Giá nông sản ngày 8/4/2024: Giá cà phê quá cao làm doanh nghiệp gặp khó, giá tiêu, điều đi ngang
Ghi nhận giá nông sản ngày 8/4, Giá cà phê trong nước hôm nay tăng mạnh, vì vậy, nhiều doanh nghiệp khó thu mua đủ nguyên liệu. Giá tiêu hôm nay 8/4 trong khoảng 92.500 - 94.000 đồng/kg giữ ổn định so với cùng thời điểm hôm qua.
- Giá cà phê trong nước ngày 8/4/2024
- Giá hồ tiêu trong nước ngày 8/4/2024
- Giá hạt điều trong nước ngày 8/4/2024
- Giá hạt mắc ca trong nước ngày 8/4/2024
- Giá hạt ca cao trong nước ngày 8/4/2024
- Giá sầu riêng trong nước ngày 8/4/2024
- Giá bơ trong nước ngày 8/4/2024
- Giá mủ cao su trong nước ngày 8/4/2024
- Giá nông sản thế giới ngày 8/4/2024
- Giá tiêu thế giới ngày 8/4/2024
- Giá ca cao thế giới 8/4/2024
- Giá cao su thế giới hôm nay 8/4/2024
- Giá cà phê thế giới hôm nay 8/4/2024
- Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Giá cà phê trong nước ngày 8/4/2024
Giá cà phê hôm nay tại thị trường trong nước tăng mạnh trở lại, vượt mốc 104,000 đồng/kg. Tăng tới 1,200 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, tại tỉnh Lâm Đồng, 3 huyện Di Linh, Bảo Lộc và Lâm Hà đang giao dịch cùng mức 104,000 đ/kg.
Tại Đắk Lắk, huyện Cư M'gar hôm nay đang thu mua ở mức 104,500 đ/kg. Còn huyện Ea H'leo và Buôn Hồ lại đang giao dịch ở mức giá 104,400 đ/kg.
Ở tỉnh Đắk Nông, thương lái Gia Nghĩa và Đắk R'lấp đang lần lượt giao dịch ở mức 104,500 và 104,400 đ/kg.
Tại tỉnh Gia Lai, huyện Chư Prông đang giao dịch với giá 104,300 đ/kg, còn Pleiku và La Grai đang cùng giữ mức 104,200 đ/kg.
Còn giá thu mua tại Kon Tum hôm nay đang là 104,300 đ/kg.
Tỉnh | Huyện | Giá (đồng/kg) |
---|---|---|
Lâm Đồng | Di Linh | 104,000 |
Bảo Lộc | 104,000 | |
Lâm Hà | 104,000 | |
Đắk Lắk | Cư M'gar | 104,500 |
Ea H'leo | 104,400 | |
Buôn Hồ | 104,400 | |
Đắk Nông | Gia Nghĩa | 104,500 |
Đắk R'lấp | 104,400 | |
Gia Lai | Chư Prông | 104,300 |
Pleiku | 104,200 | |
La Grai | 104,200 | |
Kon Tum | 104,300 |
Giá cà phê tăng cao, nông dân có tâm lý chưa muốn bán ra. Vì vậy, nhiều doanh nghiệp khó thu mua đủ nguyên liệu. Nguy cơ thiếu nguồn cung cà phê cho xuất khẩu đang hiện hữu.
Trong những tháng vừa qua giá tăng nhanh, mạnh trong thời gian ngắn dẫn đến một số thời điểm cũng đứt gãy chuỗi cung ứng. Một số nhà cung ứng không thể gom kịp hàng và giao cho nhà xuất khẩu, nên nhà xuất khẩu cần phải mua lại bù các đơn hàng đó. Cơ bản là do sản lượng thiếu hụt, nên tổng sản lượng kinh doanh của công ty năm nay sẽ không đạt kế hoạch
Ông Lê Đức Huy - Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Xuất Nhập khẩu 2/9 Đắk Lắk
Giá hồ tiêu trong nước ngày 8/4/2024
Trong bối cảnh sản lượng năm nay thấp, Việt Nam đang phải tăng cường nhập khẩu hồ tiêu từ quốc gia láng giềng là Campuchia.
