ hơn bản 2.5L (1.630-2.080 kg) 80 kg.
Nhìn qua Honda CR-V có số đo các chiều D x R x C là 4.691 x 1.866 x 1.681 mm hay Hyundai Tucson 4.630 x 1.865 x 1.695 mm. Nhìn chung, mẫu xe nhà Mazda không to lớn bằng các đối thủ cùng phân khúc. Tuy nhiên, kích thước nhỏ cũng giúp xe dễ dàng di chuyển trong khu đô thị hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Mazda CX-5 | Mazda CX-5 2.0L | Mazda CX-5 2.5L |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.590 x 1.845 x 1.680 | 4.590 x 1.845 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 200 |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.500 | 5.500 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.550 | 1.630 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.000 | 2.080 |
Đầu xe
Đầu xe Mazda CX-5 gây ấn tượng mạnh mẽ với cặp đèn thần thái, liền mạch cùng với lưới tản nhiệt đen bóng lỗ nhuyễn mở rộng. Hốc gió dưới kết hợp với dải đèn sương mù chạy ngang dài tạo thành một hõm sâu ôm trọn đầu xe, được nâng đỡ bởi cản trước ốp nhựa thể thao, mang đến cảm giác bề thế và bệ vệ.
Hệ thống đèn Mazda CX-5 được đánh giá cao với cụm đèn trước LED sắc sảo, kết hợp dải đèn ngày LED đẹp mắt cùng đèn sương mù LED. Cụm đèn chính được trang bị đầy đủ tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu. Các phiên bản Premium có thêm tính năng cao cấp đèn thích ứng thông minh. Bù lại bản thường có tính năng mở rộng góc chiếu tự động.
Thân xe
Thân xe Mazda CX-5 vẫn là sự kết hợp giữa vẻ mềm mại, sống động của những đường gân dập nổi, cùng vẻ mạnh mẽ, thể thao của phần ốp vòm bánh xe và thân dưới.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Mazda CX-5 tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Trừ 2 phiên bản Deluxe và Luxury, các phiên bản còn lại có thêm tính năng sấy gương. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, kính cửa sổ chạy viền đen bóng.
Mâm và lốp
Tất cả phiên bản Mazda CX-5 đều trang bị mâm 19 inch 5 chấu kép gân guốc đi cùng bộ lốp 225/55R19. Thiết kế này làm tăng thêm nét sang trọng và đẳng cấp cho CX-5.
Đuôi xe
Đuôi xe Mazda CX-5 thu hút với cánh gió thể thao, cặp đèn hậu đồ hoạ LED bắt mắt và đặc biệt là cản sau ốp chrome sáng bóng kết hợp bộ đôi ống xả kép nằm đối xứng. Đây là một chi tiết mà hãng Thaco đã “nội địa hoá” nhằm đáp ứng sở thích của số đông người dùng Việt.
Màu xe
Mazda CX-5 có tất cả 6 màu: đỏ, xám, trắng, nâu, xanh và đen.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất CX-5 | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Sport | 2.5L Signature Exclusive |
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn mở rộng góc chiếu | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Sấy gương | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Sấy gương | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Sấy gương |
Lốp | 225/55R19 | 225/55R19 | 225/55R19 | 225/55R19 | 225/55R19 |
Đánh giá nội thất Mazda CX-5
Cũng như ngoại thất, giới chuyên môn đánh giá Mazda CX-5 là mẫu xe sở hữu phần nội thất đẹp bậc nhất phân khúc, mang đến nhiều trải nghiệm và cảm giác cao cấp tương tự xe hạng sang. Nội thất Mazda CX-5 vẫn phong cách tối giản hiện đại, sang trọng. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa, bọc da, ốp gỗ và viền mạ bạc.
Khu vực lái
Khu vực lái Mazda CX-5 không có sự thay đổi từ khi chuyển qua thế hệ thứ 2, vẫn mang phong cách gảy gọn, đậm chất thể thao. Tuy nhiên, sau vô lăng là cụm đồng hồ hiện đại hơn với màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch kết hợp hai đồng hồ analog và digital.
Mazda CX-5 được trang bị các tính năng hỗ trợ lái xe như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, kiểm soát hành trình Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, gương chiếu hậu chống chói tự động… Riêng bản 2.0L Premium, 2.5L Signature có màn hình HUD hiển thị tốc độ trên kính lái.
