Giá tiêu hôm nay 22/4/2023 trong khoảng 64.000 - 67.000 đồng/kg. Sau 2 ngày thị trường trong nước tăng liên tiếp, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế đã niêm yết giá tiêu xuất khẩu của Việt Nam thêm 50 USD/tấn.
1. Giá tiêu hôm nay 22/4/2023 trong nước
Tỉnh/ Huyện (Khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị VND/kg) | Thay đổi so với ngày (20/4) (Đơn vị VND/kg) | Thay đổi so với tuần trước (15/4) (Đơn vị VND/kg) |
Đắk Lắk | 65.000 | 0 | + 500 | + 1.000 |
Gia Lai | 64.000 | 0 | + 500 | + 1.000 |
Đắk Nông | 65.000 | 0 | + 500 | + 1.000 |
Bà Rịa Vũng Tàu | 67.000 | 0 | + 500 | + 1.000 |
Bình Phước | 66.000 | 0 | + 500 | + 1.000 |
Đồng Nai | 64.500 | 0 | + 500 | + 1.000 |
Giá tiêu hôm nay đi ngang tại các địa phương so với cùng thời điểm hôm qua. Thị trường tăng thêm được 1.000 đồng/kg sau quãng thời gian dài trầm lắng.
Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.275 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550g/l mức 3.325 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 4.830 USD/tấn. Các mức giá trên đều tăng 50 USD/tấn.
Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam thông tin, 17 ngày đầu tháng 4 năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu 14.464 tấn. Trong đó tiêu đen đạt 12.997 tấn, tiêu trắng đạt 1.467 tấn.
Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 43,9 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình tiêu đen trong tháng đạt 3.379 USD/tấn, tiêu trắng đạt 4.737 USD/tấn.
Thị trường xuất khẩu hàng đầu tiếp tục là Trung Quốc, tiếp theo là các thị trường Hoa Kỳ, Ấn Độ, HongKong, UAE, Singapore…
Ở chiều ngược lại, 17 ngày đầu tháng 4 năm 2023, Việt Nam đã nhập khẩu 1.916 tấn trong đó tiêu đen đạt 1.573 tấn, tiêu trắng đạt 343 tấn. Tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 5,7 triệu USD.
Brazil, Indonesia và Campuchia tiếp tục là 3 quốc gia cung cấp chủ yếu hồ tiêu cho Việt Nam.
2. Giá tiêu thế giới
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) ngày 22/4 (theo giờ địa phương), giá tiêu thế giới so với ngày 21/4 như sau:
- Giá tiêu đen Lampung (Indonesia): Ở mức 3.540 USD/tấn, không đổi
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570: Ở mức 2.950 USD/tấn, không đổi
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA: Ở mức 4.900 USD/tấn, không đổi
- Giá tiêu trắng Muntok: Ở mức 6.002 USD/tấn, không đổi
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA: Ở mức 7.300 USD/tấn, không đổi