Tháng 11/2023, Mazda 3 phiên bản 2023 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam (nguồn: dantri.vn). Những nội dung có trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản này. Còn về Mazda 3 2024, hiện nay chưa có bất kỳ thông tin nào.
Kể từ thế hệ thứ 4, với sự thay đổi mạnh mẽ, Mazda 3 được đánh giá là mẫu xe hạng C cho nhiều trải nghiệm thú vị và cảm giác cao cấp nhất. Tuy nhiên mẫu xe này cũng khó tránh khỏi một số nhược điểm khiến người mua phân vân.
Xem thêm:
- Bảng giá xe ô tô Mazda & chương trình ưu đãi mới nhất tại đại lý
- Các mẫu sedan hạng C bán chạy nhất
- Các dòng hatchback tại Việt Nam đáng mua
Giá xe Mazda 3 niêm yết & lăn bánh tháng 5/2024
Giá xe Mazda 3 niêm yết là 579.000.000 VNĐ cho bản 1.5L Deluxe (sedan), 619.000.000 VNĐ cho bản 1.5L Luxury (sedan), 729.000.000 VNĐ cho bản 1.5L Premium (sedan), 739.000.000 VNĐ cho bản 1.5L Signature (sedan), 639.000.000 VNĐ cho bản 1.5L Luxury (Sport) và 679.000.000 VNĐ cho bản 1.5L Premium (Sport). Giá xe Mazda 3 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 5/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Mazda 3 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan) | 579.000.000 VNĐ | 671.000.000 VNĐ | 659.000.000 VNĐ | 646.000.000 VNĐ | 640.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Luxury (sedan) | 619.000.000 VNĐ | 716.000.000 VNĐ | 703.000.000 VNĐ | 690.000.000 VNĐ | 684.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Premium (sedan) | 729.000.000 VNĐ | 839.000.000 VNĐ | 824.000.000 VNĐ | 812.000.000 VNĐ | 805.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Signature (sedan) | 739.000.000 VNĐ | 850.000.000 VNĐ | 835.000.000 VNĐ | 824.000.000 VNĐ | 816.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Luxury (Sport) | 639.000.000 VNĐ | 738.000.000 VNĐ | 725.000.000 VNĐ | 713.000.000 VNĐ | 706.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Premium (Sport) | 679.000.000 VNĐ | 783.000.000 VNĐ | 769.000.000 VNĐ | 757.000.000 VNĐ | 750.000.000 VNĐ |
Bảng giá Mazda 3 trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh Mazda 3 gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: Là phí được nhà nước quy định cụ thể theo từng khu vực và không vượt quá 15% (theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP).
- Phí cấp biển số xe: Trong khoảng 1.000.000 – 20.000.000 VNĐ(theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: 130.000 VNĐ/tháng đối với ô tô dưới 9 chỗ (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Bao gồm phí đăng kiểm cho xe là 250.000 VNĐ (theo Thông tư 55/2022/TT-BTC) và phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm là 90.000 VNĐ (theo Thông tư 36/2022/TT-BTC).