Đến thời điểm hiện tại, Mazda CX-5 chỉ mới trang bị lẫy chuyển số trên các bản Premium Sport, Premium Exclusive, Signature Sport, Signature Exclusive. Việc thiếu đi lẫy chuyển số thể thao trên một số phiên bản là điểm trừ đối với mẫu xe chú trọng vào trải nghiệm lái này.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế Mazda CX-5 được bọc da cao cấp cho tất cả các phiên bản. Như tone màu nội thất chung, màu ghế Mazda CX-5 cũng màu đen.
Ở hàng ghế trước, ghế lái Mazda CX-5 có chỉnh điện 10 hướng là trang bị tiêu chuẩn. Ghế phụ chỉnh điện 6 hướng và ghế lái nhớ 2 vị trí chỉ áp dụng ở các bản Premium 2.0L và 2.5L Signature.
Hàng ghế sau Mazda CX-5 có đủ tựa đầu 3 vị trí. Không gian khá rộng rãi ở khoảng để chân phía trước và cả khoảng không gian trên trần. Nếu ngồi 3 người lớn vẫn tương đối thoải mái. Tuy nhiên so với hàng ghế thứ hai của Honda CR-V thì vẫn chưa lý tưởng bằng.
Khoang hành lý Mazda CX-5 ở mức tương đối ổn với thể tích 442 lít. Hàng ghế thứ hai có thể linh hoạt gập 4:2:4 để mở rộng không gian để đồ. Ngoài trừ bản Deluxe thì tất cả các phiên bản CX-5 đều trang bị cốp chỉnh điện, “đá cốp” tiện lợi.
Tiện nghi
Tương tự với Mazda 6 hay Mazda 3 thì Mazda CX-5 cũng đã nâng cấp màn hình lên 8 inch, dù không quá nổi trội trong phân khúc, nhưng đủ dùng cho không gian nội thất xe.
Hệ thống âm thanh Mazda CX-5 không làm người dùng thất vọng khi có đến 10 loa Bose cho âm thanh trầm ấm, trừ hai bản Deluxe và Luxury trang bị 6 loa thường. Xe có hệ thống Mazda Connect mới, tính năng định vị – dẫn đường GPS (không có ở bản Deluxe)…
Mazda CX-5 trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Tất cả phiên bản đều có cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt. Riêng cửa sổ trời, không xuất hiện trên hai bản Deluxe, Luxury, các bản còn lại đều có.
Trang bị nội thất
Nhìn chung, nội thất Mazda CX-5 trừ hai phiên bản Deluxe, Luxury thì các phiên bản còn lại khá đầy đủ và hiện đại: Vô lăng bọc da có hỗ trợ sưởi, lẫy chuyển số thể thao, gương chiếu hậu chống chói tràn viền…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất CX-5 | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Sport | 2.5L Signature Exclusive |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc daSưởi | Bọc daSưởi | Bọc daSưởi |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không (Active)Có (Sport & Exclusive) | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | MRCC | MRCC | MRCC | MRCC |
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Tràn viền | Tràn viền | Tràn viền |
Ghế | Da | Da | Da (Active & Sport)Da Nappa (Exclusive) | Da | Da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí |
Ghế trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điệnLàm mát Sưởi | Chỉnh điệnLàm mát Sưởi | Chỉnh điệnLàm mát Sưởi |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4Sưởi (Exclusive) | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4Sưởi |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 10 loa Bose | 10 loa Bose | 10 loa Bose |
Kết nối không dây | Không | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Có | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay |
Đánh giá an toàn Mazda CX-5
Giới chuyên môn đánh giá Mazda CX-5 sở hữu hệ thống an toàn hiện đại hàng đầu phân khúc với đầy đủ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, 6 túi khí, camera lùi, cảm biến trước/sau…
Bên cạnh đó ở lần nâng cấp này, bản tiêu chuẩn Mazda CX-5 Deluxe có thêm 2 tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang và cảnh báo điểm mù. Bản 2.0 Luxury và Premium còn có thêm gói an toàn i-Activsense với các tính năng kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, camera 360 độ…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn CX-5 | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Sport | 2.5L Signature Exclusive |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong phố trước/sau | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo người lái tập trung | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) |
Camera lùi | Có | Có | Camera 360 | Camera 360 | Camera 360 |
Đánh giá vận hành Mazda CX-5
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số Mazda CX-5 | Mazda CX-5 2.0L | Mazda CX-5 2.5L |
Động cơ | 2.0L Skyactiv-G | 2.5L Skyactiv-G |
Hộp số | 6AT | 6AT |
Mazda CX-5 vẫn tiếp tục duy trì 2 tùy chọn động cơ 2.0L và 2.5L. Với Mazda CX-5 bản 2.5L, xe vận hành mạnh mẽ, lái bốc. Khả năng tăng tốc tốt, đặc biệt từ dải tốc 30 – 40 km/h. Chỉ cần nhích nhẹ chân ga là cả chiếc xe trọng lượng hơn 1,5 tấn đã vọt lên nhanh chóng. Những pha cần vượt, người lái có thể hoàn toàn tự tin.
