Mazda 6 trên thị trường Việt Nam hiện nay là bản ra mắt từ tháng 6/2020 (nguồn: tuoitre.vn). Đến thời điểm hiện tại, Mazda 6 chưa có thông tin về phiên bản nâng cấp. Vì vậy, nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên thế hệ đang lưu hành .
Giá bán cạnh tranh, diện mạo sang trọng thời trang, công nghệ nịnh nọt người dùng, Mazda 6 là một trong các sự lựa chọn nổi bật nhất ở phân khúc xe sedan hạng D hiện nay. Tuy nhiên khi đứng cạnh một Toyota Camry ngày càng trẻ hoá, Honda Accord điềm tĩnh mạnh mẽ, Kia K5 giá còn cạnh tranh hơn… thì Mazda 6 liệu có đủ sức thuyết phục được người mua?
Xem thêm:
- Bảng giá Mazda & khuyến mãi mới nhất
- Top xe ô tô sedan hạng D đáng mua
Giá xe Mazda 6 niêm yết & lăn bánh tháng 5/2024
Giá xe Mazda 6 niêm yết là 769.000.000 VNĐ cho bản 2.0 Premium, 815.000.000 VNĐ cho bản 2.0 Premium GTCCC và 899.000.000 VNĐ cho bản 2.5 Premium GTCCC. Giá xe Mazda 6 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 5/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Mazda 6 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
Mazda 6 2.0 Luxury | 769.000.000 VNĐ | 884.000.000 VNĐ | 868.000.000 VNĐ | 857.000.000 VNĐ | 849.000.000 VNĐ |
Mazda 6 2.0 Premium | 815.000.000 VNĐ | 935.000.000 VNĐ | 919.000.000 VNĐ | 908.000.000 VNĐ | 900.000.000 VNĐ |
Mazda 6 2.5 Signature Premium | 899.000.000 VNĐ | 1.029.000.000 VNĐ | 1.011.000.000 VNĐ | 1.001.000.000 VNĐ | 992.000.000 VNĐ |
Bảng giá Mazda 6 trên mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh kia Sonet bao gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: Mức thu phí đã được nhà nước quy định cụ thể, một số trường hợp có thể cao hơn nhưng không được quá 15% (theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP).
- Phí cấp biển số: Tùy theo từng khu vực mà có mức giá khác nhau, giao động từ 1.000.000 – 20.000.000 VNĐ(theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: Ô tô dưới 9 chỗ 1.560.000 VNĐ/năm (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 340.000 VNĐ/xe/lần (theo Thông tư 36/2022/TT-BTC).
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: dành cho loại xe dưới 6 chỗ là 437.000 VNĐ (nguồn: Xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Mazda 6 so với các đối thủ cùng phân khúc
- Toyota Camry giá từ 1.105.000.000 VNĐ
- Honda Accord giá từ 1.319.000.000 VNĐ
- Kia K5 giá từ 859.000.000 VNĐ
Điểm mới nổi bật Mazda 6
- Ngôn ngữ thiết kế KODO truyền thống, đơn giản nhưng tinh tế, lịch lãm
- Khoang lái tập trung vào người dùng theo triết lý “Human Centric”
Ưu nhược điểm Mazda 6
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, thời trang
- Nội thất cao cấp
- Trang bị tiện nghi hiện đại
- Vận hành ổn định (nhờ có GVC Plus), trải nghiệm lái thể thao
- Hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc
- Cách âm tốt
- Giá xe cạnh tranh
Nhược điểm
- Nếu có phiên bản động cơ tăng áp Turbo mới sẽ cho trải nghiệm thể thao hơn
- Hàng ghế sau không thoáng bằng Toyota Camry hay Honda Accord
Thông số kỹ thuật Mazda 6
Mazda 6 cung cấp hai tuỳ chọn động cơ 2.0L và 2.5L:
- Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ SkyActiv-G 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Mazda 6 | Mazda 6 2.0 Luxury | Mazda 6 2.0 Premium | Mazda 6 2.5 Signature |
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 154/6.000 | 154/6.000 | 188/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 200/4.000 | 200/4.000 | 252/4.000 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Đánh giá ngoại thất Mazda 6
Việc áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp” sâu sắc hơn mang đến cho Mazda 6 một kiểu dáng đơn giản nhưng cực kỳ tinh tế và đậm chất nghệ thuật.