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 437.000 VNĐ đối với xe dưới 6 chỗ (nguồn: Xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Mazda 3 so với các đối thủ cùng phân khúc
- Hyundai Elantra giá từ 599.000.000 VNĐ
- Kia K3 giá từ 549.000.000 VNĐ
- Honda Civic giá từ 730.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Mazda 3
- Được vinh danh là mẫu xe đẹp nhất thế giới theo tiêu chí World Car Awards
- Trang bị động cơ Skyactiv-G 2.0 lít với nâng cấp kim phun mới
Ưu nhược điểm Mazda 3
Ưu điểm
- Thiết kế đẹp xuất sắc
- Nội thất cho trải nghiệm cao cấp
- Trang bị công nghệ hàng đầu phân khúc
- Cảm giác lái thể thao, thú vị
Nhược điểm
- Hàng ghế sau hơi chật chội
- Giá bán hơi cao
- Chưa có tính năng cảm biến áp suất lốp, khoá cửa tự động khi xe chạy
Thông số kỹ thuật Mazda 3
Mazda 3 sử dụng động cơ Skyactiv-G 1.5L cho công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 146 Nm tại 3.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Mazda 3 | 1.5L Deluxe (Sedan) | 1.5L Luxury (Sedan/Sport) | 1.5L Premium (Sedan/Sport) | 1.5L Signature (Sedan) |
Động cơ | 1.5L | 1.5L | 1.5L | 1.5L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 110/6.000 | 110/6.000 | 110/6.000 | 110/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 146/3.500 | 146/3.500 | 146/3.500 | 146/3.500 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát gia tốc nâng cao | Có | Có (Sedan)GVC Plus (Sport) | Có (Sedan)GVC Plus (Sport) | Có |
Dừng/khởi động động cơ thông minh | Không | Không (Sedan)Có (Sport) | Không (Sedan)Có (Sport) | Không |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD | FWD |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện | Điện |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | |||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Đánh giá ngoại thất Mazda 3
Thiết kế Mazda 3 cuốn hút với những đường nét sống động liền mạch đầy tinh tế, tạo nên một diện mạo hiện đại và rất khác biệt số đông. Năm 2020, vượt qua nhiều đối thủ mạnh, Mazda 3 chính thức được vinh danh là mẫu xe có thiết kế đẹp nhất thế giới trong khuôn khổ giải thưởng World Car Awards.
Kích thước và trọng lượng
Mazda 3 các phiên bản Sedan có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.660 x 1.795 x 1.440 mm, trọng lượng không tải và toàn tải lần lượt là 1.330 x 1.780 kg. Còn đối với các phiên bản Sport, các số đo kích thước lần lượt là 4.460 x 1.795 x 1.435 mm, khối lượng xe nặng hơn 10 kg so với các bản Sedan.
Tất cả các phiên bản trên Mazda 3 có chiều dài cơ sở 2.725 mm, khoảng sáng gầm 145 mm và bán kính vòng quay tối thiểu 5,3 m.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Mazda 3 | Mazda 3 Sedan | Mazda 3 Sport (hatchback) |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.460 x 1.795 x 1.435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 145 | 145 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,3 | 5,3 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.330 | 1.340 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.780 | 1.790 |
Đầu xe
Phần đầu Mazda 3 như một “màn trình diễn” tạo tác cực kỳ ấn tượng. Theo đúng tinh thần “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”, Mazda 3 tối giản hoá, không thêm thắt bất kỳ chi tiết trang trí rườm rà nào. Thay đó chỉ tập trung thổi hồn vào những đường nét chủ đạo làm cho chúng trở nên sống động.
Cụm đèn trước Mazda 3 được chuốt mỏng, nhấn sâu thần thái. Hệ thống đèn xa – gần đều áp dụng LED ở tất cả phiên bản. Những tính năng như tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu cũng trở thành trang bị tiêu chuẩn. Riêng các bản cao cấp có thêm công nghệ tự động mở rộng góc khi đánh lái, tự động điều chỉnh chế độ xa – gần tiên tiến hơn.
Lưới tản nhiệt Mazda 3 mở rộng theo kiểu 7 điểm. Bên trong, các thanh ngang được thay thế bằng bộ lưới đen bóng “dệt” từ những đường gạch đứt ở bản sedan và ô hình thoi nhỏ ở bản Sport. Chạy viền dưới lưới tản nhiệt là một đường chrome bản to, vươn dài lên hai bên nâng đỡ cả cụm đèn trước. Hốc gió dưới dạng khe mở rộng cho cảm giác bề thế. Cản trước hơi đưa ra theo phong cách thể thao.
Thân xe
Thân xe Mazda 3 sống động với những đường gân tạo khối chạy dài ở trên và sâu bên dưới.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Mazda 3 cùng màu thân xe. Gương tích hợp đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, báo rẽ, đặc biệt còn có thêm chống chói và nhớ vị trí. Cửa sổ viền chrome sáng bóng. Tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Mâm và lốp
“Dàn chân” Mazda 3 thu hút điểm nhìn với bộ mâm 18 inch đa chấu sắc sảo, kết hợp lốp 215/45R18. Các phiên bản thấp sử dụng mâm 16 inch đi cùng lốp 205/60R16.