Giá tiêu hôm nay 8/4 trong khoảng 92.500 - 94.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 94.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Nông, giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 93.500 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg.
Tại tỉnh Gia Lai, giá tiêu hôm nay ở mức 93.000 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg.
Trong khi đó tại Đồng Nai, giá tiêu hôm nay ở mức 92.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giá tiêu hôm nay ở mức 93.000 đồng/kg.
Còn tại tỉnh Bình Phước giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 93.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay tăng ở Gia Lai, giảm nhẹ tại Đắk Nông, các địa phương còn lại giữ ổn định so với cùng thời điểm hôm qua. Tổng kết tuần trước, giá tiêu trong nước diễn biến trái chiều, tăng ở những địa phương vùng giá thấp, giảm nhẹ tại các địa phương vùng giá cao. Qua đó chênh lệch về giá giữa các khu vực bị thu hẹp lại.
Tỉnh/Thành phố | Giá hôm nay (8/4) | Biến động |
---|---|---|
Đắk Lắk | 94,000 đồng/kg | Ổn định |
Đắk Nông | 93,500 đồng/kg | Giảm 500 đồng/kg |
Gia Lai | 93,000 đồng/kg | Tăng 500 đồng/kg |
Đồng Nai | 92,500 đồng/kg | Ổn định |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 93,000 đồng/kg | Ổn định |
Bình Phước | 93,000 đồng/kg | Ổn định |
Giá hạt điều trong nước ngày 8/4/2024
Giá hạt điều trong nước ngày 8/4/2024 | |
Giá điều Đắk lăk | 44.000 |
Giá điều Đăk Nông | 43.000 |
Giá điều Gia Lai | 41.000 |
Giá điều Kon Tum | 42.500 |
Giá điều Lâm Đồng | 42.000 |
Giá hạt mắc ca trong nước ngày 8/4/2024
Giá macca tươi | Giá cả/vnđ/kg |
Giá mắc ca tươi Đăk Lăk | 70,000 VND – 90,000 |
Giá mắc ca tươi Lâm Đồng | 67,000 VND – 90,000 |
Giá mắc ca tươi Đắk Nông | 69,000 VND – 95,000 |
Giá mắc ca tươi Bình Định | 75,000 VND – 120,000 |
Giá hạt mắc ca sấy khô | |
Giá hạt macca Đắk Lắk | 330.000 – 360.000 |
Giá hạt macca Lâm Đồng | 330.000 – 360.000 |
Giá hạt mắc ca Đắk Nông | 330.000 – 360.000 |
Giá hạt ca cao trong nước ngày 8/4/2024
Tại thị trường trong nước, giá ca cao nguyên liệu hôm nay được cập nhật tại các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,…. Giá hạt ca cao tươi, cacao khô được cập nhật tại Đăk Lăk, Lâm Đồng, Đắk Nông nhưu sau:
Phân loại | Giá cả/kg/VNĐ |
Hạt ca cao xô | 60.000 VND – 65.000 |
Hạt ca cao lên men loại I | 68,000 VND – 71,000 |
Cacao lên men loại II | 83,000 VND – 85,000 |
Ca cao lên men loại III | 90,000 VND – 94,000 |
Giá ca cao tươi | 6,200 VND – 6,500 |
Bột ca cao nguyên chất | 140,000 VND – 180,000 |
Giá sầu riêng trong nước ngày 8/4/2024
Giá sầu riêng hôm nay 8/4/2024 ổn định. Sầu riêng Ri6 hàng đẹp đứng ở mức cao nhất là 102.000 đồng/kg. Giá sầu riêng Thái tại khu vực miền Tây Nam bộ đứng mức cao nhất là 190.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá sầu riêng tại vườn hôm nay: Sầu riêng Ri6 ở mức 60.000 – 102.000 đồng/kg; giá sầu riêng Thái ở mức 90.000 – 190.000 đồng/kg; sầu riêng Musangking giữ mức 160.000 – 190.000 đồng/kg.