Còn với Mazda CX-5 2.0L có yếu không? Động cơ SkyActiv 2.0L sau lần tinh chỉnh vào năm 2019 đã tối ưu hơn. Xe vẫn đáp ứng sức mạnh ổn định, không có gì phải phiền lòng nếu không yêu cầu cao. Nhưng hiển nhiên so với bản 2.5L, bản 2.0L sẽ không bốc bằng, thể hiện rõ khi leo dốc, đi đường đèo núi hay cần vượt trên cao tốc. Nhưng với chế độ Sport, xe đạt lực đẩy tốt hơn.
Mazda CX-5 được trang bị hệ thống G-Vectoring Control Plus mới. Hệ thống này tác động vào động cơ cùng phanh giúp tăng sự ổn định của xe, nhất là trong các trường hợp chạy vận tốc cao, vào cua, thoát cua, chuyển làn.
Thật đáng tiếc là Mazda CX-5 ở Việt Nam chưa được bổ sung khối động cơ tăng áp 2.5L như tại thị trường Thái Lan.
Vô lăng
Mazda CX-5 sử dụng trợ lực lái điện, nhẹ khi đi phố, chắc tay hơn khi vận hành tốc độ cao. Vào năm ngoái, CX-5 cũng đã có những tinh chỉnh hệ thống lái nhằm mang đến cảm giác lái chân thực hơn. Khác với vô lăng Honda CRV phản hồi khá chi tiết, vô lăng Mazda CX-5 có xu hướng chiều chuộng, nịnh nọt người lái với cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Ở lần nâng cấp mới nhất, CX-5 đã được tinh chỉnh lại hệ thống treo. Góc đặt giảm xóc thay đổi giúp tăng khả năng hấp thụ xung lực và tăng độ êm ái. Lò xo giảm chấn cũng được tăng cường giúp triệt tiêu ngoại lực tốt hơn.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Mazda CX-5 nhận được nhiều đánh giá tốt. Xe đạt được độ cách âm môi trường tốt. Động cơ êm ái. Tuy nhiên, khi chạy tốc độ cao vẫn có tiếng vọng từ lốp xe vào cabin.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda CX-5 được đánh giá khá tiết kiệm, cụ thể tầm 7 – 10 lít/100km.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Mazda CX-5 (100km/lít) | |
Trong đô thị | 10,27 |
Ngoài đô thị | 6,75 |
Hỗn hợp | 8,04 |
Các phiên bản Mazda CX-5
Mazda CX-5 có tất cả 7 phiên bản:
- 2.0L Deluxe
- 2.0L Luxury
- 2.0L Premium Active
- 2.0L Sport
- 2.0L Exclusive
- 2.5L Signature Sport
- 2.5L Signature Exclusive
So sánh các phiên bản Mazda CX-5
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Sport | 2.5L Signature Exclusive |
Ngoại thất | |||||
Đèn pha tự động | Không | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Sấy gương | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Sấy gương | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Sấy gương |
Nội thất | |||||
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc daSưởi | Bọc daSưởi | Bọc daSưởi |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không (Active)Có (Sport & Exclusive) | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | MRCC | MRCC | MRCC | MRCC |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Tràn viền | Tràn viền | Tràn viền |
Ghế | Da | Da | Da (Active & Sport)Da Nappa (Exclusive) | Da | Da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí |
Ghế trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điệnLàm mát Sưởi | Chỉnh điệnLàm mát Sưởi | Chỉnh điệnLàm mát Sưởi |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4Sưởi (Exclusive) | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4Sưởi |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 10 loa Bose | 10 loa Bose | 10 loa Bose |
Kết nối không dây | Không | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Có | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay |
Trang bị an toàn | |||||
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong phố trước/sau | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo người lái tập trung | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) |
Camera lùi | Có | Có | Camera 360 | Camera 360 | Camera 360 |
Nên mua CX-5 phiên bản nào?
Trong các phiên bản Mazda CX-5, bản 2.0 Deluxe là thấp nhất, tiếp đến là 2.0 Luxury. So sánh Mazda CX-5 Deluxe và Luxury, giá bán chênh lệch tầm 40 triệu đồng. So với Luxury, bản Deluxe bị cắt giảm các trang bị như: không có ốp cản thể thao, không có định vị/dẫn đường GPS, không cốp sau chỉnh điện, âm thanh chỉ 6 loa thay vì 10 loa Bose.
