Giá nông sản ngày 20/3/2024: Giá tiêu tiếp tục giảm, giá ca cao và cà phê liên tiếp tăng mạnh.
Ghi nhận giá nông sản ngày 20/3, giá tiêu tiếp tục giảm rải rác từ 500-1.000 đồng/kg, giá ca cao và cà phê liên tiếp tăng mạnh. Ngành chocolate bên bờ khủng hoảng khi giá cacao tăng gấp đôi từ đầu năm
- Giá cà phê trong nước hôm nay ngày 20/3/2024
- Giá hồ tiêu trong nước hôm nay ngày 20/3/2024
- Giá hạt điều hôm nay ngày 20/3/2024
- Giá hạt mắc ca hôm nay ngày 20/3/2024
- Giá ca cao hôm nay ngày 20/3/2024
- Giá sầu riêng hôm nay ngày 20/3/2024
- Giá bơ hôm nay ngày 20/3/2024
- Giá mủ cao su trong nước ngày 20/3/2024
- Giá nông sản thế giới ngày 20/3/2024
- Giá tiêu thế giới ngày 20/3/2024
- Giá ca cao thế giới 20/3/2024
- Giá cao su thế giới hôm nay 20/3/2024
- Giá cà phê thế giới hôm nay 20/3/2024
- Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Giá cà phê trong nước hôm nay ngày 20/3/2024
Theo khảo sát vào lúc 8h45, giá cà phê hôm nay tăng nhẹ ở một vài tỉnh.
Cụ thể, Lâm Đồng vẫn đang thu mua cà phê với giá thấp nhất là 93.700 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Tỉnh Đắk Lắk tăng nhẹ 100 đồng/kg lên mức cao nhất là 94.200 đồng/kg - ngang với Đắk Nông.
Thương lái tại Gia Lai vẫn giao dịch cà phê với giá 94.100 đồng/kg.
Giá cà phê được ghi nhận ở thời điểm hiện tại là 93.700 - 94.100 đồng/kg.
Thị trường | Trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 94.200 | +100 |
Lâm Đồng | 93.700 | +200 |
Gia Lai | 94.100 | 0 |
Đắk Nông | 94.200 | 0 |
Giá hồ tiêu trong nước hôm nay ngày 20/3/2024
Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay ghi nhận giảm tại các tỉnh trọng điểm.
Theo đó, hai tỉnh Gia Lai và Đồng Nai đang giao dịch hồ tiêu với giá thấp nhất là 93.000 đồng/kg - giảm 500 đồng/kg.
Tỉnh Bình Phước giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 94.500 đồng/kg.
Giá thu mua cao nhất hiện đang được ghi nhận tại Đắk Lắk, Đắk Nông và Bà Rịa - Vũng Tàu là 95.000 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg.
Giá hồ tiêu hiện tại đang dao động trong khoảng 93.000 - 95.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 95.000 | -500 |
Gia Lai | 93.000 | -500 |
Đắk Nông | 95.000 | -500 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 95.000 | -500 |
Bình Phước | 94.500 | -1.000 |
Đồng Nai | 93.000 | -500 |
Giá hạt điều hôm nay ngày 20/3/2024
Giá điều các tỉnh Tây Nguyên – vnđ/kg | |
Giá điều Đắk lăk | 21.000-25.000 |
Giá điều Đồng Nai | 24.500-26.500 |
Giá điều tươi Bình Phước | 25.000-27.000 |
Giá điều Gia Lai | 24.500-26.000 |
Giá điều tươi Đăk Nông | 25.000-26.000 |
Giá hạt mắc ca hôm nay ngày 20/3/2024
Các loại macca | Giá cả/ kg |
Giá mắc ca tươi Đăk Lăk | 70,000 VND – 90,000 VND |
Giá mắc ca tươi Lâm Đồng | 67,000 VND – 90,000 VND |
Giá mắc ca tươi Đắk Nông | 69,000 VND – 95,000 VND |
Giá macca nhân khô | 450,000 VND – 650,000 VND |
Giá macca nhân | 160,000 VND – 200,000 VND |
Giá ca cao hôm nay ngày 20/3/2024
Giá ca cao trong nước tăng mạnh là do nhu cầu tiêu thụ ca cao trên thế giới đang tăng cao, trong khi nguồn cung ca cao tự nhiên vẫn dồi dào. Bên cạnh đó, giá dầu thô cũng đang tăng mạnh, khiến chi phí sản xuất sô cô la tăng theo, từ đó làm tăng nhu cầu tiêu thụ ca cao.
Phân loại | Giá cả/kg/VNĐ |
Hạt ca cao xô | 60.000 VND – 65.000 |
Hạt ca cao lên men loại I | 68,000 VND – 71,000 |
Cacao lên men loại II | 83,000 VND – 85,000 |
Ca cao lên men loại III | 90,000 VND – 94,000 |
Giá ca cao tươi | 6,200 VND – 6,500 |
Bột ca cao nguyên chất | 140,000 VND – 180,000 |
Dự báo trong thời gian tới, giá ca cao trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng, do nhu cầu tiêu thụ ca cao vẫn chưa có dấu hiệu giảm sút.
Giá sầu riêng hôm nay ngày 20/3/2024
Giá sầu riêng tại thị trường trong nước ở mức cao chót vót với sầu riêng Ri6 hàng đẹp ở mức cao nhất là 145.000 đồng/kg. Giá sầu riêng Thái tại khu vực miền Tây Nam Bộ đạt mức cao nhất là 203.000 đồng/kg.