Giá sầu riêng hôm nay tại khu vực miền Tây Nam bộ: Chủng sầu riêng Ri6 đẹp và sầu riêng Ri6 xô đạt 60.000 – 102.000 đồng/kg, sầu riêng Ri6 đẹp đứng ở mức 100.000-102.000 đồng/kg; sầu riêng Thái đẹp ở mức 185.000 – 190.000 đồng/kg; sầu riêng Thái xô ở mức 90.000 – 175.000 đồng/kg.
Giá sầu riêng hôm nay tại khu vực miền Đông Nam bộ: Giá sầu riêng Ri6 đẹp và sầu riêng Ri6 xô có mức giá thương lái thu mua 55.000 – 100.000 đồng/kg; sầu riêng Thái đẹp ở mức 180.000 -185.000 đồng/kg; trong khi đó sầu riêng Thái xô đứng ở mức 85.000 – 170.000 đồng/kg.
Giá sầu riêng hôm nay tại khu vực Tây Nguyên: Giá sầu riêng Ri6 đẹp và sầu riêng Ri6 xô ở mức giá thương lái mua 55.000 – 100.000 đồng/kg; sầu riêng Thái đẹp có mức 180.000 - 185.000 đồng/kg; trong khi đó sầu riêng Thái xô ở mức 85.000 – 170.000 đồng/kg.
Khu vực | Loại sầu riêng | Giá hôm nay (8/4) |
---|---|---|
Miền Tây Nam bộ | Ri6 | 60,000 - 102,000 đồng/kg |
Thái | 90,000 - 190,000 đồng/kg | |
Miền Đông Nam bộ | Ri6 | 55,000 - 100,000 đồng/kg |
Thái | 180,000 - 185,000 đồng/kg | |
Tây Nguyên | Ri6 | 55,000 - 100,000 đồng/kg |
Thái | 180,000 - 185,000 đồng/kg |
Giá bơ trong nước ngày 8/4/2024
Loại bơ | Giá bán VNĐ/kg | Khu vực |
Giá bơ 034 | 45.000 – 58.000 | Đắk Lắk, Lâm Đồng |
Giá bơ 036 | 30.000 – 35.000 | Lâm Đồng, Đắk Lắk |
Giá bơ Booth | 35.000 – 40.000 | Đắk Lắk, Đà Lạt |
Giá bơ sáp Đăk Lăk | 18.000 – 22.000 | Đắk Lắk |
Giá mủ cao su trong nước ngày 8/4/2024
Giá mủ cao su nguyên liệu trên cả nước vẫn giữ ổn định so với 10 ngày trước đó, tiếp tục duy trì quanh mức 230 - 288 đồng/ TSC. Tại Bình Phước, giá mủ cao su nguyên liệu được Công ty cao su Phú Riềng thu mua ở mức 270 - 280 đồng/TSC.
Trong khi đó, tại Bình Dương, giá thu mua mủ cao su nguyên liệu của Công ty cao su Phước Hòa được giữ ở mức 286 - 288 đồng/TSC. Tại Gia Lai, giá mủ cao su nguyên liệu được Công ty cao su Mang Yang thu mua với giá 230 - 240 đồng/TSC.