Đuôi xe
Đuôi xe Mazda 3 cũng đi theo phong cách chủ đạo tinh tế, liền lạc. Đuôi tích hợp cánh gió ẩn đẹp mắt. Cụm đèn hậu LED chuốt mỏng đầy ấn tượng với kiểu 3D 2 vòng, mỗi vòng có 4 bóng nhỏ bên trong.
Cụm đèn hậu LED Mazda 3 chuốt mỏng đầy ấn tượng với kiểu 3D 2 vòng, mỗi vòng có 4 bóng nhỏ bên trong
Phần giữa nắp cốp nhấn sâu đính logo Mazda ngay trung tâm, khu vực biển số chuyển xuống dưới, khá giống với Mazda 3 thế hệ thứ hai. Cản sau cũng được tinh chỉnh thể thao hơn với các lát cắt, ốp nhựa cùng ống xả đôi mạnh mẽ.
Màu xe
Mazda 3 sedan có 3 màu: đỏ, trắng và xám.
Mazda 3 Sport có 4 màu: đỏ, trắng, xám và xanh.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Mazda 3 | 1.5L Deluxe (Sedan) | 1.5L Luxury (Sedan/Sport) | 1.5L Premium (Sedan/Sport) | 1.5L Signature (Sedan) |
Đèn xa – gần | LED | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Lốp (sedan) | 205/60R16 | 205/60R16 | 205/60R16 | 215/45R18 |
Lốp (Sport – hatchback) | – | 205/60R16 | 215/45R18 | – |
Đánh giá nội thất Mazda 3
Nội thất Mazda 3 cuốn hút với thiết kế sang trọng và cao cấp. Đa phần giới chuyên môn đều đánh giá nội thất Mazda 3 đẹp nhất phân khúc ở thời điểm hiện tại. Với triết lý “Less is more”, Mazda 3 All-New lược bỏ gần như triệt để những chi tiết thừa trước đây. Phong cách này dễ làm người ta lầm tưởng đây là một mẫu xe hạng sang châu Âu hơn là một mẫu xe phổ thông của Nhật.
Vật liệu taplo và ốp cửa sử dụng chủ yếu là nhựa mềm giả da và bọc da. Taplo được cắt xéo rất “nghệ”. Màn hình cảm ứng trung tâm đặt nổi tạo điểm nhấn. Bảng điều khiển tiết chế tối đa, không còn nhiều phím chờ dư thừa.
Khu vực lái
Vô lăng Mazda 3 kiểu 3 chấu bọc da nhấn sâu với điểm trung tâm hình tròn dễ làm liên tưởng đến các mẫu xe sang thể thao, phía sau có lẫy chuyển số. Các chấu thiết kế sắc sảo, viền kim loại. Bên trên, những hàng nút bấm cũng ốp kim loại cho cảm giác cao cấp.
Cụm đồng hồ sau vô lăng cũng đặc sắc không kém với màn hình hiển thị đa thông tin đặt giữa, đồng hồ analog nằm 2 bên cho giao diện trực quan. Đặc biệt màn hình có hỗ trợ cả tiếng Việt.
Mazda 3 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại như: màn hình HUD hiển thị thông tin trên kính lái (trừ bản 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury), phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, khởi động bằng nút bấm, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói tự động không viền rất đẹp (trừ bản 1.5 Deluxe)…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mazda 3 được bọc da cao cấp. Theo hãng xe Nhật, hệ thống ghế trên Mazda 3 All-New đã được nâng cấp đem đến cảm giác ổn định và êm ái hơn cho người ngồi.
Hàng ghế trước Mazda 3 thiết kế thể thao, ôm thân người. Chỗ để chân khá tốt. Ghế lái trang bị chỉnh điện và nhớ 2 vị trí. Hơi tí đáng tiếc là ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay ở bản cao cấp.
Hàng ghế sau đầy đủ tựa đầu 3 vị trí. Do thiết kế mui dốc nhiều về sau nên khoảng trần hơi thấp, nhất là bản Sport (hatchback). Với người ngồi cao trên 1,7 m, không gian này chỉ vừa đủ, không thật sự thoải mái.