Cùng phong cách với “đàn em” Mazda 3, Mazda 6 lược bỏ gần như mọi chi tiết trang trí thêm thắt để đạt được sự tinh giản nhất. Thiết kế Mazda 6 chủ yếu được tạo tác bằng những đường nét “linh hồn của sự chuyển động” KODO đầy uyển chuyển, sống động, cho cảm giác sang trọng rất thời trang.
Nếu Honda Accord như một lão tướng đỉnh đạc, Toyota Camry như một quý ông lịch lãm thì Mazda 6 lại như một người đàn ông phóng khoáng, nóng bỏng và quyến rũ.
Kích thước và trọng lượng
Mazda 6 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 mm. Chiều dài cơ sở 2.830 mm, khoảng sáng gầm là 196 mm cùng bán kính vòng quay tối thiểu 5,6 m. Với những thông số này, Mazda 6 có vẻ khiêm tốn trong phân khúc Sedan hạng D. Tuy nhiên, đây cũng có thể coi là một ưu điểm, giúp xe linh hoạt khi di chuyển trong đô thị.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Mazda 6 | Mazda 6 2.0 Luxury | Mazda 6 2.0 Premium | Mazda 6 2.5 Signature |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.865 x 1.840 x 1.450 | 4.865 x 1.840 x 1.450 | 4.865 x 1.840 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.830 | 2.830 | 2.830 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 | 165 | 165 |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.600 | 5.600 | 5.600 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.520 | 1.520 | 1.550 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.970 | 1.970 | 2.000 |
Đầu xe
Đầu xe Mazda 6 thu hút với một diện mạo mượt mà, bóng bẩy, rất ấn tượng. Cụm đèn trước chuốt mỏng nhấn nhá thần thái. Lưới tản nhiệt mở rộng tạo hình bên trong bằng lưỡi nhuyễn 3D mạ chrome đẹp mắt thay thế cho kiểu nan ngang như trước. Vòng bên dưới lưới tản nhiệt cũng là một đường viền chrome chạy ngang rồi từ từ vươn cao nâng đỡ cụm đèn hai bên.
Hốc gió bên dưới mở rộng thiết kế cực kỳ tinh tế và ăn điểm, tạo cảm giác xe như rộng hơn về phương ngang. Đèn sương mù chạy dài nằm đối xứng hai bên tăng thêm điểm nhấn. Cản trước dẹp, hơi đưa về trước đậm chất những mẫu xe sang thể thao.
Về trang bị, Mazda 6 có hệ thống đèn chiếu xa và chiếu gần LED, tích hợp các tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu. Riêng hai bản Premium có thêm đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa, đèn thích ứng thông minh càng cho ánh sáng tối ưu hơn.
Thân xe
Thân xe Mazda 6 thu hút bởi những đường gân dập nổi ở trên và dưới, vừa sang trọng, vừa thể thao. Cửa sổ viền chrome sáng bóng.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Mazda 6 tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Kính cửa sổ trên Mazda 6 có dải viền chrome bao quanh, tay nắm cửa cùng màu thân xe, hiện đại và bắt mắt.
Mâm và lốp
Mazda 6 bản 2.0 Luxury trang bị mâm 17 inch đi cùng bộ lốp 225/55R17. Bản 2.0 Premium dùng mâm 17 inch cùng lốp 225/55R17 nhưng có thêm tuỳ chọn 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19. Bản Mazda 6 Signature Premium dùng lazang 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19.
Đuôi xe
Đuôi xe Mazda 6 nổi bật với cụm đèn hậu LED đồ hoạ sắc sảo. Điểm nhấn là đèn pha chính dạng tròn toát lên vẻ cao cấp. Trên hai bản Premium có thêm ốp cản đi cùng ống xả kép thể thao.
Màu xe
Mazda 6 có 5 màu: đỏ, trắng, xám, xanh, đen.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Mazda 6 | Mazda 62.0 Luxury | Mazda 62.0 Premium | Mazda 62.5 Signature |
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tuỳ chọn | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Lốp | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/45R19 |
Đánh giá nội thất Mazda 6
Nội thất Mazda 6 cũng theo phong cách tinh giản, sang trọng và hiện đại. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản.
