Giá nông sản ngày 2/8, giá sầu riêng ổn định và giá cao su tăng mạnh.
Bảng giá nông sản ngày 2/8, giá tiêu nội địa giảm đến 1.000 đồng/kg, giá cà phê hiện giảm nhẹ 100 đồng/kg. Trong khi đó, giá sầu riêng ổn định và giá cao su tăng mạnh.
Giá cà phê hôm nay 2/8/2024
Giá cà phê trong nước giảm 100 đồng/kg, mức giá trung bình là 123,400 đồng/kg. Hai sàn giao dịch thế giới cũng đồng loạt tuột dốc khi đồng USD mạnh trở lại.
Thị trường | Giá trung bình (đồng/kg) | Thay đổi (đồng/kg) |
Đắk Lắk | 123,400 | -100 |
Lâm Đồng | 123,000 | 0 |
Gia Lai | 123,400 | -100 |
Kon Tum | 123,400 | -100 |
Đắk Nông | 123,500 | -100 |
Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) đã giữ nguyên lãi suất tham chiếu trong cuộc họp gần đây, đánh dấu lần thứ tám liên tiếp không thay đổi lãi suất, với khả năng điều chỉnh vào tháng 9. Thị trường cà phê không chịu nhiều biến động do đã dự kiến trước quyết định này.
Xuất khẩu cà phê của Việt Nam giảm 36% trong tháng 7/2024 so với năm 2023. Tổng xuất khẩu cà phê 7 tháng đầu năm 2024 giảm 14%, nhưng kim ngạch tăng 31%.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2024 trên sàn London giảm 0,7% chốt mức 4.233 USD/tấn, sau khi chạm mức thấp nhất 4 tuần ở 4.158 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 0,9%, ở mức 225,25 US cent/lb.
Giá tiêu hôm nay 2/8/2024
Thị trường giá tiêu trong nước hôm nay 2/8, giá tiêu hôm nay trong khoảng 147.000 - 148.500 đồng/kg, giảm rải rác từ 500 đến 1.000 đồng ở một số tỉnh so với cùng thời điểm hôm qua.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 148.500 | -500 |
Gia Lai | 147.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 148.000 | -1.000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 148.000 | -1.000 |
Bình Phước | 148.000 | - |
Đồng Nai | 148.000 | -1.000 |
Mặc dù sản lượng xuất khẩu 6 tháng đầu năm giảm 6,8% so với năm trước, giá xuất khẩu tăng đã đẩy kim ngạch xuất khẩu tăng 30,5%, đạt 634 triệu USD.
Giá xuất khẩu tiếp tục mạnh do sự chênh lệch giữa cung và cầu, có thể giúp xuất khẩu hạt tiêu Việt Nam đạt trên 1 tỷ USD trong năm nay. Nếu xuất khẩu đạt mức dự đoán, ngành hồ tiêu có thể trở lại nhóm ngành hàng tỷ đô kể từ năm 2017.
Giá sầu riêng hôm nay 2/8/2024
*(Đơn vị tính: đồng/kg) | |||
Tên loại Sầu Riêng | Ngày 1/8/2024 | Ngày 2/8/2024 | Thay đổi |
KHU VỰC MIỀN TÂY NAM BỘ | |||
RI6 Đẹp Lựa | 57.000 – 63.000 | 57.000 – 63.000 | - |
RI6 Xô | 40.000 – 45.000 | 40.000 – 45.000 | - |
Sầu Riêng Thái Đẹp Lựa | 103.000 – 105.000 | 103.000 – 105.000 | - |
Sầu Riêng Thái Mua Xô | 83.000 – 86.000 | 83.000 – 86.000 | - |
KHU VỰC MIỀN ĐÔNG NAM BỘ | |||
RI6 Đẹp Lựa | 57.000 – 63.000 | 57.000 – 63.000 | - |
RI6 Xô | 40.000 – 45.000 | 40.000 – 45.000 | - |
Sầu Riêng Thái Đẹp Lựa | 103.000 – 105.000 | 103.000 – 105.000 | - |
Sầu Riêng Thái Mua Xô | 83.000 – 86.000 | 83.000 – 86.000 | - |
KHU VỰC TÂY NGUYÊN | |||
RI6 Đẹp Lựa | 60.000 – 62.000 | 60.000 – 62.000 | - |
RI6 Xô | 45.000 – 50.000 | 45.000 – 50.000 | - |
Sầu Riêng Thái Đẹp Lựa | 100.000 – 105.000 | 100.000 – 105.000 | - |
Sầu Riêng Thái Mua Xô | 80.000 – 82.000 | 80.000 – 82.000 | - |
Giá sầu riêng hôm nay 2/8 ổn định. Sầu Thái và sầu Ri6 được thu mua với giá tương đương ở Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ.
Giá sầu Thái lựa đẹp và sầu Ri6 mua xô dao động từ 40.000 đồng/kg đến 105.000 đồng/kg. Thị trường Tây Nguyên có mức giá ổn định tương tự, với sầu Thái lựa đẹp cao nhất và sầu Ri6 mua xô thấp nhất.
Giá cao su hôm nay 2/8
Theo ghi nhận mới nhất tại hai sàn giao dịch thế giới, giá cao su tiếp đà tăng.
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 9/2024 tăng 0,31% lên mức 319,6 yen/kg tại thời điểm khảo sát vào lúc 6h00 (giờ Việt Nam).
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 9/2024 tăng 0,78% ở mức 14.260 nhân dân tệ/tấn.
Trong 6 tháng đầu năm 2024, Việt Nam đã xuất khẩu hơn 489 nghìn tấn cao su sang Trung Quốc, với giá trị hơn 717 triệu USD. So với cùng kỳ năm 2023, lượng xuất khẩu giảm 16% và giá trị giảm 8%. Trung Quốc chiếm 67,35% lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam, và sự giảm nhu cầu từ thị trường này có thể ảnh hưởng đến giá cao su và kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
Mức thuế 37,6% của EU đối với xe điện nhập khẩu từ Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến nhu cầu cao su của Trung Quốc, do giảm nhập khẩu xe điện. Các chuyên gia dự báo rằng thuế tạm thời cao hơn có thể làm giảm nhập khẩu xe điện của Trung Quốc tới 42% và tăng giá xe điện tại EU từ 0,3 - 0,9%. Nếu xuất khẩu xe điện của Trung Quốc giảm, nhu cầu nhập khẩu cao su để sản xuất lốp xe cũng sẽ giảm tương ứng.
Bảng giá nông sản thế giới hôm nay 2/8/2024
Mặt hàng | Hôm nay | So với hôm qua | So với 1 tuần trước | So với 1 tháng trước | So với 1 năm trước |
Đậu tương (US cent/bushel) | 1022,69 | 0,06% | -4,42% | -13,01% | -22,72% |
Lúa mỳ (US cent/bushel) | 535,09 | 0,30% | 2,17% | -6,82% | -18,35% |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet) | 501,08 | 0,30% | -0,31% | 11,19% | 0,02% |
Dầu cọ (Ringgit/tấn) | 3860,00 | 0,00% | -2,06% | -5,44% | 0,94% |
Phô mai (USD/lb) | 2,0250 | -0,69% | 2,58% | 4,71% | 8,75% |
Sữa (USD/cwt) | 20,42 | -0,54% | 2,92% | 2,61% | 16,75% |
Cao su (US cent/kg) | 163,30 | 0,93% | 0,80% | -2,91% | 25,42% |
Nước cam (US cent/lb) | 420,88 | 0,00% | 0,19% | -5,54% | 39,13% |
Cà phê Mỹ (US cent/lb) | 226,83 | -0,73% | -2,43% | 0,14% | 35,87% |
Bông (US cent/lb) | 66,69 | -0,01% | -0,50% | -2,34% | -21,68% |
Ca cao Mỹ (USD/tấn) | 7545,71 | -6,63% | -3,96% | -2,23% | 111,84% |
Gạo thô (USD/cwt) | 15,0212 | 0,13% | -0,93% | -11,28% | -7,62% |
Hạt cải WCE (CAD/tấn) | 610,03 | 0,07% | -5,68% | -6,56% | -21,93% |
Lúa mạch (US cent/bushel) | 318,7608 | 1,35% | -0,27% | 4,11% | -27,93% |
Vải len (AUD/100kg) | 1124,00 | 0,00% | 1,54% | -1,58% | -4,67% |
Đường thô (US cent/lb) | 18,56 | -2,33% | -0,46% | -9,96% | -23,30% |
Chè (USD/kg) | 222,16 | -1,44% | -1,44% | 1,88% | 20,17% |
Dầu hướng dương (USD/tấn) | 894,90 | -1,46% | -2,20% | -3,68% | -7,26% |
Hạt cải dầu (EUR/tấn) | 473,01 | -0,93% | -0,11% | -4,10% | 6,41% |
Bơ (EUR/tấn) | 7250,00 | 0,69% | 5,84% | 11,11% | 60,22% |
Khoai tây (EUR/100kg) | 32,20 | 0,00% | -9,04% | -18,48% | -2,42% |
Ngô (US cent/bushel) | 383,3116 | 0,35% | -6,51% | -8,63% | -22,33% |