Về độ rộng, do chiều rộng xe Mazda 3 thế hệ mới vẫn giữ nguyên nên ở hàng ghế sau không có sự cải thiện nào. Tuy trục cơ sở tăng nhưng khoảng trống để chân vẫn hạn chế như các đời cũ. Phần tựa lưng cũng hơi đứng. Nhiều người đánh giá hàng ghế sau Mazda 3 có khoảng duỗi chân, khoảng vai và đầu tương đương một mẫu xe hạng B hơn là hạng C.
Đây vốn từ lâu đã là một nhược điểm cố hữu trên Mazda 3. So với các đối thủ như Toyota Corolla Altis, Honda Civic, ngay cả Kia Cerato hay Hyundai Elantra… thì không gian Mazda 3 luôn chật chội hơn.
Dung tích khoang hành lý Mazda 3 là 450 lít, chỉ ở mức đủ dùng. Có thể gập hàng ghế sau linh hoạt theo tỷ lệ 6:4 để mở rộng khoang hành lý.
Tiện nghi
Mazda 3 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm đến 8,8 inch, đi cùng hệ thống âm thanh 8 loa cao cấp. Màn hình trung tâm sử dụng hệ điều hành Mazda Connect mới, có hỗ trợ tiếng Việt, tích hợp định vị GPS…
Xe sử dụng hệ điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió sau. Mazda 3 cũng có cửa sổ chỉnh điện. Chỉ trừ bản 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury thì tất cả phiên bản đều trang bị cửa sổ trời.
Trang bị nội thất
Khoang nội thất của Mazda 3 được đánh giá cao, không chỉ sang trọng mà còn đầy đủ các trang bị từ cơ bản đến cao cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Mazda 3 sedan/Sport | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | 1.5L Signature | 1.5L Luxury (Sport) | 1.5L Premium (Sport) |
Chất liệu nội thất (Da) | Không | Có | Có | Đen | Có | Có |
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế lái có nhớ vị trí | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế phụ điều chỉnh điện | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
DVD player | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Màn hình cảm ứng | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Kết nối AUX, USB, bluetooth | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Số loa | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ga tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị tốc độ HUD | Không | Có | Có | Có | Không | Có |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Rèm che nắng cửa sổ hàng ghế sau | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay ghế sau tích hợp cổng USB | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Hàng ghế thứ hai gập theo tỷ lệ 60:40 | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Không | Có |
Đánh giá an toàn Mazda 3
Mazda 3 được đánh giá cao khi sở hữu hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc. Thậm chí còn vượt trội hơn cả một số mẫu xe hạng D khi có gói an toàn cao cấp i-Activsense bao gồm các tính năng: cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh, điều khiển hành trình tích hợp radar…
Gói an toàn cao cấp i-Activsense này được trang bị trên bản Mazda 3 1.5 Premium và 2.0 Premium. Trên các bản còn lại vẫn có đầy đủ những trang bị an toàn cần thiết như: phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảnh báo phanh khẩn cấp, 7 túi khí, camera lùi…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Mazda 3 sedan/Sport | 1.5L Deluxe | 1.5L Luxury | 1.5L Premium | 1.5L Signature | 1.5L Luxury (Sport) | 1.5L Premium (Sport) |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, EBA | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Camera 360 | Có | Có |
Cảm biến cảnh báo va chạm phía sau | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Có | Có | Không | Có |
Camera quan sát 360 độ | Không | Không | Không | Có | Không | Không |
Cảnh báo thắt dây an toàn | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Mazda 3
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số Mazda 3 | |
Động cơ | 1.5L Xăng |
Hộp số | 6AT |
Mazda 3 cung cấp hai phiên bản động cơ SkyActiv dung tích 1.5L và 2.0L. Phiên bản 2.0L cho khả năng vận hành mạnh mẽ, lái “bốc” nhất là từ dải vòng tua 2.000 vòng/phút trở lên. Vòng tua càng cao tiếng động cơ càng lớn mang đến sự phấn khích không nhỏ. Một số ý kiến đánh giá hiệu suất vẫn chưa quá ấn tượng nhưng khi chuyển sang chế độ Sport, xe tăng tốc rất ngọt một cách dễ dàng.