Khu vực lái
Vô lăng Mazda 6 duy trì thiết kế 3 chấu thể thao quen thuộc, có lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ phía sau cho giao diện trực quan, dễ nhìn.
Mazda 6 trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, màn hình HUD hiển thị tốc độ, Cruise Control/Adaptive Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, gương chiếu hậu chống chói tự động…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mazda 6 đều được bọc da cao cấp đục lỗ. Riêng bản 2.5 Signature Premium có thêm tùy chọn bọc da Nappa.
Hàng ghế trước Mazda 6 thiết kế phong cách thể thao, ôm thân người với khả năng nâng đỡ tốt. Ghế lái và cả ghế phụ đều có tính năng chỉnh điện. Đây là một điểm cộng trên Mazda 6 bởi ở nhiều đối thủ khác ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay. Ngoài ra, ghế lái trên Mazda 6 còn có tính năng nhớ vị trí. Riêng hai phiên bản Premium, hàng ghế trước có thêm thông hơi và làm mát ghế – một tính năng rất hữu ích với điều kiện khí hậu nắng nóng nhiều ở nước ta.
Hàng ghế sau Mazda 6 đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ tỳ tay ở giữa tích hợp ngăn để cốc. Cũng như Mazda 3, sự thông thoáng không phải là điểm mạnh ở Mazda 6, nhất là khi so sánh với các đối thủ Toyota Camry hay Honda Accord.
Tuy nhiên vì là một mẫu sedan hạng D nên không gian Mazda 6 sẽ không bị hạn chế như Mazda 3, vẫn đủ dùng, đủ thoải mái. Nhưng để nói là thật sự thoáng, nhất là ở khoảng không gian trần thì chưa.
Khoang hành lý Mazda 6 cũng không quá rộng, cũng chỉ đủ dùng với thể tích 480 lít. Hàng ghế sau có thể gập tỷ lệ 6:4 để mở rộng diện tích để đồ nếu cần.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Mazda 6 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch. Hệ thống âm thanh dùng 11 loa Bose cho hai bản Premium, riêng bản 2.0 Luxury vẫn dùng 6 loa thường. Bên cạnh các hỗ trợ kết nối thông thường như AUX, USB, Bluetooth… xe còn có sạc không dây, kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Mazda 6 dùng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Các trang bị kính chỉnh điện và cửa sổ trời đều là trang bị tiêu chuẩn.
Trang bị nội thất
Mazda 6 sở hữu nội thất sang trọng, hiện đại với nhiều tiện nghi cao cấp như: vô lăng bọc da, lẫy chuyển số, điều hòa tự động 2 vùng, cửa kính chỉnh điện, cửa sổ trời….
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Mazda 6 | Mazda 62.0 Luxury | Mazda 62.0 Premium | Mazda 62.5 Signature |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp | Tuỳ chọn da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Thông hơi làm mát ghế trước | Không | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 11 loa Bose | 11 loa Bose |
Đầu DVD | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Đánh giá an toàn Mazda 6
Mazda 6 sở hữu hệ thống an toàn được đánh giá cao hàng đầu phân khúc. Hai phiên bản 2.0 Premium và 2.5 Signature có các tính năng hiện đại như: camera 360 độ, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang…
Để giữ được giá bán cạnh tranh, hãng Mazda đã rất tinh tế khi đưa gói an toàn cao cấp i-Activsense vào lựa chọn tùy chọn thêm thay vì trang bị sẵn như trước đây (Mazda CX-5 cũng có cách làm tương tự). Nếu muốn sở hữu gói an toàn này người mua phải chi thêm.
Gói an toàn cao cấp i-Activsense nay bao gồm nhiều tính năng hiện đại như: cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước và sau, điều khiển hành trình tích hợp radar, nhắc nhở người lái tập trung…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Mazda 6 | Mazda 62.0 Luxury | Mazda 62.0 Premium | Mazda 62.5 Signature |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Nhắc nhở người lái tập trung | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Đánh giá vận hành Mazda 6
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số Mazda 6 | Mazda 6 2.0 Luxury | Mazda 6 2.0 Premium | Mazda 6 2.5 Signature Premium |
Động cơ | 2.0L Xăng | 2.0L Xăng | 2.5L Xăng |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Khối động cơ SkyActiv luôn là một niềm tự hào của nhà Mazda. Điểm mạnh của động cơ SkyActiv là đạt được tỷ số nén cao giúp tối ưu hoá hiệu suất vận hành song vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu.