Loại | Khu vực | ||
Miền Tây Nam bộ | Miền Đông Nam bộ | Tây Nguyên | |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 133.000 – 136.000 | 130.000 – 135.000 | 130.000 – 135.000 |
Sầu riêng Ri6 xô | 120.000 – 125.000 | 115.000 – 120.000 | 115.000 – 120.000 |
Sầu riêng Thái đẹp | 210.000 – 212.000 | 208.000 – 210.000 | 208.000 – 210.000 |
Sầu riêng Thái xô | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 |
Đơn vị: Đồng/kg |
Tuy giá cao nhưng theo một số nhà vườn, do đang thời điểm nghịch vụ nên sản lượng sầu riêng ở mức thấp, thu nhập của nhiều nhà vườn vì thế cũng ở mức khiêm tốn so với vụ thuận.
Giá bơ hôm nay ngày 20/3/2024
Loại bơ | Giá bán VNĐ/kg | Khu vực |
Giá bơ 034 | 45.000 – 58.000 | Đắk Lắk, Lâm Đồng,… |
Giá bơ 036 | 30.000 – 35.000 | Lâm Đồng, Đắk Lắk,… |
Giá bơ Booth | 35.000 – 40.000 | Đắk Lắk, Đà Lạt,… |
Giá bơ sáp Đăk Lăk | 18.000 – 22.000 | Đắk Lắk |
Giá mủ cao su trong nước ngày 20/3/2024
Giá mủ cao su trong nước ngày 20/3/2024 | ||
Mủ tại Tà Nốt-Tà Pét | Đồng/độ TSC | 250.000-290.000 |
Lộc Ninh-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 235.000-250.000 |
Tiểu Điền-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Mủ tươi-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Bình Long-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Phú Riềng-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Mủ tại Bình Dương | Đồng/độ TSC | 230.000-235.000 |
Mủ tại Tây Ninh | Đồng/độ TSC | 235.000-250.000 |
Giá nông sản thế giới ngày 20/3/2024
Giá tiêu thế giới ngày 20/3/2024
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 18/3 (theo giờ địa phương), giá tiêu đen Lampung (Indonesia) tăng 3,09%, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA cũng duy trì ổn định so với ngày 17/3
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 18/3 | Ngày 19/3 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.302 | 4.291 | -0,26 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.100 | 3.100 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok tăng 1,41%, trong khi giá tiêu trắng Malaysia ASTA không có điều chỉnh mới.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 18/3 | Ngày 19/3 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.259 | 6.243 | -0,26 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Giá ca cao thế giới 20/3/2024
Nhu cầu về sôcôla đang vượt xa nguồn cung cacao sẵn có, dẫn đến giá cacao tăng vọt, chắc chắn sẽ khiến chocolate trở nên đắt hơn trong các siêu thị trên khắp thế giới.
Thời gian Theo tháng | Giá hàng hóa Tính theo USD / mt | Giá tăng giảm % so với tháng trước |
---|---|---|
03/2024 | 8,078.00 | +40,43 % |
02/2024 | 4,812.00 | +12,68 % |
01/2024 | 4,202.00 | +1,30 % |
12/2023 | 4,147.50 | - |
Giá cao su thế giới hôm nay 20/3/2024
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 4/2024 tăng 1,63% lên mức 362,9 yen/kg tại thời điểm khảo sát vào lúc 6h00 (giờ Việt Nam).
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2024 được điều chỉnh xuống mức 15.325 nhân dân tệ/tấn, tăng 0,96%.
Về giá xuất khẩu: Tháng 2/2024, giá cao su xuất khẩu bình quân đạt 1.481 USD/tấn, tăng 5% so với tháng 1/2024 và tăng 4,9% so với tháng 2/2023, theo Bộ Công Thương Việt Nam.
Giá cà phê thế giới hôm nay 20/3/2024
Giá cà phê phái sinh trên 2 sàn Robusta London, Arabica New York đều có xu hướng tăng trở lại, nguyên nhân do mối lo ngại thiếu hụt nguồn cung toàn cầu vẫn đè nặng thị trường tiêu thụ, trong khi giới thương nhân quốc tế suy đoán sản lượng cà phê Robusta của Việt Nam trong niên vụ 2023/2024 có thể giảm thêm 2 – 3%, điều này đã tạo tâm lý hỗ trợ thị trường cho tới khi Brasil bước vào thu hoạch vụ mùa Conilon mới năm nay.
Dữ liệu báo cáo của ICE – Europe hôm qua, thứ hai ngày 18/03, cho thấy tồn kho cà phê Robusta được sàn London giám sát đã tăng 3.680 tấn, tức tăng 15,13% so với một tuần trước đó, lên đăng ký ở mức 28.000 tấn (khoảng 466.667 bao, bao 60kg), chủ yếu là cà phê Conilon của Brasil.
Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Thị trường hàng hóa | ĐVT | Giá hàng hóa | |
Đường | UScents/lb | 21.56 | |
Cao su thế giới | JPY/kg | 172.30 | |
CAO SU RSS3, TSR20 | |||
Giá cao su Tokyo(TOCOM) | Kg/Yên | 362.90 | |
Giá cao su tự nhiên (FHFE)-Thượng Hải | Tấn/nhân dân tệ | 15.500 | |
Giá cao su TSR20 (SGX)- Singapore | Sing/tấn | 170.90 |