Ngay từ những đời xe Mazda 3 2015 – 2016, nhiều người đã cho rằng cầm lái Mazda 3 cảm giác khá giống với BMW 3 Series, đậm chất thể thao. Chân ga phản ứng tốt. Dù ở chế độ D nhẹ nhàng thì xe vẫn rất “nhạy” chỉ với cú nhích nhẹ chân ga.
Còn phiên bản động cơ 1.5L thì thế nào? Bởi trọng lượng Mazda 3 khá nặng nên khối động cơ 1.5L chỉ thực sự lý tưởng khi di chuyển trong phố. Còn với đường trường thì xe có phần tăng tốc hơi đuối. Chuyển sang chế độ Sport thì lực đẩy tốt hơn.
Hộp số tự động 6 cấp của Mazda 3 nhận được nhiều phản hồi tích cực từ người dùng. Ở dải tốc thấp, hộp số vận hành mượt, êm ái, ở dải tốc cao cho cảm giác “bắt số” nhạy, tốt.
Vô lăng
Nếu ở thế hệ cũ nhiều người đánh giá xe Mazda 3 có vô lăng hơi nặng thì sang Mazda 3 thế hệ mới vô lăng trợ lực điện nhẹ hơn. Vô lăng ổn định, đánh lái mượt.
Tầm nhìn
Về tầm nhìn, trụ A Mazda 3 thiết kế mảnh. Điều này mang đến cho người lái tầm nhìn thông thoáng hơn. Đặc biệt sự hỗ trợ đắc lực của nhiều công nghệ cũng giúp mở rộng quan sát cho người lái.
Hệ thống treo, khung gầm
Từ lần nâng cấp gần nhất, hệ thống treo Mazda 3 sử dụng thanh xoắn thay cho liên kết đa điểm. Thanh giằng ở hai bên to hơn và thu nhỏ về giữa. Xe được tăng cường độ cứng dọc giúp lực truyền theo phương thẳng đứng. Điều này giúp xe êm hơn, linh hoạt hơn trên từng loại mặt đường.
Khung gầm Mazda 3 cũng được gia cố cứng hơn thế hệ cũ, ít thấy sự rung lắc thân xe khi chạy tốc độ cao như các thế hệ cũ. Xe cũng được nâng cấp hệ thống kiểm soát gia tốc GVC Plus giúp ổn định hơn khi vào cua cũng như thoát cua, khi chạy tốc độ cao.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Mazda 3 đã được cải thiện đáng kể từ thế hệ mới. Xe cách âm môi trường tốt. Ở dải tốc 60 – 80 km/h, cabin vẫn yên tĩnh. Nhược điểm từ tiếng ồn của lốp đã giảm đi, thấy rõ khi xe chạy ở dải tốc 100 km/h.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 3 được đánh giá khá tiết kiệm.
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda 3 (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
7,39 | 5,1 | 6,25 |
Các phiên bản Mazda 3 1.5 và 2.0
Mazda 3 có tất cả 6 phiên bản: 3 bản sedan và 2 bản hatchback
- Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan)
- Mazda 3 1.5L Luxury (sedan)
- Mazda 3 1.5L Premium (sedan)
- Mazda 3 1.5L Signature (sedan)
- Mazda 3 Sport 1.5L Luxury (Sport)
- Mazda 3 Sport 1.5L Premium (Sport)
So sánh các phiên bản Mazda 3
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Mazda 3 | 1.5L Deluxe (Sedan) | 1.5L Luxury (Sedan) | 1.5L Premium (Sedan) | 1.5L Luxury (Sport) | 1.5L Premium (Sport) | 1.5L Signature (Sedan) |
Trang bị ngoại thất | ||||||
Đèn tự động mở rộng góc khi đánh lái | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ xa – gần | Không | Không | Có | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ Chống chói Nhớ vị trí |
Cánh hướng gió | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 205/60R16 | 205/60R16 | 205/60R16 | 215/45R18 | 215/45R18 | 215/45R18 |
Trang bị ngoại thất | ||||||
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Thường | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí |
Điều hoà | 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió ghế sau | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Đầu DVD | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Trang bị an toàn | ||||||
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Có | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Không | Có | Không | Có | Có |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Không | Có | Không | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Không | Có | Không | Có | Có |
Cảm biến sau | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Nên mua Mazda 3 sedan hay hatchback?