Tuy nhiên một số người tỏ ý “chê” Mazda 6 trong việc duy trì hai khối động cơ 2.0L và 2.5L trong thời gian quá lâu. Trước đây khối động cơ 2.5L của Mazda 6 được đánh giá mạnh mẽ nhất phân khúc. Nhưng hiện nay Toyota Camry 2.5L đã vươn lên vị trí này với sức mạnh lấn át 207 mã lực.
Tuy không phải mạnh nhất nhưng động cơ 2.5L của Mazda 6 vẫn có nhiều ưu điểm nổi trội. Động cơ cung cấp sức bật tốt, cho cảm giác thể thao phấn khích, nhất là khi chuyển sang chế độ Sport. Kết hợp với lẫy chuyển số sau vô lăng, Mazda 6 2.5L chắc chắn sẽ khiến người lái hài lòng.
Còn với phiên bản Mazda 6 2.0L, nhiều người dùng lo ngại liệu động cơ này có yếu không? Tất nhiên so với bản 2.5L, động cơ 2.0L không “đã” bằng. Tuy nhiên, về vấn đề yếu thì người mua không phải lo lắng.
Theo cảm nhận của chúng tôi cũng như nhiều chủ xe khác thì bản động cơ 2.0L của Mazda 6 vẫn đáp ứng tốt khi đi phố hay chạy đường trường. Là một mẫu xe sedan trọng lượng Mazda 6 tương đối nhẹ không như những chiếc crossover hay SUV nên ngay cả khi full tải thì động cơ 2.0L vẫn không hề tỏ ra đuối sức, không bị hụt hơi khi tăng tốc đột ngột.
Nếu mục đích sử dụng chỉ thuần đi phố thông thường thì Mazda 6 2.0L đã là hợp lý. Nhưng nếu yêu cầu cao về trải nghiệm lái, muốn sôi nổi hơn thì phiên bản Mazda 6 2.5L là lựa chọn lý tưởng.
Vô lăng
Hệ thống lái Mazda 6 cũng được đánh giá khá cao. Xe được trang bị hệ thống trợ lực điện giúp tay lái nhẹ và linh hoạt khi di chuyển tốc độ thấp. Điều này giúp người lái điều khiển vô lăng dễ dàng và thảnh thơi hơn khi chạy vào những con đường nội thành đông đúc giờ cao điểm. Ở tốc độ cao, vô lăng nặng tay hơn, siết chắc tay hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Sở hữu bản lĩnh của một mẫu xe hạng D, Mazda 6 vận hành rất đầm chắc ở tốc độ cao. Mức độ đầm chắc của Mazda 6 tỏ ra ngang ngửa với hai đối thủ lớn Toyota Camry và Honda Accord.
Mazda 6 có được ưu thế này chủ yếu là nhờ được trang bị công nghệ G-Vectoring Control Plus kiểm soát từ đó điều hướng mô men xoắn giúp xe ổn định, hạn chế tối đa tình trạng mất lái khi vào cua ở tốc độ cao cũng như chạy nhanh trên đường trơn ướt. Khi chạy ở dải tốc cao, Mazda 6 tỏ rõ sự vững vàng của mình. Xe không có dấu hiệu tròng trành hay bồng bềnh.
Hệ thống treo của Mazda 6 được đánh giá khá tốt. Hệ giảm xóc triệt tiêu dao động hiệu quả. Xe có thể lướt qua “ổ gà” hay các gờ giảm tốc một cách khá êm. Một ưu điểm khác là gầm Mazda 6 thuộc hàng cao nhất phân khúc với khoảng sáng lên đến 165 mm, trong khi cả Toyota Camry và Honda Accord đều dưới 150 mm. Đây là một lợi thế giúp Mazda 6 leo lề, di chuyển đường ngập, đường xấu tốt hơn.
