Giá tiêu hôm nay 31/7: Giá tiêu đồng loạt giảm nhẹ 1.000 đồng/kg. Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 6 tháng đầu năm 2024
Bảng giá tiêu hôm nay 31/7, giá tiêu trong nước đồng loạt giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với hôm qua. Hiện giá tiêu nội địa tại các vùng trọng điểm nằm trong khoảng 148.000 - 149.000 đồng/kg. Trong 6 tháng đầu năm 2024 cả nước xuất khẩu 141.392 tấn hạt tiêu, tương đương 629,86 triệu USD
Giá tiêu trong nước hôm nay 31/7
Thị trường giá tiêu trong nước hôm nay 31/7, giá tiêu hôm nay đồng loạt giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với cùng thời điểm hôm qua. Giá tiêu trong nước được cập nhật mới lúc 4h00 sáng ngày 31/7/2024 trung bình hiện nay ở quanh mốc 148.600 đồng/kg, nằm trong hoảng 148.000 - 149.000 đồng/kg. Giá mua cao nhất tại tỉnh Đắk Nông và Đắk Lắk là 149.000 đồng/kg
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 149.000 | -1.000 |
Gia Lai | 148.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 149.000 | -1.000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 149.000 | -1.000 |
Bình Phước | 148.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 149.000 | -1.000 |
Theo đó. tại tỉnh Đắk Lắk. giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 149.000 đồng/kg. Giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với cùng giờ hôm qua.
Tại tỉnh Đắk Nông. giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 149.000 đồng/kg. Giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với cùng giờ hôm qua.
Tại tỉnh Gia Lai. giá tiêu hôm nay ở mức 148.000 đồng/kg. Giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với cùng giờ hôm qua.
Trong khi đó tại Đồng Nai. giá tiêu hôm nay ở mức 149.000 đồng một cân. Giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với cùng giờ hôm qua.
Tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giá tiêu hôm nay ở mức 149.000 đồng/kg. Giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với cùng giờ hôm qua.
Còn tại tỉnh Bình Phước giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 148.000 đồng/kg. Giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với cùng giờ hôm qua.
Thông tin cuộc họp sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2024
– Thời gian: 08h00-12h00, Ngày 31/7/2024 (thứ Tư)
– Địa điểm: KS Eden Star (38 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q.1, TP. HCM)
Kết quả của hội nghị sẽ được cập nhật trên Báo Đắk Nông.
Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 6 tháng đầu năm 2024
Trong 6 tháng đầu năm 2024 cả nước xuất khẩu 141.392 tấn hạt tiêu, tương đương 629,86 triệu USD, giá trung bình 4.455 USD/tấn.
So với 6 tháng đầu năm 2023, sản lượng tiêu xuất khẩu giảm 7,4% về lượng, nhưng tăng 30,4% về kim ngạch và tăng 40,8% về giá.
Xét về phân khúc thị trường, Mỹ và Đức là hai thị trường có tỉ lệ xuất khẩu hồ tiêu cao nhất, chiếm 33,14% sản lượng xuất khẩu, 34,72% tỷ trọng về giá, tương đương 218,6 triệu USD.
Xuất khẩu hạt tiêu sang thị trường Đức có mức tăng lớn nhất so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng đạt 9.598 tấn, tương đương 48,03 triệu USD, giá 5.004 USD/tấn, tăng 108,5% về lượng, tăng 156,5% về kim ngạch và giá tăng 23%.
Ở chiều ngược lại, xuất khẩu hạt tiêu sang thị trường Malaysia có mức giảm mạnh nhất so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng đạt 14 tấn, tương đương 53,9 nghìn USD, giảm 93,69% về lượng, và giảm 92,31% về giá.
Xuất khẩu hạt tiêu 6 tháng đầu năm 2024
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/7/2024 của TCHQ)
Giá tiêu thế giới hôm nay 31/7
Trên thị trường thế giới, dựa trên báo giá của các doanh nghiệp xuất khẩu và giá xuất cảng tại các nước. Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) đã cập nhật giá tiêu các loại giao dịch trên thị trường quốc tế trong ngày 31/7 (theo giờ địa phương) như sau:
Giá tiêu đen Lampung của Indonesia đạt 7.138 USD/tấn (giảm 0,16%); giá tiêu trắng Muntok đạt 8.747 USD/tấn (giảm 3,91%).
Giá tiêu đen ASTA 570 của Brazil được giữ ổn định ở mức 6.850 USD/tấn (giảm 1,43%).
Giá tiêu đen ASTA của Malaysia cũng được giữ ổn định ở mức 7.500 USD/tấn; giá tiêu trắng ASTA của nước này đạt 8.800 USD/tấn.
Giá tiêu các loại của Việt Nam cũng được giữ ổn định. Trong đó. giá tiêu đen của Việt Nam loại 500 gr/l đạt 6.000 USD/tấn; loại 550 gr/l đạt 6.600 USD/tấn.
Tương tự, giá tiêu trắng của Việt Nam được giữ ổn định ở mức 8.800 USD/tấn.
Loại hạt tiêu | Giá cả (Đơn vị: USD/tấn) | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 7.138 | -0,16 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 6.850 | -1,43 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 7.500 | - |
Tiêu trắng Muntok | 9.103 | -3,91 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 8.800 | - |
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam | 6.000 | - |
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam | 6.600 | - |
Tiêu trắng Việt Nam | 8.800 | - |