Nếu yêu cầu không cao thì ngay từ bản CX-5 2.0 Deluxe đã đáp ứng được các nhu cầu sử dụng xe thông thường ở phân khúc này.Bản 2.0 Luxury với việc thêm một vài trang bị nâng cao sẽ tiện nghi hơn.
Còn nếu quan tâm đến sức mạnh vận hành thì có thể cân nhắc bản 2.5 Luxury. Phiên bản này có trang bị tương đương với 2.0 Luxury. Điểm khác biệt chủ yếu là động cơ mạnh mẽ hơn.
Nhưng để nói về trải nghiệm thực sự cao cấp thì phải bàn đến hai bản CX-5 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium. Khác với kiểu sắp xếp truyền thống chỉ bản cao nhất mới “full option”, phiên bản 2.0 Premium cũng “full option” với trang bị tương đương bản cao cấp nhất là 2.5 Signature Premium. Trong đó nổi bật nhất là gói an toàn cao cấp i-Activsense.
So sánh CX-5 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium sự khác biệt chủ yếu đến từ mặt vận hành. Phiên bản 2.5 Signature nổi trội hơn với động cơ 2.5L đi cùng hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD. Nếu chủ yếu chỉ đi lại trong đô thị thì CX-5 2.0 Premium cũng đã đáp ứng tốt. Nhưng lý tưởng và hoàn hảo nhất thì vẫn là 2.5 Signature Premium.
Những năm gần đây, dòng xe crossover ngày càng được ưa chuộng, trở thành một xu hướng lựa chọn của người dùng xe Việt. Doanh số phân khúc crossover có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, vượt qua cả phân khúc sedan. Trong phân khúc crossover/SUV hạng C, Mazda CX-5 cạnh tranh với xe Honda CR-V, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail… Bên cạnh đó, Mazda CX-5 cũng được so sánh với nhiều mẫu xe 7 chỗ hạng D như Hyundai SantaFe, Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Nissan Terra…
Hiện nay dù Mazda CX-5 là xe 5 chỗ còn Honda CRV là xe 5+2 chỗ nhưng đây vẫn là “cặp đôi” bị so sánh nhiều nhất và khiến nhiều người mua phân vân nhất.
So sánh Mazda CX-5 và Honda CR-V
Nên mua Mazda CX-5 hay Honda CRV? Câu chuyện phân vân muôn thuở này giờ đây đã dễ dàng lựa chọn hơn nếu người mua xác định rõ được nhu cầu của mình.
So với Mazda CX-5, Honda CR-V có ưu điểm rộng rãi hơn và thêm một hàng ghế phụ thứ 3 (tổng cộng 7 chỗ). Xe sở hữu động cơ 1.5L mạnh mẽ, vận hành đằm chắc, ổn định. Honda CRV có thế mạnh lớn về thương hiệu đi cùng khả năng giữ giá tốt hơn. Nhiều người đánh giá CR-V rõ ràng hướng về một mẫu xe gia đình thực thụ (gia đình 2 – 3 thế hệ) với thiết kế chững chạc.
Trong khi đó Mazda CX-5 lại có thế mạnh về trang bị công nghệ hiện đại hàng đầu, phong cách lái trẻ trung. Thiết kế Mazda CX-5 hiện đại, thời trang hơn, là một mẫu xe dung hoà được cả 2 yếu tố cá nhân và gia đình, vừa thể hiện được cá tính bản thân, lại vừa linh hoạt phục vụ di chuyển gia đình.
Xem chi tiết:Giá Honda CR-V – phân tích đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda CX-5 và Hyundai Tucson
Nói về xe 5 chỗ gầm cao tầm giá trên dưới 1 tỷ đồng hiện nay chỉ có Mazda CX-5 và Hyundai Tucson. Cả 2 mẫu xe này đều được đánh giá cao về phương diện ứng dụng công nghệ hiện đại. Tuy nhiên giá xe Tucson được định hình ở phân khúc thấp hơn một bậc so với Mazda CX-5. Đây là một yếu tố giúp người mua khá dễ dàng để đưa ra lựa chọn.
Còn nếu phải so sánh Mazda CX-5 và Hyundai Tucson thì CX-5 nổi bật hơn ở hệ thống an toàn cao cấp, thiết kế sang trọng, trang bị cao cấp. Trong khi đó Tucson sở hữu kiểu dáng ưa nhìn, trang bị hiện đại, giá bán “mềm”.
Xem chi tiết:Giá Hyundai Tucson – phân tích đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Mazda CX-5?
So về cảm giác lái, Honda CR-V được nhiều người đánh giá cho trải nghiệm mạnh mẽ hơn. Đây cũng chính là lý do vì sao, CRV vẫn giữ được sức hấp dẫn cho tới giờ trước sự cạnh tranh như cơn lốc từ vẻ đẹp “quyến rũ” khó cưỡng của CX-5. Nhiều ý kiến đánh giá Mazda CX-5 không “bốc” như khối động cơ 1.5 Turbo của Honda CR-V.
So về khả năng gan lỳ, Mazda CX-5 cũng không bằng Nissan X-Trail. Nếu X-Trail như “người đàn ông lực điền” thì Mazda CX-5 lại đúng chất một “công tử hào hoa”. Dù là crossover nhưng X-Trail được Nissan đầu tư khá nhiều các công nghệ kiểm soát khung gầm, hệ dẫn động 4WD có thể lựa chọn cầu linh hoạt, giúp xe di chuyển qua địa hình khó một cách thoải mái.
Trong khi đó, Mazda CX-5 chỉ dùng hệ dẫn động AWD. Di chuyển qua đường gồ ghề, người lái Nissan X-Trail có thể tự tin mạnh tay “càn lướt” hơn, trong khi với Mazda CX-5 có lẽ cần sự kiên nhẫn, nhẹ nhàng hơn.
So về giá bán, Mazda CX-5 không cạnh tranh mạnh bằng Hyundai Tucson. Đặc biệt, dù Tucson có giá thấp hơn nhưng mặt trang bị không quá thua kém CX-5.
Nhưng Mazda CX-5 là mẫu xe trong phân khúc cân đối tốt nhất nhiều yếu tố. Xe không thực sự “đã chân” nhưng vẫn rất “sướng” với chế độ lái Sport. Song quan trọng hơn, cảm giác lái của Mazda CX-5 đánh đúng tâm lý đối tượng người dùng, đem đến điều mà họ thực sự cần.
Khi số ngày người ta phải bon chen giữa một đô thị đông đúc, chật chội cao hơn gấp nhiều lần so với số ngày rong ruổi đi xa để có thể tận hưởng cái gọi là “lái phấn khích”, thì có lẽ có người ta cần một chiếc xe nhẹ nhàng, linh hoạt hơn. Và trong phân khúc, khó mẫu xe nào có thể bì được với Mazda CX-5 về khoảng này. Từ thiết kế vô lăng, chân ga, chân phanh đến việc trang bị gói i-Activsense đều nhằm đem đến cho người lái cảm giác nhàn hạ, thảnh thơi nhất khi đi phố hay chạy đường trường.
Nếu bạn đang cần một chiếc xe offroad tốt, cứng cỏi, mạnh mẽ thì có lẽ một mẫu xe SUV sẽ hợp với bạn hơn. Nhưng nếu bạn đang cần một mẫu xe crossover để đi phố, một mẫu xe thiết kế bắt mắt thoát hẳn cái form cũ kỹ bề thế của xe oto Nhật, tiện nghi hiện đại, hệ thống an toàn đầy đủ, tiết kiệm nhiên liệu… thì Mazda CX-5 chính là sự lựa chọn bạn đang cần tìm.
Võ Hoàng
Câu hỏi thường gặp về Mazda CX-5
Mazda CX-5 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Mazda CX-5 từ 827.000.000 VNĐ.
Mazda CX-5 có ồn không?
Trả lời: Theo nhiều người dùng đánh giá Mazda CX-5 hơi ồn khi chạy ở tốc độ cao. Đây vốn là nhược điểm chung. Một số ý kiến cho rằng có thể cải thiện độ ồn bằng cách thay lốp.
Mazda CX-5 có tốn xăng không?
Trả lời: Mazda CX-5 được đánh giá cao ở khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ xăng trung bình của CX-5 tầm 7 – 9 lít/100km.
Mazda CX-5 có cảm biến áp suất lốp không?
Trả lời: Mazda CX-5 có cảm biến áp suất lốp tuy nhiên không báo chỉ số cụ thể ở từng lốp. Do đó nếu muốn theo dõi chính xác áp suất ở từng lốp bạn có thể trang bị thêm bộ cảm biến áp suất lốp xe riêng.
Bình xăng CX-5 bao nhiêu lít?
Trả lời: Mazda CX-5 các bản 2.0 có bình xăng dung tích 56 lít, các bản 2.5 dung tích 58 lít.