Theo đó, tại Đồng Nai, giá tiêu ở mốc 69.000 đồng/kg. Giá tiêu Bình Phước ở mức 69.500 đồng/kg. Giá tiêu Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có giá cao nhất và hôm nay được thương lái thu mua ở mức 70.500 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 1/10
Khu vực | Giá mua hôm nay (VND/kg) | Thay đổi | Giá hôm qua (VND/kg) |
---|---|---|---|
Đắk Lắk | 71.000 | - | 71.000 |
Gia Lai | 70.000 | - | 70.000 |
Đăk Nông | 71.000 | - | 71.000 |
Bà rịa Vũng Tàu | 72.500 | - | 72.500 |
Bình Phước | 72.000 | - | 72.000 |
Giá tiêu thế giới hôm nay 1/10
Khu Vực | Giá mua vào (USD/tấn) | Thay đổi (%) |
---|---|---|
Giá tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.313 | - |
Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.350 | - |
Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | - |
Giá tiêu trắng Muntok | 6.383 | - |
Giá tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | - |
Giá tiêu đen Việt Nam | 3.500 - 3.600 | - |
Giá tiêu trắng Việt Nam | 5.100 | - |
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá hồ tiêu:
+ Thị trường trồng hạt tiêu có xu hướng chuyển sang cây cà phê
+ Chi phí đầu vào cho nông nghiệp tăng mạnh kéo theo giá thành sản xuất cao hơn.
+ Diện tích trồng hồ tiêu đang giảm dần hàng năm trong khi việc chăm sóc cây hồ tiêu chưa được chú trọng. Điều này dẫn đến nguồn cung suy yếu.
+ Thương lái Trung Quốc tiếp tục thu mua tích cực.
+ Thị trường chứng khoán và bất động sản đều không sinh lợi tốt, khiến phần lớn đầu cơ đầu tư vào hàng hóa.
Trong 6 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu 152.678 tấn tiêu các loại, tăng 29.123 tấn so với cùng kỳ năm trước. Dự báo, 6 tháng còn lại của năm 2023, Việt Nam cần khoảng 100.000 tấn hồ tiêu các loại để xuất khẩu, trong khi đó, nguồn cung trong nước ở mức thấp, các doanh nghiệp sẽ phải nhập khẩu một lượng hàng đáng kể mới đáp ứng đủ cho nhu cầu này.
Một số giống tiêu tăng năng suất cao tại Việt Nam
Giống tiêu trâu
Đây là giống tiêu địa phương, được trồng nhiều tại Đăk Lăk – Đăk Nông. Có đặc tính sinh trưởng mạnh, khả năng chống chịu bệnh tốt, đôi khi được phân loại chung với với giống tiêu sẻ mỡ Đăk Lăk, nguồn gốc giống rất khó xác định, chủ yếu nhận biết bằng cách quan sát lá.
- Lá to bản, màu xanh đậm khi thuần thục, có hình dáng dạng “trái tim” như lá trầu không
- Dây to khỏe, cành phát triển mạnh, tốc độ phát triển nhanh
- Chùm quả ngắn từ 7-10cm, quả to, hạt to, đóng đều trên gié (chùm quả)
- Bộ rễ phát triển mạnh, có khả năng chống chịu bệnh rất tốt, chịu hạn – chịu úng khá.
- Tuổi thọ cao lên đến 30 năm nếu chăm sóc tốt
- Nhược điểm là năng suất không cao, chỉ bằng 70-80% so với giống tiêu Vĩnh Linh.
Giống tiêu Vĩnh Linh
Có nguồn gốc từ huyện Vĩnh Linh thuộc tỉnh Quảng Trị. Đây là giống tiêu phổ biến chiếm đến 70-80% diện tích trồng tiêu trên cả nước. Giống có ưu điểm nổi trội là năng suất cao, mức độ sinh trưởng mạnh, thời gian cho thu hoạch sớm. Các đặc điểm cụ thể như sau:
- Phiến lá to màu xanh đậm hoặc hơi ngả vàng, hình dáng cân đối, phần cuống lá không bầu lên, nhìn tổng thể có dạng như hình thoi
- Đọt non màu tím đôi khi màu trắng xanh
- Chùm quả dài từ 10-12cm, kích thước quả trung bình, tỷ lệ đậu quả cao
- Năng suất từ 5-7kg tiêu khô/trụ
- Cây sinh trưởng mạnh, tán lá vươn rộng, nhanh phủ trụ
- Tuổi thọ bình quân từ 20-25 năm
- Nhược điểm là bộ rễ yếu, nếu chăm sóc kém dễ mắc các bệnh về rễ dẫn đến chết nhanh chết chậm.
Giống tiêu sẻ (sẻ Lộc Ninh, sẻ mỡ Đăk Lăk, sẻ đất đỏ Bà Rịa)
Giống tiêu sẻ có đặc điểm lá nhỏ, mép lá hơi gợn sóng, lá gần giống với tiêu Vĩnh Linh.
Đặc điểm: chùm quả ngắn, tỷ lệ đậu quả cao, ít bị khuyết răng cưa, quả to, hạt to. Thời gian bắt đầu cho thu hoạch sớm, có khi chỉ hơn 1 năm.
Nhược điểm: Năng suất cao nhưng giảm dần về sau, dễ mắc bệnh do bộ rễ kém, dễ bị chết nhanh chết chậm hàng loạt nếu chăm sóc không kỹ lưỡng.
Giống tiêu Ấn Độ
Giống tiêu có nguồn gốc từ Ấn Độ. Giống tiêu này ban đầu được trồng thử nghiệm ở Bà Rịa Vũng Tàu, về sau được nhân giống và lan rộng ra các khu vực trồng tiêu khác như Tây Nguyên, Bình Phước, Đồng Nai.
Đặc điểm: lá to trung bình, mép lá gợn sóng, quả to, tỷ lệ đậu quả cao, chùm quả dài từ 10-12cm hoặc lớn hơn.