Mủ cao su tại Việt Nam | ||
Mủ tại Tà Nốt-Tà Pét | Đồng/độ TSC | 250.000-290.000 |
Lộc Ninh-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 235.000-250.000 |
Tiểu Điền-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Mủ tươi-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Bình Long-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Phú Riềng-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Mủ tại Bình Dương | Đồng/độ TSC | 230.000-235.000 |
Mủ tại Tây Ninh | Đồng/độ TSC | 235.000-250.000 |
Giá nông sản thế giới ngày 8/4/2024
Giá tiêu thế giới ngày 8/4/2024
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 7/4 (theo giờ địa phương), giá tiêu đen Lampung (Indonesia), giá tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định so với ngày 5/4.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 5/4 | Ngày 7/4 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.463 | 4.463 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 4.450 | 4.450 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok, trong khi giá tiêu trắng Malaysia ASTA không có điều chỉnh mới.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 5/4 | Ngày 7/4 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.179 | 6.179 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Giá ca cao thế giới 8/4/2024
Trên thị trường thế giới, giá ca cao kỳ hạn cũng ghi nhận xu hướng tăng. Cụ thể, giá ca cao giao tháng 3/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa London (ICE Futures Europe) ở mức 2.869 USD/tấn, tăng 32 USD so với hôm qua. Đây là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Giá ca cao giao tháng 5/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa tương lai New York (ICE Futures US) ở mức 2.812 USD/tấn, tăng 46 USD so với hôm qua. Đây cũng là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Giá ca cao hôm nay trên thị trường thế giới chi tiết như sau:
Thời gian Theo tháng | Giá hàng hóa Tính theo USD / tấn | Giá tăng giảm % so với tháng trước |
---|---|---|
04/2024 | 9,936.50 | +38,78 % |
03/2024 | 6,083.00 | +20,89 % |
02/2024 | 4,812.00 | +12,68 % |
01/2024 | 4,202.00 | - |
Giá cao su thế giới hôm nay 8/4/2024
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 5/2024 giảm 0,15% xuống mức 336,5 yen/kg tại thời điểm khảo sát vào lúc 6h00 (giờ Việt Nam).
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 5/2024 duy trì ở mức 14.275 nhân dân tệ/tấn.
Về tình hình xuất khẩu cao su, dẫn số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, Cục Xuất nhập khẩu cho biết, tháng 2/2024, xuất khẩu cao su đạt 87,75 nghìn tấn, trị giá 129,94 triệu USD, giảm 58,3% về lượng và giảm 56,2% về trị giá so với tháng 1/2024; So với tháng 2/2023 giảm 33% về lượng và giảm 29,7% về trị giá.
Giá cà phê thế giới hôm nay 8/4/2024
Chốt phiên giao dịch ngày cuối tuần trước 5/4, trên sàn ICE Futures Europe, giá cà phê kỳ hạn giao tháng 5/2024 giảm 22 USD/tấn, ở mức 3.744 USD/tấn; giao tháng 7/2024 giảm 19 USD/tấn, ở mức 3.679 USD/tấn.
Ngược lại, trên sàn ICE Futures US, giá cà phê kỳ hạn giao tháng 5/2024 tăng 5,75 cent/lb, lên mức 212,50 cent/lb; giao tháng 7/2024 tăng 5,20 cent/lb, lên mức 211,0 cent/lb.
Tính chung trong tuần qua, giá cà phê Robusta kỳ hạn giao tháng 5 tăng tất cả 265 USD. Giá cà phê Arabica kỳ hạn giao tháng 5 tăng 23,65 cent.
Đợt tăng giá mạnh của cà phê Arabica tuần này cho thấy cảnh báo của một số doanh nghiệp về việc giá cà phê Robusta tăng quá cao sẽ khiến thị trường tìm kiếm nguồn cung mới, có vẻ đúng. Nhưng ngược lại, giá cà phê Arabica tăng tới 566 USD/tấn, gấp đôi mức tăng của Robusta chỉ trong 1 tuần cũng cho thấy nhu cầu tiêu thụ và thu mua cà phê của thị trường thế giới cao. Điều này củng cố cho nhận định của nhiều người rằng xu hướng giá cà phê sẽ tiếp tục tăng.
Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Thị trường hàng hóa | ĐVT | Giá hàng hóa |
Đường | UScents/lb | 21.95 |
Cao su thế giới | JPY/kg | 164.50 |
CAO SU RSS3, TSR20 | ||
Giá cao su Tokyo(TOCOM) | Kg/Yên | 336.50 |
Giá cao su tự nhiên (FHFE)-Thượng Hải | Tấn/nhân dân tệ | 14.280 |
Giá cao su TSR20 (SGX)- Singapore | Sing/tấn | 152.60 |