Giá thép thế giới
Đóng cửa phiên ngày 22/1, giá Hợp đồng tương lai thép thanh kỳ hạn tháng 1/2025 trên Sàn Giao dịch Thượng Hải (SHFE) quay đầu giảm 19 CNY/tấn (tương đương 0,57%) xuống mức 3.311 CNY/tấn, sau khi ghi nhận chuỗi tăng liên tiếp.
Theo Hải quan Trung Quốc, năm 2024 quốc gia này nhập khẩu hơn 743 triệu tấn quặng sắt từ Australia, nhích nhẹ so với năm 2023. Trong khi đó, lượng nhập khẩu từ Brazil ghi nhận 273 triệu tấn, tăng 9,6%.
Tuần trước, tồn kho của 5 sản phẩm thép chính tại Trung Quốc tiếp tục tăng nhưng vẫn thấp hơn đáng kể so với cùng kỳ năm ngoái, đặc biệt là thép xây dựng, vốn chạm mức thấp nhất 5 năm trong mùa này. Điều này phản ánh thương nhân ít có nhu cầu nhập hàng mùa đông so với các mùa trước. Tốc độ vận hành lò cao tăng nhẹ, trong khi hoạt động lò hồ quang điện bị ảnh hưởng đáng kể do ngừng hoạt động trong kỳ nghỉ lễ, dẫn đến công suất sử dụng giảm mạnh. Khối lượng giao dịch của các sản phẩm thép chủ yếu tiếp tục giảm. Tuy nhiên, giá thép trong nước ổn định và tăng trở lại, trong đó giá thép xây dựng và thép cuộn cán nóng tăng mạnh.
Khi Lễ hội mùa xuân đến gần, các công trường xây dựng và một số doanh nghiệp Trung Quốc đang dần đóng cửa để nghỉ Lễ, và thị trường đang chuyển sang chế độ trầm lắng. Tuần này, giá thép nội địa dự kiến sẽ tăng nhẹ trước khi ổn định vào nửa cuối tuần.
Theo Viện Sắt thép Mỹ (AISI), trong tuần kết thúc ngày 18/1, sản lượng thép thô của quốc gia này ghi nhận 1,64 triệu tấn, tỷ lệ sử dụng công suất là 73,8%. Thống kê cho thấy mức tăng nhẹ 0,9% so với cùng kỳ năm trước nhưng giảm 1% so với tuần trước đó. Như vậy, lũy kế từ đầu năm tới ngày 18/1, sản lượng thép thô của Mỹ lên tới hơn 4,2 triệu tấn, tăng 1,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá thép trong nước
Trên thị trường nội địa, theo SteelOnline.vn, giá thép vẫn bình ổn. Cụ thể, thép CB240 giao dịch khoảng 13.640-13.800đ/kg, trong khi thép D10 CB300 khoảng 13.700-13.840đ/kg.
Giá thép tại khu vực miền Bắc
Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.940 đồng/kg; Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.940 đồng/kg; Thép VAS: Thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.700 đồng/kg; Thép Việt Ý: Thép cuộn CB240 giá 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg; Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 có giá 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.800 đồng/kg.
Giá thép tại khu vực miền Trung
Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.940 đồng/kg; Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 có giá 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 14.340 đồng/kg; Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.910 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.960 đồng/kg; Thép Pomina: Thép cuộn CB240 ở mức 14.180 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.180 đồng/kg.
Giá thép khu vực miền Nam
Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giữ giá 13.940 đồng/kg; Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.800 đồng/kg; Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.850 đồng/kg.