Mazda 3 mang đến cho người mua đầy đủ hai dòng biến thể sedan và hatchback. Tùy theo sở thích cũng như nhu cầu mà người mua có thể chọn dòng phù hợp.
Mazda 3 sedan theo phong cách sang trọng nhẹ nhàng, lịch lãm, hợp để phục vụ di chuyển công việc. Ưu điểm là phần cốp sau rộng, xe phân 3 khoang tách biệt, cân đối giúp xe di chuyển vận tốc cao ổn định. Cùng phiên bản nhưng giá xe Mazda 3 sedan sẽ thấp hơn từ 20 – 40 triệu đồng so với bản Sport hatchback. Còn Mazda 3 Sport dòng hatchback lại theo phong cách thể thao, cá tính hơn, hợp để phục vụ di chuyển gia đình, du lịch…
Nên mua Mazda 3 phiên bản nào?
Mazda 3 có tất cả 6 phiên bản mỗi dòng, trong đó tất cả phiên bản đề có động cơ 1.5L. Với nhu cầu di chuyển bình thường như đi phố là chủ yếu, thỉnh thoảng đi xa thì bất kỳ phiên bản Mazda 3 nào nhìn chung cũng đáp ứng khá tốt.
Mazda 3 1.5 Deluxe là bản thấp nhất nên trang bị cắt giảm khá nhiều. So sánh Mazda 3 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury, bản Deluxe không có: gương chiếu hậu ngoài chống chói & nhớ vị trí, không có cánh hướng gió, không có lẫy chuyển số, gương hậu trong chống chói, không được bọc ghế da cao cấp, không có điều hoà tự động 2 vùng độc lập… Phiên bản 1.5 Deluxe khá thiếu thốn.
Trong 3 bản 1.5, bản 1.5 Premium là đầy đủ nhất, trong đó nổi bật có gói an toàn cao cấp i-Activsense. Nhưng giá xe Mazda 3 1.5 Premium lại hơi cao. Còn bản 1.5 Luxury tuy thiếu gói i-Activsense nhưng gần như các trang bị còn lại đều tương đồng với 1.5 Premium.
Do đó, nếu chủ yếu mua xe đi phố, không quá quan trọng các tính năng an toàn nâng cao thì trong 3 bản, Mazda 3 1.5 Luxury là sự lựa chọn hợp lý nhất với giá cả vừa phải, trang bị đủ dùng.
—
Phân khúc xe hạng C luôn rộn ràng với nhiều mẫu xe góp mặt như: Hyundai Elantra, Kia K3, Honda Civic, Toyota Corolla Altis… và Mazda 3. Trong đó, suốt một thời gian dài Mazda 3 thường xuyên có doanh số dẫn đầu phân khúc, còn lọt cả vào top 10 xe bán chạy nhất. Theo đuổi sát phía sau là Kia K3 và Hyundai Elantra. Còn hai “lão tướng” Toyota Corolla Altis và Honda Civic có vẻ hơi đuối do giá bán cao cũng như trang bị hơi thua kém so với các “đàn em” trẻ trung hơn.
So sánh Mazda 3 và Hyundai Elantra
So sánh Mazda 3 và Hyundai Elantra, khi bước sang thế hệ mới Mazda 3 nổi trội hơn gần như về mọi mặt từ thiết kế nội ngoại thất đến trang bị. Tuy nhiên mẫu xe hạng C của Hàn cũng sở hữu lợi thế lớn về động cơ hiệu suất cao hơn, không gian hàng ghế sau thoáng hơn.
Với lần nâng cấp mới nhất, giá xe Hyundai Elantra gần như tương đương với Mazda. Bản cao nhất của mẫu xe Hyundai cao hơn Mazda 3 1.5 Premium khá nhiều. Với người mua xe ô tô, giá và động cơ đều quan trọng. Do đó, mua Mazda 3 hay Hyundai Elantra sẽ còn tuỳ vào việc người mua đề cao yếu tố nào.