Khả năng cách âm
Hệ thống cách âm của Mazda 6 cũng đã được cải thiện từ bản Mazda 6 facelift 2016 – 2017. Dù chạy ở đường sá đông đúc hay trên cao tốc, cabin xe cũng ít bị nhiễm tạp âm. Ngồi trong xe, cả người lái và hành khách sẽ có được một không gian yên tĩnh.
Từ bản Mazda 6 facelift 2016 – 2017, hãng Mazda đã có một số nâng cấp đáng kể về hệ thống vỏ xe, trong đó kính xe chuyển sang hai lớp, những mối bắt ghép động cơ cũng được chú ý tinh chỉnh để giảm thiểu tiếng ồn, tăng khả năng cách âm lên mức tốt nhất. Tuy nhiên theo một số chủ xe, khi di chuyển đường xấu đôi khi Mazda 6 bị nhiễm tiếng ồn vọng từ gầm xe.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 6 trong khoảng 6 lít/100km đến 8,5 lít/100km.
Các phiên bản Mazda 6
Mazda 6 có tất cả 3 phiên bản:
- Mazda 6 Luxury
- Mazda 6 Premium
- Mazda 6 Signature Premium
So sánh các phiên bản Mazda 6
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tuỳ chọn | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Lốp | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/45R19 |
Trang bị nội thất | |||
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp | Tuỳ chọn da Nappa |
Âm thanh | 6 loa | 11 loa Bose | 11 loa Bose |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.5L |
Trang bị an toàn | |||
Số túi khí | 2 | 6 | 6 |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Nhắc nhở người lái tập trung | Không | Gói tùy chọn | Gói tùy chọn |
Nên mua Mazda 6 phiên bản nào?
So sánh Mazda 6 2.0 Luxury và 2.0 Premium, giá xe chênh lệch 60 triệu đồng. Mazda 6 bản 2.0 Premium hơn bản 2.0 Luxury khi có các trang bị: đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa, ốp cản sau thể thao, âm thanh 11 loa (trong khi bản Luxury 6 loa), camera 360 độ, tính năng cảnh báo điểm mù, tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi…
Bên cạnh đó, so với Mazda 6 2.0 Luxury, bản 2.0 Premium có thêm các gói tùy chọn: lốp 225/45R19, đèn thích ứng thông minh, gói an toàn i-Activsense…
Trong khi đó, so sánh Mazda 6 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium, giá xe chênh lệch tầm 100 triệu đồng. Mazda 6 bản 2.5 Signature Premium khác 2.0 Premium chủ yếu ở việc phiên bản này được trang bị động cơ 2.5L mạnh mẽ hơn.
So sánh cả 3 phiên bản, Mazda 6 2.0 Premium sẽ là lựa chọn phù hợp với số đông nhất, trang bị đầy đủ, vận hành thoải mái và có nhiều công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn hiện đại.
Tuy nhiên trong trường hợp người mua yêu cầu cao hơn về trải nghiệm lái, có thể cân nhắc đến bản Mazda 6 2.5 Signature Premium. Giá xe Mazda 6 2.5 Signature Premium dù cao nhất trong các phiên bản, nhưng nếu so với những đối thủ khác thì vẫn thấp hơn. Đây là một mức giá rất cạnh tranh.
So với các phân khúc sedan hạng A, hạng B hay hạng C, phân khúc sedan hạng D có phần trầm lắng hơn. Ở thời điểm hiện tại, Toyota Camry, Mazda 6, Kia K5 và Honda Accord là 4 gương mặt nổi bật nhất phân khúc. Trong đó Toyota Camry luôn vững vàng ở vị thế ngôi đầu, Mazda 6 quyết liệt bám đuổi theo sau.
So sánh Mazda 6 và Toyota Camry
Toyota Camry và Mazda 6 là cặp đấu đầu bảng phân khúc sedan hạng D. Doanh số bán ra của hai mẫu xe này luôn ở thế so kè sát sao.
Cả Toyota Camry và Mazda đều có lợi thế chung xuất xứ xe Nhật. Nhưng Toyota Camry có nhiều ưu thế hơn về hệ thống giá trị cốt lõi. Từ lâu mẫu xe Toyota đã được xem như một “tượng đài” bảo chứng cho chất lượng, sự bền bỉ, tiết kiệm và tính thanh khoản.