Xem chi tiết:Giá xe Hyundai Elantra – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda 3 và Kia K3
Cả Mazda 3 và Kia K3 đều là những chiếc xe có doanh số cao nhất nhì phân khúc. Tuy nhiên so sánh Mazda 3 và Kia K3 dễ thấy có nhiều điểm khác biệt.
Kia K3 hấp dẫn với giá bán thấp nhất phân khúc hạng C. Và dù giá rẻ nhưng từ thiết kế, trang bị đến hệ thống vận hành của K3 đều rất ổn.
Trong khi đó, chuyển sang thế hệ mới, Mazda 3 nằm trong nhóm xe có giá cao hàng đầu phân khúc. Trái ngược với hướng đi lấy giá bán làm thế mạnh cạnh tranh như mẫu xe Kia, Mazda 3 tạo sự khác biệt bằng cách nâng mình cao cấp hơn, đem đến những trải nghiệm sang trọng mà khó mẫu xe hạng C nào có được.
Xem chi tiết:Giá xe Kia K3 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda 3 và Honda Civic
Honda Civic và Mazda 3 đều là hai mẫu xe có giá phiên bản “full option” cao bậc nhất phân khúc. Cả hai đều hướng đến phong cách thể thao.
Tuy nhiên, giới chuyên môn đánh giá Honda Civic kén khách hơn bởi thiết kế thuần chất thể thao, mạnh mẽ. Trong khi đó, Mazda 3 chỉ sử dụng yếu tố thể thao là một phần trong thiết kế. Điểm chủ đạo mẫu xe Mazda tập trung vẫn là phong thái sang trọng, thời trang. Nên chỉ xét về thiết kế, Mazda 3 dễ lấy lòng số đông hơn.
So sánh Mazda 3 và Honda Civic về trang bị, Mazda 3 thế hệ mới nhỉnh hơn một chút ở mặt công nghệ. Còn mẫu xe Honda có thế mạnh lớn về thương hiệu, về chất lượng và đặc biệt là về khả năng vận hành mạnh mẽ, trải nghiệm lái thể thao đúng nghĩa.
Xem chi tiết:Giá xe Honda Civic – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Mazda 3?
Dù giá xe cao, động cơ và hộp số không thay đổi so với thế hệ cũ nhưng không thể phủ nhận Mazda 3 là mẫu xe hấp dẫn bậc nhất phân khúc xe hạng C hiện nay về cả hình thức lẫn nội dung. Kể từ thế hệ mới, hãng xe Nhật đã thật sự đưa Mazda 3 lên một đẳng cấp mới.
Võ Hoàng
Câu hỏi thường gặp về Mazda 3
Mazda 3 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Mazda 3 từ 640.000.000 VNĐ.
Mazda 3 có bền không?
Trả lời: Có một số lời đồn rằng Mazda 3 “nhanh tã”. Tuy nhiên thực tế đa phần người dùng đều đánh giá Mazda 3 bền bỉ. Mazda là hãng xe Nhật. Tuy lắp ráp trong nước nhưng có linh kiện nhập khẩu. Chỉ cần chú ý bảo dưỡng tốt thì xe gần như hiếm khi xảy ra lỗi hỏng hóc nghiêm trọng nào.
Mazda 3 có tốn xăng không?
Trả lời: Đa phần người dùng Mazda 3 đều đánh giá đây là một mẫu xe tiết kiệm xăng. Mức tiêu thụ xăng trung bình của Mazda 3 chỉ tầm 6 – 7 lít/100km với đường hỗn hợp.
Mazda 3 có ồn không?
Trả lời: Các đời cũ Mazda 3 thường bị đánh giá ồn nhiều. Tuy nhiên ở thế hệ mới nhất khả năng cách âm Mazda 3 đã được cải thiện đáng kể.
Mazda 3 có cửa sổ trời không?
Trả lời: Các phiên bản Mazda 3 1.5 Premium, 2.0 Luxury và 2.0 Premium đều được trang bị cửa sổ trời.
Mazda 3 có cảm biến lùi không?
Trả lời: Ngoại trừ phiên bản tiêu chuẩn thì tất cả các phiên bản Mazda 3 đều được trang bị cảm biến lùi.