Thời gian gần đây, Camry còn ngày càng hấp dẫn hơn với xu hướng trẻ hoá, động cơ mạnh mẽ nhất phân khúc, hệ thống trang bị và công nghệ an toàn cũng ngang ngửa Mazda 6. Nội thất rộng rãi hơn Mazda 6.
Tuy nhiên, Mazda 6 có lợi thế lớn về giá. Giá bán Mazda 6 cạnh tranh hơn rất nhiều. Trong khi trang bị công nghệ lại hiện đại hàng đầu. Cảm giác thể thao, thú vị. Thiết kế cực kỳ ấn tượng vốn ngôn ngữ độc đáo riêng.
Xem chi tiết:Giá xe Toyota Camry – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda 6 và Honda Accord
Nhiều năm doanh số của Honda Accord luôn lè tè ở dưới cuối bảng. Tuy nhiên Accord ế không phải do chất lượng mà chủ yếu bởi giá bán cao, chỉ phân phối duy nhất một phiên bản.
Cả Mazda 6 và Honda Accord đều cùng xuất xứ xe Nhật. Những mẫu xe Honda được đánh giá có phần nhỉnh hơn về chất lượng, độ tin cậy và bền bỉ. Giới thạo xe và nhiều người dùng đều công nhận tuy doanh số thấp nhưng Honda Accord chính là mẫu xe có khả năng vận hành tốt nhất phân khúc. Nội thất Accord cũng rộng rãi hơn Mazda 6.
So sánh Mazda 6 và Honda Accord, mẫu xe Mazda 6 có giá bán hấp dẫn hơn rất nhiều. Trong khi về trang bị, công nghệ Mazda 6 không chỉ không thua kém mà thậm chí còn nổi trội hơn Accord. Thiết kế sắc sảo và thời trang hơn.
Xem chi tiết:Giá xe Honda Accord – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Mazda 6?
Khi nói đến mua xe sedan hạng D, đa phần người mua sẽ nghĩ ngay đến Toyota Camry đầu tiên. Bởi từ lâu mẫu ô tô hạng D này đã được xem như một “tượng đài”, một sự lựa chọn an toàn, phù hợp đại đa số. Còn bàn tới vận hành mạnh mẽ vững chãi, ta sẽ nghĩ đến Honda Accord. Giá rẻ thì có Kia K5. Nhưng nếu xét một mẫu xe có thể cân đối, đáp ứng về cả tiêu chí công nghệ, vận hành lẫn giá bán thì có lẽ chỉ có Mazda 6.
Vũ Đức
Câu hỏi thường gặp về Mazda 6
Mazda 6 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Mazda 6 từ 849.000.000 VNĐ.
Mazda 6 có bền không?
Trả lời: Mazda 6 được nhiều người dùng đánh giá có độ bền bỉ, ổn định tốt sau nhiều năm sử dụng. Độ bền của Mazda 6 tuỳ thuộc nhiều vào cách sử dụng, đặc biệt là vấn đề chăm sóc, bảo dưỡng. Nếu chú ý chăm sóc, bảo dưỡng xe định kỳ thì người dùng không cần quá lo ngại. Mazda là một trong các thương hiệu xe Nhật được đánh giá cao hiện nay.
Mazda 6 có tốn xăng không?
Trả lời: Được trang bị động cơ công nghệ Skyactiv nên Mazda 6 có được khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Mức tiêu thụ nhiên liệu Mazda 6 trung bình từ 6 – 7 lít/100km với đường hỗn hợp.
Mazda 6 có ồn không?
Trả lời: Theo nhiều người dùng đánh giá, Mazda 6 rất êm khi chạy được đẹp. Tuy nhiên nếu chạy đường xấu, chạy tốc độ cao (trên 100 km) thì hàng ghế sau do bị tiếng vọng nên hơi ồn. Một số ý kiến cho rằng nguyên nhân do Mazda 6 dùng mâm lớn lốp mỏng, thay lốp có thể cải thiện được.
Mazda 6 có cửa sổ trời không?
Trả lời: Mazda 6 có cửa sổ trời ở tất cả các phiên bản.
Mazda 6 có bao nhiêu phiên bản?
Trả lời: Mazda 6 có 3 phiên bản gồm 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium.